I. Mục đích yêu cầu:
- Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì .
*HS KG làm được BT 3
II. Phương tiện dạy học:
- GV: - Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố
- HS: - SGK ,VBT .
III - CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC
Tuaàn 30 Töø 11 / 4/2011 ñến 15 /4 /2011 Ngày soạn: 7/4 /2011 Ngày dạy:Thöù hai, ngaøy 11thaùng 4 naêm 2011 HĐTT Theå duïc Taäp ñoïc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất Chính taû Nhớ viết: Đường đi Sa Pa Toaùn T: Luyeän taäp chung Kĩ thuật Tieát 1: TAÄP ÑOÏC Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất I. Mục đích yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi . - Hiểu nội dung , ý nghĩa bài : Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử : khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK ) -HS khá ,giỏi trả lời được câu hỏi 5 (SGK). II. Phương tiện dạy học: - GV: Ảnh chân dung Ma- gien- lăng. Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. - HS: SGK, vở ghi, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: T/g Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh Hoã trôï 5’ 10’ 10’ 10’ 5’ 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi về nội dung . - GV nhận xét - ghi điểm 3. Bài mới: 3. 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. * HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc KNS: Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng. - GV yêu cầu HS chia đoạn bài tập đọc - GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp và giải nghĩa các từ phần chú thích các từ mới ở cuoi bài đọc + Yêu cầu HS đọc lại toàn bài + GV đọc diễn cảm cả bài * HĐ2: Tìm hiểu bài KNS:- Tự nhận thức: xác định giá trị tôn trọng các danh nhân. - Yêu cầu HS đọc lướt bài và trả lời. + Ma – gien - lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì trên đường? + Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào? + Hạm đội Ma- gien- lăng đã đi theo hành trình nào * GV giải thích thêm: Đoàn thuyền xuất phát từ của biển Xê-vi-la nước Tây Ban Nha là từ Châu Âu. + Đoàn thám hiểm của Ma- gien- lăng đã đạt được kết quả gì? + Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm? - Bài văn muốn ca ngợi điều gì? *HĐ3: HD đọc diễn cảm - GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài - GV đọc diễn cảm “ đoạn 2 và 3” - HD cách đọc diễn cảm - GV sửa lỗi cho các em 4. Củng cố, dặn dò: - Thế nào là thám hiểm? - Em hiểu những gì về các nhà thám hiểm? - GV nhận xét tiết học - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn. Chuẩn bị bài : Dòng sông mặc áo - 3 HS trả lời câu hỏi . - HS nhận xét . - 2 HS trả lời - HS nghe - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn( mỗi lần xuống dòng là một đoạn) - HS lắng nghe + HS đọc thầm phần chú giải + HS luyện đọc theo nhóm 3 + Đại diện nhóm đọc trước lớp. + 1HS đọc lại toàn bài + HS nghe - HS đọc lướt bài và trả lời. - khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. - Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt da lưng để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân. - Đoàn thám hiểm ra đi với 5 chiếc thuyền, đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền lớn, gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma- gien- lăng bỏ mình trong trận giao tranh với thổ dân ở đảo Ma- tan. + HS tiếp nối nhau trả lời- HS khác nhận xét - Ý đúng là ý c: Châu Âu (Tây Ban Nha) – - - Đại Tây Dương- châu Mĩ( Nam Mĩ) – Thái Bình Dương – Châu Á – Ấn Độ Dương - Châu Âu (Tây Ban Nha) . + Đoàn thám hiểm của Ma- gien- lăng đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. + Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra/ Những nhà thám hiểm là những người ham khám phá những cái mới lạ. Nội dung chính: ( mục tiêu) - Mỗi HS tiếp nối nhau đọc1 đoạn trong bài. - HS nhận xét cách đọc của bạn - Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp - HS tiếp nối nhau nêu – HS khác nhận xét. - HS trả lời câu hỏi . - HS về xem trước bài mới . Hs luyeän ñoïc theo töøng ñoaïn Hoïc sinh nhaéc laïi caâu traû lôøi Tieát 2: CHÍNH TAÛ Đường đi Sa Pa I. Mục đích yêu cầu: - Nhớ - viết đúng bài chính tả ; biết trình bày đúng đoạn văn trích - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b , hoặc BT (3) a/b . II. Phương tiện dạy học: - GV : - Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2 a/2b. - Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT3a/3b. - HS : - SGK , Vở . III - CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY – HOÏC (40’) T/g HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH Hoã trôï 5’ 1 20’ 10’ 5’ 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài : Giáo viên ghi tựa bài. * HĐ1 : Hướng dẫn chính tả: - Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ Hôm sauđến hết. - Học sinh đọc thầm đoạn chính tả - Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn. - Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: - Nhắc cách trình bày bài - Giáo viên đọc cho HS viết - Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. - Chấm và chữa bài. - Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. - Giáo viên nhận xét chung *HĐ 2 : HD HS làm bài tập chính tả - HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3b. - Giáo viên giao việc - Cả lớp làm bài tập - HS trình bày kết quả bài tập Bài 2b: HS lên bảng thi tiếp sức. Bài 3b: thư viện – lưu giữ – bằng vàng – đại dương – thế giới. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 4. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại nội dung học tập - Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) Nhận xét tiết học, làm2 VBT 2a và 3a, chuẩn bị tiết 31 . - HS viết từ đã viết sai vào bảng con . - HS nhận xét . - HS nghe giới thiệu bài . - HS theo dõi trong SGK - HS đọc thầm - HS viết bảng con từ khó vào bảng con . - HS nghe cách trình bày . - HS viết chính tả. - HS dò bài. - HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập - Cả lớp đọc thầm - HS nhận việc . - HS làm bài - HS trình bày kết quả bài làm. -HS ghi lời giải đúng vào vở. - HS nhận xét . - HS nhắc nội dung học tập . - HS về nhà xem bài mới . Hoïc sinh ñoïc laïi ñoaïn caàn vieát Gv quan saùt hs vieát, ñoïc laïi cho hs vieát kòp Tieát 3: TOAÙN Luyện tập chung I. Mục đích yêu cầu: -Thực hiện được các phép tính về phân số . -Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. -Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu) của hai số đó. *HS KG làm được BT 4, BT5 II. Phương tiện dạy học: - GV : - Bảng phụ - HS : - SGK III - CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC (40 phuùt) Tg HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH Hoã trôï 5’ 6’ 6’ 6’ 7’ 5 2 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS lên bảng sửa lại bài tập 4. - GV nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. * HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập 1: (Phiếu) - Gọi HS đọc yêu cầu bài. Y/C HS tự làm bài - GV cùng HS sửa bài hỏi về: + Cách thực hiện phép cộng,phép trừ,phép nhân,phép chia phân số + Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số GV nhận xét Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài. GV hỏi:Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào? Yêu cầu HS làm bài GV cùng HS nhận xét – tuyên dương Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Tổng của hai số là bao nhiêu? - Tỉ số của hai số là bao nhiêu? + Yêu cầu HS làm bài vào vở. * Các bước giải - Vẽ sơ đồ - Tìm tổng số phần bằng nhau - Tìm mỗi số - GV chấm một số vở - nhận xét BT 4: - Gọi HS đọc đề - HD HS làm - GV nhận xét BT 5 - GV cho HS thảo luận theo bàn - Gọi HS đọc - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung ôn tập - Nhận xét tiết học Làm BT4 ,5 Chuẩn bị: Tỉ lệ bản đồ - HS lên bảng sửa bài - HS nhận xét - HS nhắc tên bài - HS đọc yêu cầu bài.Tính - HS lên thực hiện + cả lớp phiếu. a/; b/; c/ ; d/ . e/ . - HS đọc yêu cầu bài, thảo luận nhóm đôi + Ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao(cùng đơn vị đo) - Đại diện nhóm sửa bài. Bài giải Chiều cao của hình bình hành là: 18 x= 10 (cm) Diện tích của hình bình hành là: 18 x 10 = 180 (cm2) Đáp số: 180 cm2 - HS đọc yêu cầu bài. - Bài toán thuộc dạng“Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. - Tổng số của hai số là 63 - Tỉ số của hai số là . - 1HS giải vào bảng phụ,HS lớp làm bài vào vở. Bài giải Ta có sơ đồ: Búp bê: 63đồ chơi Ô tô ? ô tô Tổng số phần bằng nhau là: 2+5 = 7 (phần ) Số ô tô có trong gian hàng là: 63 : 7 x 5 = 45 (ô tô ) Đáp số : 45 ô tô - 1 HS đọc đề - HS lắng nghe và tự làm bài vào tập - 1 HS lên bảng giải - HS thảo luận - HS đọc kết quả -HS nhắc lại nội dung ôn tập - HS chuẩn bị bài mới . Cho hs leân baûng Hs vieát vaøo baûng con KÓ THUAÄT Lắp xe nôi (tiết 2) I. Mục đích yêu cầu: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nơi. - Lấp được xe nơi theo mẫu. Xe chuyển động được. *Với HS khéo tay lắp được ôtô theo mẫu, oto lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được. II. Phương tiện dạy học: - GV: Mẫu xe nôi đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . - HS: Vở ghi, SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu T/g HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH 5’ 15’ 15’ 5’ 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ của HS. 3. Dạy bài mới 3.1. Giới thiệu bài: *HĐ 1: HD HS thực hành: - HS thực hành lắp xe nôi . -GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui trình trong SGK, chú ý vặn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch. -GV yêu cầu HS khi ráp xong phải kiểm tra sự chuyển động của xe. -GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa. *HĐ 2: Đánh giá kết quả học tập. -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành: +Lắp xe nôi đúng mẫu và đúng quy trình. +Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. +Xe nôi chuyển động được. -GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. -Nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 3.Nhận xét- dặn dò -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK ... mới . Ngày soạn: 7/4 /2011 Ngày dạy:Thöù sáu, ngaøy 15 thaùng 4 naêm 2011 Taäp laøm vaên Điền vào giấy tờ in sẵn Ñòa lí TP Đà Nẵng Lòch söû Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung Toaùn Thực hành Theå duïc SHTT TIEÁT 1 :.TAÄP LAØM VAÊN Điền vào giấy tờ in sẵn I. Mục đích yêu cầu: - Biết điền đúng nội dung vào những cho trống trong giấy tờ in sẵn : Phiếu khai báo tạm trú , tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú , tạm vắng(BT2) . II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Thu thập, xử lí thông tin - Đảm nhận trách nhiệm công dân III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: Làm việc nhóm – chia sẻ thông tin Trình bày 1 phút IV. Phương tiện dạy học - GV: SGK, giấy khổ to - HS: VBT III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY – HOÏC 40 phuùt T/g HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH Hoã trôï 5’ 10’ 20’ 5’ 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng trình bày lại cách quan sát con vật cho bài văn miêu tả - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. *HĐ1. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: - GV treo tờ phôtô lên bảng và giải thích từ viết tắt: CMND. Hướng dẫn HS điền nội dung vào ô trống ở mỗi mục. Nhắc HS chú ý: Bài tập này nêu tình huống giả định (em và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác), vì vậy: Ở mục địa chỉ: ghi địa chỉ của người họ hàng. Ở mục Họ tên chủ hộ: em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi. Ở mục 1: Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em. *HĐ2. Thực hành: - GV phát phiếu cho từng HS . Bài tập 2: GV chốt lại: Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lý được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài mới . - 2 HS lên bảng - HS nghe giới thiệu bài . - HS đọc yêu cầu bài tập và nội dung phiếu. - Cả lớp theo dõi SGK. - HS làm bài tập . -HS thực hiện điền vào đầy đủ các mục. -HS nối tiếp nhau đọc tờ khai rõ ràng, rành mạch. - HS nhận phiếu làm bài tập . - HS nhận xét . - HS đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - HS về xem trước bài mới . TIEÁT 2: ÑÒA lí Thành phố Đà Nẵng I. Mục đích yêu cầu - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng: + Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung. + Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông. + Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, đĩa điểm du lịch. - Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ *HS KG biết được các loại đường giao thông từ thành phố Đà Nẵng đi tới các tỉnh khác. II. Phương tiện dạy học - - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam - Lược đồ của hình 1 bài 20 - Một số ảnh cảnh thành phố Đà Nẵng, thị xã Hội An. - HS: Vở ghi, SGK III.CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC CHUÛ YEÁU 40 phuùt T/g Hoaït ñoäng cuûa Giaùo vieân Hoïat ñoäng cuûa Hoïc sinh 7’ 10’ 10’ 10 3’ 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Tìm vị trí thành phố Huế trên lược đồ các tỉnh miền Trung? - Những địa danh nào dưới đây là của thành phố Huế: biển Cửa Tùng, cửa biển Thuận An, chợ Đông Ba, chợ Bến Thành, Ngọ Môn, lăng Tự Đức, sông Hồng, sông Hương, cầu Tràng Tiền, hồ Hoàn Kiếm, núi Ngự Bình. - GV nhận xét 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Hoạt động1: Đà Nẵng thành phố cảng - GV yêu cầu HS làm bài tập trong SGK, nêu được: + Tên, vị trí của tỉnh địa phương em trên bản đồ? + Vị trí của Đà Nẵng, xác định hướng đi, tên địa phương đến Đà Nẵng theo bản đồ hành chính Việt Nam + Đà Nẵng có những cảng gì? + Nhận xét tàu đỗ ở cảng Tiên Sa? - GV yêu cầu HS liên hệ để giải thích vì sao Đà Nẵng lại là thành phố cảng biển? Hoạt động 2: Đà Nẵng trung tâm công nghiệp - GV yêu cầu HS tìm Hội An trên bản đồ hành chính Việt Nam - Mô tả phố cổ Hội An từ hình 3? Hoạt động 3: Đà Nẵng địa điểm du lịch - GV yêu cầu HS đọc tiếp đoạn văn trong SGK - Yêu cầu HS tìm vị trí của khu di tích Mĩ Sơn trên bản đồ Việt Nam hoặc từ lược đồ 1 của bài 20? - Yêu cầu HS quan sát hình 4 & nhận xét về quang cảnh xung quanh (cây cối) các tháp (lành, đổ vỡ)? - GV bổ sung: Khu tháp Mĩ Sơn cách Hội An khoảng 40 km, nằm trong một thung lũng kín đáo, xung quanh là đồi núi. Các vua thời xưa đã xây dựng các tháp bằng gạch đá để thờ các thần, thờ vua. Chiến tranh đã tàn phá nặng nề các tháp. Hiện chỉ còn một số tháp. Từ tháng 12 năm 1999 khu tháp này được tổ chức văn hoá giáo dục của Liên Hiệp Quốc công nhận là di sản văn hoá thế giới. 4. Củng cố dặn dò - GV yêu cầu vài HS kể về lí do Đà Nẵng trở thành cảng biển? - GV yêu cầu HS tìm vị trí Hội An, Mĩ Sơn trên bản đồ & lần lượt mô tả về 2 địa điểm này. - 3 HS trả lời - HS nhận xét - Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải Vân, trên cửa sông Hàn & bên vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà. - Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông Hàn gần nhau. - Cảng biển – tàu lớn chở nhiều hàng. - Vị trí ở ven biển, ngay cửa sông Hàn; có cảng biển Tiên Sa với tàu cập bến rất lớn; hàng chuyển chở bằng tàu biển có nhiều loại. - HS lắng nghe - HS tìm Hội An trên bản đồ - HS mô tả - HS đọc -HS tìm khu di tích Mĩ Sơn - HS quan sát hình 4 & nhận xét. - HS lắng nghe - HS trả lời Tieát 3: LÒCH SÖÛ - Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung I. Mục đích yêu cầu: - Nêu được công lao của vua Quang Trung trong việc xây dưng đất nước: + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh te : “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục:” Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm, Các chính sách này có tác dụng thúc văn hoá , giáo dục phát triển, - HS khá giỏi : lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách vè kinh tế và văn hóa như : Chiếu khuyến nông, “Chiếu lập học” đề cao chữ Nôm II. Phương tiện dạy học: - GV : - SGK - HS : - SGK, vở. III.CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC CHUÛ YEÁU 40 phuùt T/g HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS 4’ 15’ 15’ 6’ 2 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu tài trí của vua Quang Trung trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh? - GV nhận xét 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. * HĐ1: Chính sách cải cách kinh tế của Quang Trung - Trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh - Nguyễn phân tranh : ruộng đất bị bỏ hoang , kinh tế không phát triển . - Yêu cầu HS thảo luận nhóm : Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó ? GV kết luận: Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông ( dân lưư tán phải trở về quê cày cấy ) ; đúc tiền mới ; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hoá ; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán . *HĐ 2: Những việc làm của Quang Trung trong việc phát triển giáo dục - Trình bày việc vua Quang Trung coi trọng chữ Nôm , ban bố Chiếu lập học . + Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm ? + Vì sao Quang Trung ban hành chính sách về kinh tế, văn hóa như Chiếu khuyến nông, Chiếu lập học, đề cao chữ Nôm? - GV kết luận * HĐ 3: Kết quả - GV trình bày sự dang dở của các công việc mà vua Quang trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung . 4. Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị bài: Nhà Nguyễn thành lập - HS trả lời câu hỏi . - HS nhận xét . - HS nghe giới thiệu bài . - HS phát biểu - HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả làm việc . - HS trình bày tóm tắt . - HS nhắc lại kết luận - HS trình bày Vua Quang Ttung coi chữ Nôm , ban bố chiếu lập học . + Chữ Nôm là chữ của dân tộc . Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc . + Đất nước muốn phát triển được , cần phải đề cao dân trí , coi trọng việc học hành . - Nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế, coi trọng việc học hành để phát triển đất nước. - HS nhắc kết luận . - HS trình bày sự dang dở của công việc vua Quang Trung - HS trả lời câu hỏi . - HS về nhà xem bài mới . TOAÙN Thực hành I. Mục đích yêu cầu: - Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế , tập ước lượng. *HS KG làm được BT 2 - ( HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bước chân.) II. Phương tiện dạy học: - Gv : - Mỗi HS phải có thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc - Phiếu thực hành để ghi chép. - HS : - SGK ,VBT III - CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC: 40’ T/g HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH Hoã trôï 5’ 10’ 20 5’ 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. *HĐ 1: HD thực hành a) Đo đoạn thẳng trên mặt đất . GV hướng dẫn như SGK b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. Hướng dẫn như SGK Bài thực hành số 1 - GV chia lớp thành những nhóm nhỏ (khoảng 4 đến 6 HS/nhóm) - Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, để mỗi nhóm thực hành một hoạt động khác nhau. Yêu cầu: HS biết cách đo, đo được độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm cho trước) Giao việc: + Nhóm 1 đo chiều dài lớp học, nhóm 2 đo chiều rộng lớp học, nhóm 3 đo chiều dài bảng lớp học. GV hướng dẫn, kiểm tra công việc thực hành của HS - Kiểm tra lại bằng thước đo. BT 2 - GV giúp HS ước lượng - GV dung thước kiểm tra lại 4. Củng cố, dặn dò: Chuẩn bị bài: Thực hành (tt) Làm bài trong SGK -HS sửa bài tập . - HS nhận xét - HS nghe giới thiệu bài . - HS biết đo đoạn thẳng trên mặt đất . - HS biết gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất . - HS chia nhóm nhỏ . - HS nhận nhiệm vụ , để mỗi nhóm thực hành . - HS ghi kết quả đo được vào phiếu thực hành (trong VBT) - HS dùng thước đo kiểm tra. - HS ước lượng sau đó dung thước kiểm tra - HS về xem trước bài mới . SINH HOẠT LỚP Nội dung: Báo cáo hoạt động trong tuần qua: -Các tổ trưởng báo cáo về học tập, nề nếp và thành tích của các nhóm -Lớp trưởng có ý kiến về lớp học trong tuần -GV nhận xét chung, giải đáp các ý kiến -Tuyên dương một số học sinh tích cực: ... -Vệ sinh:. -Nề nếp lớp học:. -Phê bình:... . Phương hướng trong tuần tới: -... . . . ..
Tài liệu đính kèm: