Giáo án Lớp 4 Tuần 31 - GV: Trần Thị Anh Thi

Giáo án Lớp 4 Tuần 31 - GV: Trần Thị Anh Thi

 Tuần : 31

Tập Đọc : ( tiết : 61 ) ĂNG-CO VÁT

I/ Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi , biểu lộ tình cảm kính phục

- Hiểu ND . ý nghĩa : Ca ngợi Ăng co Vát , một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam Pu Chia , ) trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

GDBVMT : Qua bài học HS nhận biết : Bài văn ca ngợi công trình kiến trúc tuyệt diệu của nước bạn Cam-pu-chia xay dựng từ đầu thế kỉ XII : Ăng-co-vát thấy được vẻ đẹp của khu đền hài hoà trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn .

II/ Đồ dùng dạy học:

- Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK

III/ Hoạt động dạy học:

 

doc 31 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 827Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 31 - GV: Trần Thị Anh Thi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần : 31 
Tập Đọc : ( tiết : 61 ) ĂNG-CO VÁT
I/ Mục tiêu:
Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi , biểu lộ tình cảm kính phục 
Hiểu ND . ý nghĩa : Ca ngợi Ăng co Vát , một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam Pu Chia , ) trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
GDBVMT : Qua bài học HS nhận biết : Bài văn ca ngợi công trình kiến trúc tuyệt diệu của nước bạn Cam-pu-chia xay dựng từ đầu thế kỉ XII : Ăng-co-vát thấy được vẻ đẹp của khu đền hài hoà trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn .
II/ Đồ dùng dạy học:
Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ: (5')
- Gọi 2 – 3 HS đọc thuộc lòng bài Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi:
- Nhận xét cho điểm HS
2. Bài mới: (28')
2.1 Giới thiệu bài:Nêu mục tiêu bài học
2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc 
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
- Y/c HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong bài 
- Y/c HS đọc bài theo cặp
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
b. Tìm hiểu bài :
- Gợi ý tra lời câu hỏi: 
+ Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
+ Khu đền chính đồ sộ ntn?
+ Khu đền chính đượng xây dựng kì công ntn?
+ Phg cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp?
GDBVMT :Qua bài học HS nhận biết : Bài văn ca ngợi công trình kiến trúc tuyệt diệu của nước bạn Cam-pu-chia xay dựng từ đầu thế kỉ XII : Ăng-co-vát thấy được vẻ đẹp của khu đền hài hoà trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn .
c. Đọc diễn cảm
- Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài 
+ GV đọc mẫu đoạn văn 
+ Y/c HS luyện đọc theo cặp 
+ Tổ chức cho HS đọc 
- Nhận xét cho điểm HS 
3. Củng cố dặn dò: (2') 
- Nhận xét tiết học. 
- Y/c HS về nhà học bài và soạn bài Con chuồn chuồn nuớc 
- 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c 
- Nhận xét 
- Lắng nghe
- HS đọc bài tiếp nối theo trình tự:
- 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn 
- HS đọc toàn bài 
- Theo dõi GV đọc mẫu 
+ Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ VII
+ Gôm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500 mét
+ Những câu tháp được dựng bằng đá ong và bọc ngoài đá nhẵn những bức từng buông nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng những tản đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như gạch vữa 
+ Vào lúc hoàng hôn: 
. Ánh sang chiếu soi vào bóng tối của đèn
. Những ngọn tháp cao vút lấp loáng những chùm lá thốt nốy xoà tán tròn 
. Ngôi đền cao  toả ra từ các ngách
- 3 HS nối tiếp nhau toàn bài
- 2HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm 
- 3 – 5 HS thi đọc 
 Tuần : 31 
Chính tả ( Tiết : 31 ) 
 NGHE LỜI CHIM NÓI
I/ Mục tiêu:
Nghe , viết đúng bài chính tả , biết trình bày các dòng thơ , khổ thơ theo thể thơ 5 chữ 
Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a /b , hoặc (3) a/ b , BT do GV soạn 
GDBVMT : Giáo dục ý thức yêu quí , bảo vệ môi trường thiên nhiên và cuộc sống con người .
II/ Đồ dùng dạy - học: 
Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a hoặc 2b 
Một số tờ phiếu viết nội dung BT3a hoặc 3b
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ: (5')
2. Bài mới: (28') 
 2.1 Giới thiệu bài: 
 - Nêu mục tiêu bài học
 2.2 Hướng dẫn HS nhớ - viết 
+ GV đọc bài văn sau đó gọi HS đọc lại 
- Hỏi: Loài chim nói về điều gì?
GDBVMT : Giáo dục ý thức yêu quí , bảo vệ môi trường thiên nhiên và cuộc sống con người .
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện đọc
- Viết chính tả 
- Viết, chấm, chữa bài 
 2.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc y/c bài tập 
- Y/c HS hoạt động trong nhóm. Phát giấy bút dạ cho từng nhóm 
- Y/c HS tìm từ 
- Y/c 1 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc phiếu cho các nhóm khác nhận xét 
Bài 3:
a)
- Gọi HS đọc y/c và nội dung bài 
- Y/c HS làm bài 
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
- Gọi HS đọc các câu văn đã hoàn thành. HS dưới lớp nhận xét 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
b) Tổ chức tương tự như phần a)
3. Củng cố dặn dò: (2') 
- Nhận xét tiết học 
- Y/c HS đọc lại các từ vừa tìm được, học thuộc các mẫu tin và chuẩn bị bài sau
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng 
+ nói về những cánh đồng mùa nối mùa với những con người say mê lao động, về những thành phố hiện đạ, những công trình thuỷ điện 
- 1 HS đọc thành tiếng y/c của bài trước lớp 
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, trao đổi và thảo luận phiếu 
- Đọc phiếu nhận xét bổ sung 
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp 
- 1 HS làm bảng lớp, HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK
- Nhận xét 
- 2 HS đọc 
 Tuần : 31 Tiết : 31 
 Luyện từ và câu : THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I/ Mục tiêu:
Hiểu được thế nào là trạng ngữ ( ND Ghi nhớ )
Nhận diện được trạng ngữ trong câu ( BT1, mục III) bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có tí nhất một câu có sử dụng trạng ngữ ( BT2 )
Hs khá, giỏi viết được đoạn vă có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ(BT2)
II/ Đồ dùng dạy học: 
Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn ở phần nhận xét 
BT1 viết sẵn vào bảng phụ 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (5')
2. Bài mới: (28')
2.1 Giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu
2.2 Phần nhận xét 
Bài 1, 2, 3
- Gọi HS đọc nội dung và y/c của BT
+ Hai câu có gì khác nhau?
+ Đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng 
+ Tác dụng của phần in nghiêng
* Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK 
2.3 Phần luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c của bài. 
- Y/c HS tự làm 
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
- Nhận xét khen ngợi 
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Y/c HS tự làm bài 
- GV đọc đoạn văn. Chú ý sửa lỗi dung từ, đặt câu cho từng HS 
3. Củng cố dặn dò: (2') 
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh, học thuộc phân ghi nhớ và chuẩn bị bài sau
- 3 HS nối tiếp đọc 
- Cả lớp suy nghĩ, lần lượt thực hiện từng y/c, phát biểu ý kiến 
- 2 – 3 HS dọc phần ghi nhớ 
- 1 HS đọc thành tiếng y/c 
- 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp dung bút chì gạch chân các trạng ngữ trong câu 
Nhận xét:
a) Ngày xưa, Rùa có 1 mai láng bóng
b) Trong vừơn , muôn loài hoa đua nở 
c) Từ mờ sang, cô thảo đã dậy sắm sửa đi về làng. Làng cô ở cách làng Mỹ lí hơn mười cây số. Vì vậy, mỗi năm cô chỉ về làng 2, 3 lượt 
- 1 HS đọc thành tiếng y/c 
- Hoạt động trong tổ 
 3 – 5 HS đọc đoạn văn của mình 
 Tuần : 31 Tiết : 31 
 Kể chuyện : 
KỂ CHUYỆN CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA 
I/ Mục tiêu:
Chọn được câu chuyện đã thamgia ( hợc chứng kiến ) nói về cuộc du lích hay cắm trại đi chơi xa , 
Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ rang ; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện 
(GV có thể yêu cầu hs kể về một lần đi thăm họ hàng hoặc đi chơi cùng người thân trong gia đình)
II/ Đồ dùng dạy học:
Ảnh về cuộc du lịch, cắm trại tham quan của lớp 
Bảng lớp viết đề tài, gới ý 2
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:(5') 
2. Bài mới: (28') 
2.1 Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu của bài 
2.2 Hướng dẫn HS kể chuyện 
- Gọi HS đọc đề bài 
- Dùng phấn màu gạch chân các từ: Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia 
- Gọi HS đọc phần gợi ý 
- GV hướng dẫn HS hoạt động 
* Kể chuyện theo nhóm: 
- Y/c HS kể trong nhóm 
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện du lịch hoặc cắm trại của mình
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn 
* Thi kể chuyện truớc lớp 
- Tổ chức cho HS thi kể 
- HS lắng nghe và hỏi lại lại kể những tình tiết về nội dung truyện 
Nhận xét bình chọn câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất 
3. Củng cố đặn dò: (2') 
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà viết lại câu truyện đó và chuẩn bị bài sau
- Lắng nghe
- 1 HS đọc 
- Lắng nghe
+ 2 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý 
- 4 HS cùng hoạt động trong nhóm 
- Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe hỏi lại bạn các hoạt động vui chơi giải trí 
- 5 – 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
 Tuần : 31 Tiết : 61 
Tập Đọc
CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
I/ Mục tiêu:
Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm , bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả . 
Hiểu ND , ý nghĩa : Ca ngợi vẻ đẹp , sinh động của chú chuồn chuồn nước và vẻ đẹp của quê hương ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) 
II/ Đồ dung dạy học: 
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ: (5')
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Ăng-co và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
- Nhận xét 
2. Bài mới : (28') 
2.1 Giới thiệu bài 
- Nêu mục tiêu bài học 
2.2 Hướng dẫn luyên đọc 
- Y/c 2 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ (3 lượt). GV sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS 
- Y/c HS đọc bài theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
2.3 Tìm hiểu bài 
- Gợi ý trả lời câu hỏi 
+ Chú chuồn chuồn được miêu tả hình ảnh so sánh nào?
+ Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao?
+ Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay?
+ Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào?
Đọc diễn cảm và HTL
- GV gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Y/c cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc hay 
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm từng đoạn
- Y/c HS luyện đọc theo cặp 
- Tổ chức cho HS thi đọc 
- Nhận xét 
3. Củng cố dặn dò: (2') 
- Nhận xét lớp học. Y/c HS về nhà ghi lại các hình ảnh so sánh đẹp trong bài thơ 
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c 
- Lắng nghe
- HS đọc nối tiếp nhau đọc bài theo trình tự
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng khổ thơ 
- 2 HS đọc toàn bài trước lớp 
- Lắng nghe GV đọc mẫu 
+ Bốn cái cánh mỏng như giấy bong
+ Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh 
+ Thân hú nhỏ và thon vàng như màu vảng của nắng mùa thu
+Bốn cánh khẻ rung rung như đang còn phân vân
+ HS phát biểu ý thích theo những hình ảnh so sánh khác nhau
+ Tả theo cánh bay của chuồn chuồn nhờ thế tác giả kết hợp tả một cách tự nhiên phong cảnh làng quê 
+ Thể hiện qua tình yêu của tác giả dối với đất nứơc
. Mặt hồ trải  và lặng song
. luỹ tre  nước rung rinh
. rồi những cảnh đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn  trong và cao vút
- 2 HS đọc thành tiếng 
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm
- 3 – 5 HS thi đọc
 Tuần : 31 Tiết : 61 
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT 
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con  ...  bằng những việc làm phù hợp với khả năng .
II/ Đồ dung dạy học:
SGK đạo đức 4
Các tấm bìa xanh, đỏ, trắng
Phiếu giao việc 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ổn định: (1 phút)
. Giới thiệu bài: (28') Nêu mục tiêu bài học
HĐ1: tập làm “Nhà tiên tri” (BT 2, SGK)
- GV chia nhóm và nhận một tình huống để thảo luận, ban bạc cách giải quyết 
- Y/c đại diện nhóm lên trình bày 
- Kết quả 
a) Các loại cá, tôm bị tuyệt diệt ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của chúng va thu nhập của con người sau này
b) Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước 
c) Gây hạn hán, lũ lụt, hoả hoạn, xói mòn đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dự trữ 
d) Làm ô nhiễm nguồn nuớc, động vật nước nước bị chết 
đ) Làm ô nhiễm không khí (bụi tiếng ồn)
e) Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí 
HĐ2: Bày tỏ ý kiến của em (BT3, SGK)
- Cho HS làm việc từng cặp đôi
- Y/c HS lên trình bày ý kiến của mình
Kết luận:
a) Không tán thành 
b) Không tán thành 
HĐ3: Xử lí tình huống (BT4, SGK)
- Chia nhóm cho HS, cho HS các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận và tìm cách xử lí 
- Y/c HS đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận 
HĐ4: Dự án “Tình nguyện xanh”
- GV chia thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Y/c thảo luận 
- Y/c các nhóm trình bày kết quả làm việc 
* Gọi HS đọc phần ghi nhớ 
- Lắng nghe
- Từng nhóm nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét 
- Lắng nghe 
- HS làm việc từg cặp đôi
- 1 vài HS trình bày 
- Lắng nghe 
- HS làm việc nhóm, nhạn vụ thảo luận 
a) Thuyết phục hang xóm chuyển bếp than sang chỗ khác 
b) Đề nghị giảm âm thanh
c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng
Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm/phố, nững hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết 
Nhóm 2: Tương tự đối với môi trường trường học
Nhóm 3: Tương tự dối với môi trường lớp học 
- Từng nhóm lên trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến 
* 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK 
Tuần : 31 Tiết : 61 
Khoa học: ( tiết 61 ) TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I/ Mục tiêu:
Sau bài học HS biết :
Trình bày được sự trao đổi chất ở thực vật với môi trường : thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoàng , khi các bô níc , khí ô xy và thải ra hơi nước , khí ô xy và các chất khoáng khác .
Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ .
GDBVMT : Trong quá trình trao đổi chất, thực vật hấp thụ khí cac-bo-níc và thải ra khí 00-xi . Nhờ quá trình này mà môi trường được trong lành . Vì thế mà chúng ta cần chăm sóc và bảo vệ cây xanh để môi trường ngày càng tốt hơn .
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 122, 123 SGK
Giấy A0, bút vẽ đủ dung cho các nhóm 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ổn định lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: (5') 
2. Giới thiệu bài:(28') Nêu mục tiêu
HĐ1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật 
* Mục tiêu: 
- HS tìm trong hình vẽ những gì thực vật phải lấy từ môi trường và những gì phải thải ra môi trường trong qua trình sống 
* Cách tiến hành: 
- Làm việc theo cặp 
- Y/c nhóm quan sát hình 122 SGK:
+ Kể tên được vẽ những gì trong hình 
+ Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trong đối với sự sống của cây xanh (ánh sang, nước, chất khoáng trong đất)
+ Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung (khí các-bô-níc, khí ô-xi)
- Hỏi:
+ Kể tên những yếu tố cay thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống 
+ Quá trình trên được gọi là gì?
* Kết luận: Thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường chất khoáng, khí cac-bo-níc, nước, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí các-bo-níc  Quá trình đó gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực vật và môi truờng 
HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật 
* Mục tiêu: 
- Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật 
* Cách tiến hành
- GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm 
- Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp
3. Củng cố dặn dò: (2') 
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau 
- lắng nghe
- HS quan sát và thảo luạn theo gơi ý trên
- Từng HS thảo luận phát biểu
- Lắng nghe 
- HS làm việc theo nhóm, vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn thực vật 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm 
Tuần : 31 
Khoa học: ( Tiết : 62 ) ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
 I/ Mục tiêu: 
 Sau bài học HS biết 
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như : nước , thức ăn , không khí , ánh sáng .
GDBVMT : Cho HS thấy : không khí , ánh sáng , nước uống là những yếu tố giúp động vật sống và phát triển bình thường . Do đó phải bảo vệ môi trường để duy trì sự sống của động vật trên trái đất .
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 124, 125 SGK
Phiếu học tập 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ổn định lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: (5')
- Gọi 2 HS lên bảng y/c trả lời câu hỏi về nội dung bài trước
- Nhận xét cho điểm HS 
2. Giới thiệu bài: (28') Nêu mục tiêu
HĐ1: trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống 
* Mục tiêu: 
- Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sang đối với đời sống động vật 
* Các tiến hành: - GV chia nhóm 
- Y/c HS làm việc theo thứ tự sau:
+ Đọc mục quan sát trang 124 SGK để xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm 
+ Nêu nguyên tắc của thí nghiệm 
+ Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của từng con và thảo luận dự đoán kết quả thí nghiệm
- GV kiểm tra giúp đỡ các nhóm làm việc 
- GV điển ý kiến của các em vào bảng 
HĐ2: Dự đoán kết quả thí nghiệm
* Mục tiêu: 
-Nêu nhữngđ/kiện cần để đ/vật sống và phát triển bình thường 
* Cách tiến hành
 GV y/c HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trang 125 SGK:
+ Dự đoán con chuột nào sẽ chết trước? Tại sao? Những con chuột cong lại sẽ ntn? 
+ Kể ra những yếu tố cần để con vật sống và phát triển bình thường.
GDBVMT : Cho HS thấy : không khí , ánh sáng , nước uống là những yếu tố giúp động vật sống và phát triển bình thường . Do đó phải bảo vệ môi trường để duy trì sự sống của động vật trên trái đất .
3. Củng cố dặn dò: (2') 
- Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 121 SGK 
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng trả lời 
- lắng nghe
- Làm việc theo nhóm 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo hướng dẫn của GV 
- GV kiểm tra giúp đỡ các nhóm làm việc 
- Đại diện một vài nhóm nhắc lại công việc các em làm 
- Đại diện nhóm trình bày dự đoán kết quả 
+ HS đọc mục bạn cần biết để trả lời câu hỏi này 
Tuần : 31 Tiết : 31 
Địa lý
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này HS biết:
Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng :
+ Vị trí ven biển , đồng bằng duyên hải miền Trung .
+ Đà Nẵng là một thành phố cảng lớn , đầu mói của nhiều tuyến đường giao thong .
+ Đà Nẵng là trungtâm công nghiệp , địa điểm du lịch .
- Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ .
II/ Đồ dung dạy học:
Bản đồ hành chính Việt Nam 
Một số ảnh về thành phố Đà Nẵng 
Lược đồ hình 1 bài 24 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ổn định lớp: (1 phút)
1. Kiểm tra bài cũ: (5') 
2. Giới thiệu bài:(28') : Nêu mục tiêu
HĐ1: Đà Nẵng – thành phố cảng 
* Làm việc theo nhóm nhỏ hoặc từng cặp 
- GV y/c HS quan sát lược đồ chỉ TP Đà Nẵng và mô tả vị trí của TP Đà Nẵng 
- Y/c HS quan sát hình 1 của bài và nêu các phương tiện giao thông đến ĐN
* Đà Nẵng là mối giao thông lớn của duyên hải miền Trung vì thành phố là nơi đến và nơi xuất phát của nhiều tuyến đuờng giao thông: đường sắt, đường bộ, đường thuỷ, đường hàng không
HĐ2: Đà Nẵng – trung tâm công nghiệp
* HS làm việc theo nhóm hoặc từng cặp
- GV cho nhóm HS dựa vào bảng kê tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển để trả lời câu hỏi trong SGK
- Y/c HS nêu được lí do ĐN sản suất được một số mặt hang vưa cung cấp cho địa phương vưa cung cấp cho các tỉnh khác hoặc xuất khẩu 
* GV nhận xét 
+ Hàng từ nơi khác được đưa đến ĐN chủ yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp 
+ Hàng do ĐN làm ra được chở đi chủ yếu là nguyên, vật liệu do các ngành khác như: Xây dựng, chế biến thuỷ sản, hải sản 
HĐ3: Đà Nẵng - địa điểm Du lịch 
* Làm việc cá nhân hoặc theo từng cặp 
- GV y/c HS tìm trên hình 1 trả lời:
+ Cho biết những địa điểm nào của Đà Nẵng có thể thu hút khách du lịch, những địa điểm đó nằm ở đâu?
 - Y/c HS nêu được lí do Đà Nẵng thu hút khách du lịch 
3. Củng cố dặn dò:(2') 
- Y/c HS lên chỉ TPĐN trên bản đồ 
- Y/c HS đọc ghi nhớ trong SGK 
- Dặn HS chuẩn bị tranh ảnh về biển Việt Nam 
- GV kết thúc bài 
- HS quan sát lượt đồ nêu:
+ Đà Nẵng nằm ở phía Nam của Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh ĐN, bán đảo Sơn Trà 
+ ĐN có cảng biển Tiên Sa, cảng Sông Hàn gần nhau 
- HS quan sát hình 1 và nêu phương tiện giao thông đến ĐN
+ Tàu biển, tàu sông (đến cảng sông Hàn, cảng Tiên Sa)
+ Ô tô (theo quốc lộ 1A đi qua thành phố)
+ Tàu hoả (có nhà ga xe lửa)
+ Máy bay (có sân bay)
- HS đọc được tên các mặt hang từ nới khác đưa đến ĐN và hang do ĐN làm ra được chở đi các địa phương trong cả nước hoặc xuất khẩu ra nuớc ngoài 
- Lắng nghe 
- HS thảo luận phát biểu 
Do Đa Nẵng nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi
- Do Đà Nẵng là đầu mối giao thông thuận tiện cho việc đi lại du khách, có bảo tàng Chăm, nơi du khách có thể đến thăm quan, tìm hiểu về đời sống văn hoá của người Chăm 
- 1 – 2 HS thực hiện
- 1 – 2 HS thực hiện 
Tuần : 31 Tiết : 31 
SINH HOẠT LỚP
I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác trong tuần, phương hướng sinh hoạt tuần đến 
II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt
1/ Tổng kết công tác trong tuần 
Các tổ trưởng nêu ưu khuyết điểm của tổ mình 
Lớp phó học tập nhận xét mặt học tập của các bạn trong tuàn qua. Nêu tên những bạn học tốt 
Lớp phó VTM nhận xét sinh hoạt đầu giờ 
Lớp phó lao động nhận xét khâu vệ sinh lớp, bảo vệ môi trường 
Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động 
GVCN tuyên dương cá nhân tiêu biểu, nhắc nhỡ HS khắc phục những tồn tại
2/ Phương hướng tuần đến 
Truy bài đầu giờ tốt 
Xếp hang ra vào lớp ngay ngắn 
Vệ sinh lớp học sạch sẽ 
Đi học chuyên cần 
Bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh
Học bài mới. Ôn bài cũ 
HS bán trú ăn ngủ đúng giờ 

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 4 tuan 31 sua.doc