Tiết 3: TOÁN
Bài 151: Thực hành ( Tiếp theo)
A. Mục tiêu:
- HS biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
- HS thực hành làm đúng các bài tập.
- HS cẩn thận khi làm bài.
B. Đồ dùng dạy học.
GV + HS: - Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét.
C. Các hoạt động dạy học.
I. Ổn định: Hát.
II. Kiểm tra: Bài tập ở nhà của HS.
III. Bài mới:
Tuần 31 Ngày soạn: 10 / 4 / 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 / 4 / 2010. Tiết 1: HOạt động tập thể Chào cờ toàn trường. ____________________________________________ Tiết 2: Đạo đức Tiết 31: Bảo vệ môi trường ( Tiết 2). A. Mục tiêu: - HS biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. - Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ỏ trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - HS có ý thức tham gia bảo vệ môi trường. B. Đồ dùng - dạy học: GV: Phiếu bài tập. HS: Vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định: Hát. II. Kiểm tra: ? Nêu ghi nhớ bài: Bảo vệ môi trường? III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài. 2. Hoạt động 1: Trao đổi nhóm bài tập 2 / 44. - Tổ chức hs hoạt động theo N3: - Mỗi nhóm 1 tình huống trao đổi và đưa ra dự đoán và giải thích dự đoán. - Trình bày: - Từng nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung. - Gv nhận xét chung, chốt ý đúng: 3. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em ( Bài tập 3) - Tổ chức hs trao đổi theo N2: - Trình bày: - Gv nhận xét và chốt ý. * Kết luận: a,b không tán thành c, d, g tán thành. 4. Hoạt động 3: Xử lí tình huống ( Bài tập 4). - Tổ chức hs trao đổi theo nhóm. - Trình bày: - Gv nhận xét chung, chốt ý đúng. * Kết luận chung: Hs đọc ghi nhớ bài. - N2 trao đổi và đưa ra ý kiến của mình: - Cả lớp bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ màu. - Mỗi nhóm 1 tình huống để đưa ra cách xử lí. - Lần lượt từng nhóm nêu, lớp nhận xét, bổ sung. a. Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác. b. Đề nghị giảm âm thanh. c. Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. - 4 HS đọc. IV. Củng cố: ? Nhắc lại nội dung bài học. - Tuyên dương một số HS. V. Dặn dò: - Về nhà tiếp tục tham gia các hoạt động môi trường tại nơi ở. - Chuẩn bị bài giờ sau. * Điều chỉnh: ......................................................................................................... ................................................................................................................................ _____________________________________________ Tiết 3: Toán Bài 151: Thực hành ( Tiếp theo) A. Mục tiêu: - HS biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. - HS thực hành làm đúng các bài tập. - HS cẩn thận khi làm bài. B. Đồ dùng dạy học. GV + HS: - Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét. C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định: Hát. II. Kiểm tra: Bài tập ở nhà của HS. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài. 2. Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ. *Ví dụ: Sgk/159. - Hs đọc ví dụ. ? Tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB (theo cm) - Đổi 20 m= 2000cm Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm) ? Vẽ vào tờ giấy hoạc vở 1 đoạn thẳng AB có độ dài 5cm: - Lớp vẽ vào giấy, 1 Hs lên bảng vẽ. 3. Thực hành: * Bài 1. - Hs đọc yêu cầu. - Tổ chức hs trao đổi cách làm bài: - Gv cùng hs nhận xét, chữa bài. - Hs làm bài vào nháp, 1 Hs lên bảng: Đổi 3m= 300cm Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6(cm) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm: IV. Củng cố: - Nhận xét giờ học. V. Dặn dò: - Về nhà học bài, làm bài tập ở vở bài tập. - Chuẩn bị bài giờ học sau. _____________________________________________ Tiết 4: Tập đọc Bài 61: Ăng - co Vát. A. Mục đích, yêu cầu. - Đọc trôi chảy, rành mạch toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu nghĩa các từ trong bài. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - HS có ý thức học tập. B. Đồ dùng dạy học. Gv: Bảng phụ. HS: Đọc trước bài ở nhà. C. Hoạt động dạy học. I. ổn định: Hát II. Kiểm tra: Hát III. Bài mới: ? HTL bài thơ: Dòng sông mặc áo? Trả lời câu hỏi nội dung? 1. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc. - Chia đoạn: - GV nêu cách đọc bài. - 3đoạn: Mỗi lần xuống dòng1 đoạn. - Đọc nối tiếp : - 3Hs đọc/ 1lần. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm: - 3 hs đọc + Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. + HS đọc câu dài. - 3 Hs khác đọc. - HS đọc trước lớp. - Gv nhận xét đọc đúng và đọc mẫu: - Hs nghe. b. Tìm hiểu bài. - Đọc lướt đoạn 1 trả lời : Ăng - co Vát được xây dựng từ đâu và từ bao giờ? - ...được xây dựng ở Cam-pu- chia từ đầu thế kỉ thứ 12. ? Nêu ý chính đoạn1? - ý 1: Giới thiệu chung về khu đền Ăng-co Vát. - Đọc thầm đoạn 2 và trả lời: ? Khu đền chính đồ sộ như thế nào? - Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1500m; có 398 gian phòng. ? Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào? - Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵng như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. ? ý đoạn 2? - ý 2: Đền Ăng-co Vát được xây dựng rất to đẹp. - Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào trong ngày? - Lúc hoàng hôn. ? Lúc hoàng hôn phong cảnh khu đền có gì đẹp? - ... Ăng- co Vát thật huy hoàng, ánh áng chiếu soi vào bóng tối cửa đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt lốt xoà tán tròn; ngôi đền to với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi và thâm nghiêm... ? Nêu ý đoạn 3? - ý 3: Vẻ đẹp khu đền lúc hoàng hôn ? Nội dung của bài: * Nội dung: HS nêu. c. Đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp: - 3 hs đọc. ? Nhắc lại cách đọc bài? - Đọc chậm, nhấn giọng: tuyệt diệu, gần 1500 mét 398 gian phòng, kì thú, lạc vào, nhẵn bóng, kín khít, huy hoàng, cao vút, lấp loáng, uy nghi, thâm nghiêm,... - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3: + Gv đọc mẫu. - Hs nêu cách đọc luyện đọc theo cặp. + Thi đọc: - Cá nhân, nhóm đọc. - Gv nhận xét, khen hs đọc tốt. IV. Củng cố: ? Nhắc lại nội dung bài học? - Nhận xét tiết học. V. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài giờ học sau. * Điều chỉnh: ......................................................................................................... ................................................................................................................................ _____________________________________________ Tiết 5: Khoa học Bài 61: Trao đổi chất ở thực vật A. Mục tiêu: - Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các - bo - níc, khí ô - xi và thải ra hơi nước, khí ô - xi, chất khoáng khác,.. - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ. - HS có ý thức học tập. B. Đồ dùng dạy học. GV: - Giấy khổ to và bút dạ. HS: xem trước bài. C. Hoạt động dạy học. I. ổn định: Hát II. Kiểm tra: ? Nêu vai rò của không khí đối với thự vật? III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài. 2. Hoạt động 1: Những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật. - Tổ chức hs quan sát hình 1 sgk/122. - Cả lớp. ? Những gì vẽ trong hình? - Mặt trời, cây, thực vật, nước, đất,... ? Những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh? - ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất, ? Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung? - Khí các - bon -níc, khí ô xi. ? Trong quá trình hô hấp cây thải ra môi trường những gì? ... khí cac-bo-níc, hơi nước, khí ô-xi và các chất khoáng khác. ? Quá trình trên được gọi là gì? - Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở thực vật. ? Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật? * Kết luận: Gv chốt ý trên. 3. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật. - Tổ chức hs hoạt động theo nhóm 4: - Vẽ sơ đồ trao đổi chất và trao đổi thức ăn ở thực vật: - Trình bày: - Gv cùng hs khen nhóm vẽ và nêu tốt. ? Đọc Mục bạn cần biết? - là quá trình cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bo-nic, khí ô-xi, nước và thải ra môi trường khí các-bo-níc, khí ô-xi, hơi nước và các chất khoáng khác. - N4 hoạt động. - Hs vẽ vào giấy khổ to và nêu trong nhóm. - Cử đại diện lên trình bày trên sơ đồ của nhóm mình vẽ. - Lớp nhận xét, bổ sung, trao đổi. - 2 HS đọc. IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. V. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài giờ học sau. * Điều chỉnh: ........................................................................................................ ............................................................................................................................... ________________________________________________________________ Ngày soạn: 11 / 4 / 2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 / 4 / 2010 Tiết 1: Toán Bài 152: Ôn tập về số tự nhiên A. Mục tiêu: Giúp hs ôn tập về: - Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. - Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. - HS có ý thức ôn tập. B. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ. HS: SGK, Vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định: Hát. II. Kiểm tra: Vở bài tập ở nhà của HS. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài. 2. Bài tập. * Bài 1: - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv kẻ bảng, Gv cùng hs làm mẫu hàng 1. - Hs làm bài vào nháp, 3 Hs lên bảng làm bài theo cột. - Gv cùng hs nx chữa bài. * Bài 3: Làm miệng - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs đọc và nêu theo yêu cầu bài: - Lần lượt hs nối tiếp nhau đọc. - Gv nghe, và chữa lỗi. * Bài 4: Làm miệng - Hs đọc yêu cầu bài và trả lời, lớp trao đổi, bổ sung. a. ...hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. b. Số TN bé nhất là số 0. c. Không có số TN lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số tự nhiên liền sau nó. IV. Củng cố: - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương HS. V. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Xem trước bài giờ học sau. * Điều chỉnh: ......................................................................................................... ................................................................................................................................ ___________________________________________ Tiết 2: Kể chuyện Bài 31: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. A. Mục đích, yêu cầu. - Chọn được câu chuyện đã tham gia ( hoặc chứng kiến) nói về một cuộc du lịch ha ... không khí, thức ăn ánh sáng. 3. Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm - Tổ chức hs trao đổi nhóm : - Nhóm trao đổi dựa vào câu hỏi sgk/125. - Trình bày: - Đại diện nhóm trình bày, lớp trao đổi, bổ sung. - Gv nhận xét chốt ý đúng và ghi kết quả dự đoán vào bảng. * Kết luận: Mục bạn cần biết. - Con 1: Chết sau con ở hình 2 và 4. - Con 2: Chết sau con hình 4. - Con 3: Sống bình thường. - Con 4: Chết trước tiên. - Con 5: Sống không khoẻ mạnh. - 4 HS đọc mục Bạn cần biết. IV. Củng cố: ? Động vật cần gì để sống? - Nhận xét tiết học. V. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài giờ học sau. * Điều chỉnh: ........................................................................................................ ............................................................................................................................... ______________________________________________ Tiết 5: Hoạt động tập thể Sinh hoạt tuần 31 A. Mục tiêu: - Nhận xét ưu - nhược điểm trong tuần qua. - Đề ra phương hướng tuần 31. B. Chuẩn bị: - ý kiến nhận xét. C. Nội dung hoạt động: I. ổn định: Hát II. Nội dung: 1) Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp trong tuần qua. 2) GV nhận xét chung: a) Nhận xét ưu - nhược điểm của tuần 31. *ư u điểm: - Đoàn kết với bạn bè biết kính trọng thầy cô và người lớn tuổi. - Các em có ý thức tự giác học tập, đến lớp chăm chú nghe giảng, tương đôi hắng hái xây dựng bài. - vệ sinh trường lớp sạch sẽ, tham gia đầy đủ các hoạt động của lớp, Thể dục tương đối đều, đẹp. * Nhược điểm: - Một số em chưa làm bài tập ở nhà: Thắng. - Trong lớp còn nói truyện riêng: Lử, Đàng. b) Phương hướng tuần 32. - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại, học tập đạt kết quả tốt. Về nhà phải tự giác ôn bài, đến lớp phải quàng khăn đỏ, đầy đủ đồ dùng học tập. Phải có ý thức học tập và vệ sinh trường lớp, chăm sóc bồn hoa. - Thực hiện tốt luật an toàn giao thông. ___________________________________________ Tiết 6: Giáo dục ngoài giờ lên lớp. Chủ điểm: Hoà bình và hữu nghị A. Mục tiêu: - Thi đua học tập, làm nhiều việc tốt để chào mừng ngày 30 / 4 / và 1 / 5. - Tổ chức các hoạt động văn hoá, văn nghệ và chủ đề yêu hoà bình. - Giáo dục lòng yêu hoà bình và tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc. B. Đồ dùng dạy - học: GV: Nội dung hoạt động. HS: Tranh, ảnh một số các bạn thiếu nhi các nước trên thế giới. C. Hoạt động dạy - học: I. ổn định: Hát II. Kiểm tra: Không. III. Bài mới: 1) GV giới thiệu bài. 2) Tiến hành hoạt động. a) HĐ 1: Trưng bày tranh, ảnh. - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm. - GV nhận xét, kết luận. - GV giới thiệu thêm về cuộc sống của thiếu nhi một số nước trên thế giới. b) HĐ2: Tìm hiểu và quyền và bổn phận của trẻ em. ? Các em có quyền gì? ? Trẻ em có bổn phận gì? => GV gọi một số HS trả lời. - GV nhận xét - kết luận. c) HĐ3: Văn nghệ: - Gv tổ chức cho HS hát một số bài hát: Thiếu nhi thế giới liên hoan; trái đất này. - HS trưng bày theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. - HS nghe. - HS thảo luận theo cặp. - Quyền được sống, được bảo vệ, quyền được phát triển, quyền được tham gia. - Yêu quý, kính trọng, hiếu thảo, lễ phép, đoàn kết. - Chăm chỉ học tập, rèn luyện thân thể, tôn trọng pháp luật,... - HS thực hiện. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và tìm hiểu thêm một số truyền thống yêu nước của dân tộc ta. ________________________________________________________________ Thể dục: Lớp 4 Bài 61: Môn tự chọn - Nhảy dây tập thể. I. Mục tiêu: 1. KT: Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Ôn nhảy dây tập thể. 2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. 3. TĐ: Hs yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: cầu, 1 Hs /1 dây, III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6 - 10 p - ĐHT - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc. - Khởi động xoay các khớp. + Ôn bài TDPTC. + + + + GV + + + + + + + + - ĐHTL : 2. Phần cơ bản: 18 - 22 p a. Đá cầu: - Thi tâng cầu bằng đùi. + Cán sự điều khiển. + Chia tổ tập luyện. Tập thể thi. - Ôn chuyền cầu: + ĐHTL: N2. + Người tâng, người đỡ và ngược lại. - Ném bóng: + ÔN động tác bổ trợ: - Ôn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị, ngắm đích, ném đích. - Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai. - Gv chia tổ hs tập 2 hàng dọc. - Tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển. b. Nhẩy dây. - ĐHTL: GV * * + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + GV + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + - HS dãn hàng tập luyện cá nhân 3. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, VN tập chuyền cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân. - ĐHTT : Tiết 5: Âm nhạc: Tiết 30: Ôn tập lại 2 bài hát: Chú voi con ở Bản Đôn Thiếu nhi thế giới liên hoan. I. Mục tiêu: - Hs ôn tập và trình bày 2 bài hát theo những cách hát nh hoà giọng, lĩnh xớng và đối đáp. - Hs trình bày theo hình thức đơn ca, song ca, hoặc tốp ca. - Tập biểu diễn bài hát kết hợp động tác phụ hoạ. II. Chuẩn bị. - GV : Nhạc cụ quen dùng. - Hs: Thuộc lới bài hát, nhạc cụ gõ. III. Các hoạt động dạy học. 1. Phần mở đầu: Ôn tập 2 bài hát. - Trình bày 2 bài hát: - Cả lớp. 2. Phần hoạt động. a. ND1: Ôn tập bài hát : Chú voi con ở Bản Đôn. *HĐ1: Hát lĩnh xớng và hát hoà giọng. - Cả lớp thực hiện hát lĩnh xớng và hát hoà giọng. - Hát dãy bàn, hát nhóm thực hiện. *HĐ2: Hát lĩnh xớng và hát hoà giọng và động tác phụ hoạ. Cả lớp thực hiện hát lĩnh xớng và hát hoà giọng kết hợp động tác phụ hoạ. - Hát dãy bàn, hát nhóm thực hiện. b. ND2: Ôn tập bài hát thiếu nhi thế giới liên hoan. *HĐ1: Phối hợp 3 cách hát lĩnh xớng, đối đáp và hoà giọng. - Lời 1: 1 Hs lĩnh xớng đ1, tất cả hoà giọng đoạn 2. - Lời 2: 2 nửa lớp hát đối đáp đ1, tất cả cùng hoà giọng đoạn 2. *HĐ2: Trình bày: - Hát lĩnh xớng, đối đáp, hoà giọng và kết hợp động tác phụ hoạ. c. ND3: Kiểm tra: - Gv nx, đánh giá. - Song ca, nhóm nhỏ, (tự nhận) trình bày một bài hát. 3. Phần kết thúc. - Y/C HS hát lại hai bài vừa ôn tập - HS hát lại hai bài vừa ôn tập . Tiết 1: Thể dục Bài 62: Môn tự chọn - Trò chơi con sâu đo. I. Mục tiêu: 1. KT: Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Trò chơi con sâu đo. 2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Chơi trò chơi nhiệt tình, chủ động. 3. TĐ: Hs yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: Còi. cầu, bóng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6 - 10 p - ĐHT + + + + - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc. - Khởi động xoay các khớp. + Ôn bài TDPTC. G + + + + + + + + - ĐHTL : 2. Phần cơ bản: 18 - 22 p a. Đá cầu: - Ôn tâng cầu bằng đùi. + Cán sự điều khiển. + Chia tổ tập luyện. Tập thể thi. - Ôn chuyền cầu: + Cán sự điều khiển. + Chia tổ tập luyện. Tập thể thi. - Thi ném bóng trúng đích. + Thi theo nhóm chọn hs có kết quả ném tốt nhất. b. Trò chơi: Trò chơi con sâu đo. - Gv nêu tên trò chơi, Hs nhắc lại cách chơi, một nhóm chơi thử, sau chơi chính thức và thi đua giữa các nhóm. - ĐHTL: - ĐHTL: N2. GV * * + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 3. Phần kết thúc. - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học. 4 - 6 p - ĐHTT: GV + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + Tiết 2: ------------------------------------------- Tiết 4: Địa lí: Biển, đảo và quần đảo I. Mục tiêu: Học xong bài này, hs biết: - Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Hoàng Sa, Trường Sa. - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo của nước ta. - Vai trò của Biển Đông, các đảo và quần đảo đối với nước ta. II. Đồ dùng dạy học. - Bản đồ địa lí tự nhiên VN, tranh, ảnh về biển, đảo Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Vì sao Đà Nẵng là khu du lịch của nước ta? - 2 Hs trả lời, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2.Hoạt động1:Vùng biển Việt Nam. * Mục tiêu: Hs nêu đặc điểm của vùng biển nước ta và vai trò của biển đối với nước ta. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs trao đổi theo N2: - Các nhóm đọc sgk, quan sát trên bản đồ: ? Chỉ trên bản đồ ĐLTNVN: vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan? - Hs chỉ trước lớp, lớp nx, bổ sung. ? Vùng biển nước ta có đặc điểm gì? ? Nêu những giá trị của biển Đông đối với nước ta? - Hs nêu: - Những giá trị mà biển Đông đem lại là: Muối, khoáng sản, hải sản, du lch, cảng biển,... ? Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta? - Biển cung cấp muối cần thiết cho can người, cung cấp dầu mỏ làm chất đốt, nhiên liệu. Cung cấp thực phẩm hải sản tôm, cá,.. Biển còn phát triển du lịch và xây dựng cảng. * Kết luận: Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một phần của biển Đông. Biển Đông có vai trò điều hoà khí hậu và đem lại nhiều giá trị kinh tế cho nước ta như muối, khoáng sản,... 3. Hoạt động 2: Đảo và quần đảo. * Mục tiêu: Hs nêu đặc điểm của đảo và quần đảo nước ta và vai trò của đảo, quần đảo. * Cách tiến hành: ? Em hiểu thế nào là đảo và quần đảo? - Đảo: là 1 bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa xung quanh, có nước biển và đại dương bao bọc. - Quần đảo: là nơi tập trung nhiều đảo. ? Chỉ trên bản đồ ĐLTNVN các đảo và quần đảo chính? ? Cá đảo, quần đảo nước ta có giá trị gì? - Một số hs lên chỉ: + Vịnh bắc Bộ có đảo Cái Bầu, Cát Bà, vịnh Hạ Long. Người dân ở đây làm nghề bắt cá và phát triển du lịch. + Biển miền Trung: quần đảo TS, HS. HĐSX mang lại tính tự cấp, làm nghề đánh cá. + Biển phía nam và Tây Nam: Đảo Phú Quốc, Côn đảo . HĐSX làm nước mắm, trồng hồ tiêu xk và phát triển du lịch. * Kết luận: Đảo và quần đảo mang lại nhiều lợi ích kinh tế. Chúng ta cần khai thác hợp lí nguồn tài nguyên này. 4. Củng cố, dặn dò. - Hs đọc ghi nhớ bài. - Nx tiết học, vn học bài và chuẩn bị bài tuần 33. Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2007
Tài liệu đính kèm: