I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK).
- HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK).
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Tranh, sách giáo khoa trang 114.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
TUẦN 30 Thứ hai, ngày 4 tháng 4 năm 2011 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: - Thực hiện được các phép tính về phân số . - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu ) của hai số đó - HS khá , giỏi làm hết bài tập 4; 5. II.CHUẨN BỊ: SGK-VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC . HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.KT Bài cũ: Luyện tập chung - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 2. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Hỏi HS về cách tính trong biểu thức - Nhận xét , chốt KT phân số. Bài tập 2: - Yêu cầu HS tự làm bài rồi chửa bài. - Nhận xét , chốt bài đúng, KT tìm phân số của một số. Bài tập 3: - Yêu cầu HS tự làm bài rồi chửa bài. - Chốt Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Bài 4. - Gọi HS đọc , phân tích đề toán. - Gọi HS chữa bài. - Nhận xét, KT tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Bài 5. - HS quan sát các hình vẽ và xác định đáp án. - Nhận xét ,chốt KT. 3.Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Tỉ lệ bản đồ Làm bài còn lại trong SGK - HS sửa bài - HS nhận xét - HS làm bài - HS chữa bài . - HS làm bài - HS sửa & thống nhất kết quả Chiều cao của hình bình hành 18 x 5 : 9 = 10 ( cm) Diện tích của hình bình hành là: 18 x 10 = 180 ( cm) Đáp số : 180 cm - HS làm bài Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Số ôtô có trong gian hàng 63 : 7 x 5 = 45 (ôtô) Đáp số : 45 ôtô - 1HS khá , giỏi chữa bài. Bài giải. Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 2 = 7(phần) Tuổi con là : 35 : 7 x 2 = 10(tuổi) ĐS: con 10 tuổi. - 1HS khá , giỏi nêu đáp án và giải thích. ĐA ( B). . . TẬP ĐỌC HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK). - HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK). II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh, sách giáo khoa trang 114. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi của bài trước. - Nhận xét. 2. Bài mới. *Giới thiệu bài: Hơn một nghìn ngày a. Luyện đọc trơn. - Gọi HS đọc mẫu. - Phân đoạn. - Gọi HS đọc nối tiếp 6 đoạn văn, GV chú ý theo dõi, chữa cách phát âm cho HS ở những từ khó. - Kết hợp hướng dẫn HS xem tranh và giải thích một số từ khó ở cuối bài. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi , nhấn giọng ở các từ ngữ :khám phá, mênh mông, bát ngát, chẳng thấy bờ, bỏ mình, khẳng định, phát hiện, b. Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gợi ý một số câu hỏi cho HS tìm hiểu bài: +Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? +Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? +Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? +Đoàn thám hiểm đã đạt được những kết quả gì? + Câu chuyện giúp em hiểu gì về những nhà thám hiểm? - Gợi ý cho HS nêu được nội dung bài. - Nhận xét, đánh giá. c. Đọc diễn cảm. - Cho HS luyện đọc diễn cảm 6 đoạn văn. - Cho HS thi đọc diễn cảm theo nhóm. - Cho HS trình bày trước lớp. - Nhận xét đánh giá chung. d. Củng cố , dặn dò. - Nhận xét tiết học . - Dặn HS chuẩn bị bài :Dòng sông mặc áo. -2 HS đọc bài, cả lớp nhận xét. - 1 HS giỏi đọc. - HS đọc nối tiếp 6 đoạn (2 lượt). - Cả lớp theo dõi, nhẫn xét và luyện cách phát âm cho đúng: Xê-vi-la, Ma-gien-lăng, Ma-tan,và nghỉ hơi đúng chỗ - Xem tranh, tìm hiểu từ khó : Ma-tan, sứ mạng, - Luyện đọc theo cặp và trình bày trước lớp. - Lắng nghe bạn đọc và GV đọc cả bài. Đọc các câu hỏi ở SGK trang 115 trao đổi với các bạn và dựa theo gợi ý của GV để trả lời các câu hỏi: + Khám phá con đường đến những vùng đất mới. + Không có thức ăn, nước uống, người chết phải ném xác xuống biển + Chọn ý (c ) + Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. + Họ rất dũng cảm vượt qua khó khăn khám phá ra những điều mới lạ, cống hiến cho loài người. - ND: Cảm phục tinh thần vượt qua khó khăn, mất mát, hi sinh để hoàn thành sứ mạng lịch sử. - Nhận xét. - Luyện đọc diễn cảm đúng giọng điệu của bài văn. - HS luyện đọc trong nhóm và thể hiện trước lớp. - Cả lớp cùng theo dõi, nhận xét. - Lắng nghe nhận xét của GV. . . CHÍNH TẢ( Nhớ – viết) ĐƯỜNG ĐI SA PA I - MỤC TIÊU : - Nhớ - viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a, BT(3) a. II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2 a. - Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT3a. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Khởi động : Kiểm tra dụng cụ học tập . 2. Kiểm tra bài cũ: HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Đường đi Sa Pa. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Giới thiệu bài Giáo viên ghi tựa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: - Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ Hôm sauđến hết. - Học sinh đọc thầm đoạn chính tả - Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: - Nhắc cách trình bày bài - Giáo viên đọc cho HS viết - Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. - Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. - Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả - HS đọc yêu cầu bài tập 2a và 3a. - Giáo viên giao việc - Cả lớp làm bài tập - HS trình bày kết quả bài tập Bài 2a: HS lên bảng thi tiếp sức. Bài 3a: thế giới- rộng – biên giới - biên giới – dài. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng - HS theo dõi trong SGK - HS đọc thầm - HS viết bảng con - HS nghe. - HS viết chính tả. - HS soát bài. - HS đổi vở để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang vở. - Cả lớp đọc thầm - HS làm bài - HS trình bày kết quả bài làm. - HS ghi lời giải đúng vào vở. 4. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại nội dung học tập - Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) - Nhận xét tiết học, làm VBT 2b và 3b, chuẩn bị tiết 31 . . TIẾNG ANH (GV bộ môn soạn , dạy) . . Thứ ba, ngày 5 tháng 4 năm 2011 TOÁN TỈ LỆ BẢN ĐỒ I.MỤC TIÊU: - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. II.CHUẨN BỊ: SGK, VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1Khởi động: 2.Bài cũ: Luyện tập chung GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ - GV đưa một số bản đồ chẳng hạn: Bản đồ Việt Nam có tỉ lệ 1 : 10 000 000, hoặc bản đồ thành phố Hà Nội có ghi tỉ lệ 1 : 500 000 & nói: “Các tỉ lệ 1 : 10 000 000, 1 : 500 000 ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ” - Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần, chẳng hạn: Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 1cm x 10 000 000 = 10 000 000cm hay 100 km. - Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới dạng phân số , tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị (cm, dm, m) & mẫu số cho biết độ dài tương ứng là 10 000 000 đơn vị (10 000 000 cm, 10 000 000dm, 10 000 000m) Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - Yêu cầu HS quan sát bản đồ Việt Nam rồi viết vào chỗ chấm. Lưu ý: Nên để HS tự điền vào chỗ chấm (sau bài giảng). GV không nên hướng dẫn nhiều để HS làm quen. Bài tập 2: - Yêu cầu HS nhìn vào sơ đồ (có kích thước & tỉ lệ bản đồ cho sẵn: rộng 1cm, dài 1dm, tỉ lệ 1 : 1 000) để ghi độ dài thật vào chỗ chấm, chẳng hạn: Chiều rộng thật:1 000cm = 10m Chiều dài thật: 1 000dm = 100m 4.Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ - Làm bài còn lại trong SGK. - HS sửa bài - HS nhận xét - HS quan sát bản đồ, vài HS đọc tỉ lệ bản đồ - HS quan sát & lắng nghe - HS làm bài - Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa . . ĐẠO ĐỨC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU : - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT. - Nêu được những việc làm cần phù hợp với lứa tuổi BVMT. - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc nhở bạn bè , người thân cùng thực hiện BVMT. BVMT: - Sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT của HS. - Những việc HS cần làm để BVMT ở nhà, ở lớp học, trường học và nơi cộng cộng. - Thực hiện Tết trồng cây để bảo vệ môi trường là thực hiện lời Bác Hồ dạy. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Kiểm tra bài cũ : Tôn trọng luật lệ an toàn giao thông. - Tại sao cần tôn trọng luật lệ an toàn giao thông? - Em cần thực hiện luật lệ an toàn giao thông như thế nào ? + Kể những việc mà em đã làm trong tuần qua đã thực hiện luật lệ an toàn giao thông 1. Khám phá. a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - GV giới thiệu , ghi bảng. 2. Kết nối b - Hoạt động 2 : Trao đổi ý kiến - Cho HS ngồi thành vòng tròn. - GV kết luận : Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống con người . Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ? c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm (Thông tin trang 43,44, SGK ) - Chia nhóm - GV kết luận: + Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt sẽ giảm, thiếu lương thực, sẽ dẫn đến nghèo đói . + Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc bị nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh. + Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra; giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú; gây xói mòn, đất bị bạc màu. 3. Thực hành / luyện tập. d - Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân ( bài tập 1) - Giao nhiệm vụ và yêu cầu bài tập 1 . Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá. - GV kết luận : + Các việc làm bảo vệ môi trường : (b) , (c) , (d) , (g) . + Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn (a). + Giết , mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt , vứt xác xúc vật ra đường , khu chuồng trai ... inh tế: “Chiếu khuyến nông ”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm, Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển II Đồ dùng dạy học : - Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp - Các chiếu khuyến nông, đề cao chữ Nômcủa vua Quang Trung. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Quang Trung đại phá quân Thanh Em hãy nêu tài trí của vua Quang Trung trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh? Em hãy kể tên các trận đánh lớn trong cuộc đại phá quân Thanh? Em hãy nêu ý nghĩa của ngày giỗ trận Đống Đa mồng 5 tháng giêng? GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Thảo luận nhóm - Trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh - Nguyễn phân tranh : ruộng đất bị bỏ hoang , kinh tế không phát triển . - Yêu cầu HS thảo luận nhóm : Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó ? GV kết luận: Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông ( dân lưu tán phải trở về quê cày cấy ); đúc tiền mới; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hoá; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán .Hoạt động2: Hoạt động cả lớp Trình bày việc vua Quang Trung coi trọng chữ Nôm, ban bố Chiếu lập học . + Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm ? + Em hiểu câu: “ Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu “ như thế nào ? GV kết luận Hoạt động3: Hoạt động cả lớp - GV trình bày sự dang dở của các công việc mà vua Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung . Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị bài: Nhà Nguyễn thành lập HS trả lời HS nhận xét - HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả làm việc . HS trả lời . + Chữ Nôm là chữ của dân tộc . Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc. + Đất nước muốn phát triển được , cần phải đề cao dân trí , coi trọng việc học hành . + Hs trả lời. + HS trình bày Khoa học NHU CẦU CHẤT KHOÁNG Ở THỰC VẬT I.Mục tiêu: - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau. II.ĐDDH: - Tranh sgk trang 118, 119. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ: Hỏi lại hs một số câu hỏi sgk ở bài trước. B.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: Nhu cầu không khí của thực vật. 1.HĐ1:Làm việc theo cặp. - Yêu cầu hs quan sát cây cà chua tr 118 , tìm hiểu xem các cây ở hình b,c,d thiếu các chất khoáng gì? Kết quả ra sao? - Cây cà chua nào phát triển tốt nhất, tại sao? - Cây nào phát triển kém nhất , tại sao? - Em rút ra được kết luận gì? - Kết luận: Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng cây sẽ phát triển kém, cho năng suất thấp, Ni-tơ là chất khoáng quan trọng cần cho cây. 2.HĐ 2: Làm việc cả lớp. - Nêu câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ: +Các loại cây khác nhau nhu cầu chất khoáng như thế nào? +Làm thế nào để cây cho năng suất cao? - Lắng nghe hs trình bày , nhận xét và kết luận. - Nhận xét , đánh giá. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Dặn hs chuẩn bị bài: Nhu cầu không khí của thực vật. - 2 hs lên trả lời câu hỏi của gv. Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Quan sát tranh sgk trang 118. - Trao đổi theo từng cặp: + Hình b, cây thiếu ni-tơ, kém phát triển, không ra hoa, trái. + Hình c, thiếu ka-li cây phát triển kém, trái ít. + Hình d, thiếu phốt-pho, cây phát triển kém, trái ít. + Hình a cây phát triển tốt nhất, hình b cây kém phát triển nhất. + Cây được cung cấp đủ chất khoáng sẽ phát triển tốt, cho năng suất cao, cây thiếu ni-tơ phát triển kém, năng suất thấp. - Cả lớp lắng nghe nhận xét và kết luận của gv. - Lắng nghe gv nhận xét. - Suy nghĩ và nêu ý kiến hiểu biết của mình. - Các loài cây khác nhau nhu cầu chất khoáng cũng khác nhau + Cần bón chất khoáng đầy đủ và đúng lúc cây mới phát triển tốt cho năng suất cao. - Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét. - Lắng nghe nhận xét của gv. Thứ 5 ngày 31/03/2011 Tập làm văn Tiết 59 LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT . I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4). II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Tìm và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu. - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn. - Đảm nhận trách nhiệm. III CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ: - Thảo luận cặp đôi – chia sẻ. - Trình bày ý kiến cá nhân IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK-VBT V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. a. Khám phá (Giới thiệu bài). *Giới thiệu bài, ghi tựa b. Kết nối (Phát triển bài) * Hướng dẫn quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả: Bài 1,2: -Gọi hs đọc bài văn “Đàn ngan mới nở” -GV yêu cầu hs đọc thầm nội dung bài văn. -GV nêu vấn đề: Để miêu tả con ngan, tác giả đã quan sát những bộ phận nào của chúng? Ghi lại những câu miêu tả mà em cho là hay. -Gọi hs trình bày những từ ngữ miêu tả những bộ phận của con ngan con (hình dáng, bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, 2 cái chân) -Cả lớp nhận xét và đọc lại những từ ngữ miêu tả đó. c. Thực hành. Bài 3: -Gọi hs đọc yêu cầu đề bài. -Gv cho hs quan sát tranh về con vật nuôi ở nhà(vd: mèo, chó) -Nhắc lại yêu cầu và gọi hs nêu các bộ phận cần tả của con vật đó và ghi vào phiếu: Các bộ phận Từ ngữ miêu tả Bộ lông Cái đầu Hai tai Đôi mắt Bộ ria Bốn chân Cái đuôi -Gọi hs trình bày kết quả. -GV nhận xét và cho hs đọc lại dàn bài. -Cho Hs dựa vào dàn bài để tập tả miệng các bộ phận. Bài 4: -GV nêu yêu cầu ”Miêu tả các hoạt động thường xuyên của con mèo(chó)” -Gv cho hs đọc thầm lại bài ”Con Mèo Hung” SGK để nhớ lại các hoạt động của mèo. -GV yêu cầu hs viết đoạn văn tả hoạt động của mèo(chó). -Gọi hs đọc bài đã làm, gv nhận xét. d. Áp dụng - củng cố, dặn dò -Đọc lại đoạn văn hay cho cả lớp nghe. -Nhận xét tiết học -2 Hs nhắc lại -Vài hs đọc to. -Hs đọc thầm nội dung -Vài HS nêu ý kiến -hs làm phiếu -HS trình bày cá nhân -Hs nhận xét -Hs đọc to yêu cầu -Cả lớp cùng quan sát -Vài hs nêu -HS ghi phiếu -Vài hs đọc phiếu -hs tập làm miệng -Cả lớp lắng nghe và nhắc lại -Cả lớp đọc thầm -HS viết nháp -HS trình bày đoạn đã viết. Toán Tiết 149 ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (TT) I - MỤC TIÊU : - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. II Chuẩn bị: - VBT III Các hoạt động dạy - học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 3.Bài mới: a.Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn HS làm bài toán 1 GV hướng dẫn HS tự tìm hiểu đề toán + Độ dài thật là bao nhiêu mét? + Tỉ lệ bản đồ là tỉ số nào? + Phải tính độ dài nào? + Theo đơn vị nào? Vì sao cần phải đổi đơn vị đo độ dài của độ dài thật ra xăngtimét? Hướng dẫn HS nêu cách giải (như SGK) GV có thể giải thích thêm: Tỉ lệ bản đồ 1 : 500 cho biết cứ độ dài thật là 500cm thì ứng với độ dài trên bản đồ là 1cm. Vậy 2000cm thì ứng với 2000 : 500 = 4cm trên bản đồ. Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài toán 2 Hướng dẫn tương tự bài 1 Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS tính được độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật & tỉ lệ bản đồ đã cho rồi điền kết quả vào ô trống tương ứng. Bài tập 2: Yêu cầu HS tự tìm hiểu bài toán rồi giải. 4.Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Thực hành Làm bài còn lại trong SGK HS sửa bài HS nhận xét 20m 1 : 500 độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ xăngtimét HS thảo luận nhóm nhỏ trước khi trả lời HS nêu cách giải HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả 1 HS đọc đề bài trước lớp. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải 12 km = 1200000 cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ là: 1200000 : 100000 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm Luyện từ và câu Tiết 60 CÂU CẢM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: . - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc bộc lộ qua câu cảm (BT3). - HS khá giỏi đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau. II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. - Đảm nhận trách nhiệm. - Ra quyết định. III CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ: - Trình bày ý kiến cá nhân. - Thảo luận IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT 1 (phần nhận xét ). - Một vài tờ giấy khổ to để các nhóm thi làm BT2 (phần luyện tập ) V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ. GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà. GV nhận xét HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2. Bài mới. a. Khám phá. b. Kết nối (phát triển bài-Bài mới). Hoạt động 1: Nhận xét Ba HS nối tiếp nhau đọc BT 1,2,3. GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Câu 1: Câu 2: Cuối các câu trên có dấu chấm than. Câu 3: Rút ra kết luận Hoạt động 2: Ghi nhớ Ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ. c. Thực hành-Luyện tập. Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: Chuyển câu kể thành câu cảm. HS đọc yêu cầu , làm vào vở bài tập GV chốt lại lời giải đúng. VD : Ôi, con mèo này bắt chuột giỏi quá! Bài tập 2: HS làm tương tự như bài tập 1 Câu a: Trời, cậu giỏi quá! Câu b: Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu! Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài tập Câu a: Cảm xúc mừng rỡ. Câu b: Cảm xúc thán phục. Câu c: Bộc lộ cảm xúc ghê sợ. HS đọc. HS suy nghĩ phát biểu ý kiến. Ý 1: dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông com mèo. Ý 2: dùng thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo. Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói. Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật HS đọc ghi nhớ. HS làm bài HS trình bày HS làm bài HS trình bày HS làm bài HS trình bày d. Áp dụng-củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ - Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ cho câu. Thứ 6 ngày 01/04/2011
Tài liệu đính kèm: