1. Khởi động: Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2 – 3 HS học thuộc lòng bài thơ dòng sông mặc áo, trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài
Các bài đọc thuộc chủ điểm Khám phá thế giới đã đưa các em đi du lịch nhiều cảnh đẹp của đất nước như: vịnh Hạ Long, sông La, Sa pa .Bài đọc hôm nay sẽ đưa các em đến với đất nước Cam – pu – chia, thăm một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu – Ăng – co Vát.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn từ 2 – 3 lượt
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài
Gợi ý trả lời các câu hỏi:
- Ăng – co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ? (Ăng – co Vát được xây dựng ở Cam – pu – chia từ đầu thế kỉ mười hai.)
- Khu đền chính đồ sộ như thế nào? (Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500 mét. Có 398 gian phòng.)
Tuần 31 Thứ hai ngày 04 tháng 04 năm 2011 TẬP ĐỌC ĂNG – CO VÁT I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng (Ăng-co vát, Cam – pu – chia) chữ số La mã (XII – mười hai). Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng– co Vát – một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng – co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam – pu – chia. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Aûnh đên Ăng – co Vát trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 – 3 HS học thuộc lòng bài thơ dòng sông mặc áo, trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài Các bài đọc thuộc chủ điểm Khám phá thế giới đã đưa các em đi du lịch nhiều cảnh đẹp của đất nước như: vịnh Hạ Long, sông La, Sa pa.Bài đọc hôm nay sẽ đưa các em đến với đất nước Cam – pu – chia, thăm một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu – Ăng – co Vát. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn từ 2 – 3 lượt - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài Gợi ý trả lời các câu hỏi: - Ăng – co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ? (Ăng – co Vát được xây dựng ở Cam – pu – chia từ đầu thế kỉ mười hai.) - Khu đền chính đồ sộ như thế nào? (Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500 mét. Có 398 gian phòng.) - Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào? (Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa). - Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp? (Vào lúc hoàng hôn, Ăng – co Vát thật huy hoàng: Aùnh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền; Những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xoè tán tròn; Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên nguy nghi, thâm nghiêm hơn với ánh chiếu vàng, khi đàn dơi bay toả ra các ngách). c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV hướng dẫn các em đọc đúng giọng đọc và thể hiện biểu cảm bài văn (theo gợi ý ở mục 21 d). - GV hướng dẫn HS cả luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn sau. 4. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại tựa bài. - HS đọc lại nội dung bài. - GV hỏi HS ý nghĩa bài văn: Ca ngợi Ăng – co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu cùa nhân dân Cam – pu – chia. - GV nhận xét tiết học. HS dọc nối tiếp. HS luyện đọc theo cặp. Một, hai HS đọc cả bài. HS trả lời các câu hỏi. HS đọc thầm HS trả lời câu hỏi 3HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn. 3HS nối tiếp nhau đọc HS đọc diễn cảm. HS luyện đọc. TOÁN THỰC HÀNH (TT) I. MỤC TIÊU: Giúp HS rèn kĩ năng: - Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (Thu nhỏ) hiển thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng có vạch chia xăng – ti – mét (dùng cho mỗi HS). - Giấy hoặc vở để vẽ đoạn thẳng “ thu nhỏ” trên đó. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: Hát vui 2. Kiểm tra bài cũ: - Tập ước lượng độ dài của quyển SGK Toán 3. Bài mới: a) Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ (ví dụ trong SGK) * GV nêu bài toán: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20m. Hãy vẽ đoạn thẳng (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 400. * Gợi ý cách thục hiện: - Trước hết tính độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB (theo xăng – ti – mét) + Đổi 20m = 2000cm + Độ dài thu nhỏ : 2000 : 400 = 5 (cm) - Vẽ vào tờ giấy hoặc đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm (HS đã học cách vẽ đoạn htẳng có độ dài cho trước) chẳng hạn: 5cm Tỉ lệ 1 : 400 b) Thực hành Bài 1: - GV giới thiệu (chỉ lên bảng) Chiều dài bảng lớp học dài 3m (Lưu ý: GV nên lấy đúng chiều dài thật của bảng lớp, có thể chiều dài khoảng gần 3m, nhiệm vụ của HS là vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 (hoặc có thể chọn tỉ lệ nào đó thích hợp để HS tính nhẩm và dễ vẽ.) - HS tự tính độ dàithu nhỏ rồi vẽ. GV hướng dẫn cho từng HS (nếu có khó khăn), chẳng hạn: - Đổi 3m = 300cm. - Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6 (cm). - Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm. 6cm A B Tỉ lệ 1 : 50 Bài 2: GV cho HS tính chiều rộng, chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ. Sau đó HS vẽ hình chữ nhật có chiều dài, chiều rộng có hình đó (đã được học), chẳng hạn: - Đổi 8m = 800cm ; 6m =600cm. - Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ: 800 : 200 = 4 (cm). - Chiều rộng hình chữ nhật nhỏ : 600 : 200 = 3 (cm) - Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm. 3cm 4cm Tỉ lệ 1 : 200 4. Củng cố – dặn dò: - HS nhắc lại tựa bài. - HS thực hành vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) hiển thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước. - Nhận xét ưu, khuyết điểm. - Chuẩn bị tiết sau “Ôn tập về số tự nhiên” HS nhận xét. 2 HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào bảng con. HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào vở. (tương tự như câu a) . HS vẽ đoạn thẳng HS còn lại làm vẽ vàovở. ĐẠO ĐỨC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (T2) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Hiểu: Con ngưòi phải sống thân thiện với môi trường và cuộc sống hôm nay và mai sau. Con ngưòi có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch. 2. Biết bảo vệ, giữ gìn môi trường trong sạch. 3. Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. - SGK Đạo đức 4. - Phiếu giao việc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 2 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc phần ghi nhớ. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tập làm “Nhà tiên tri” (bài tập 2, SGK). 1/ GV chia thành các nhóm. 2/ Mỗi nhóm nhận một tình huống thảo luận và bàn cách giải quyết. .3/ Đại diện các nhóm trình bày.Các lớp khác nghe bổ sung. 4/ GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng: a) Các loại cá, tôm bị tuyệt diệt, ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này. b) Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khỏe con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước. c) Gây ra hạn hán, lũ lụt, hảo hoạn, xói mòn đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dự trữ. d) Làm ô nhiễm nguốn nước, động vật dưới nước bị chết. đ) Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiếng ồn). e) Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (BT3, SGK). GV mời một số HS trình báy ý kiến của mình. GV kết luận về đáp án đúng. a) Không tán thành b) Không tán thành c) Tán thành. d) Tán thành. g) Tán thành. - Hoạt động 3: Xử lí tình huống (bài tập 4, SGK). 1/ Gv chia HS thành các nhóm. 2/ Từng nhóm một nhiệm vụ, thảo luận và tìm cách xử lí. 3/ Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. 4/ Gv nhận xét cách xử lí của từng nhóm và đưa ra những cách xử lí có thể như sau: a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang bếp khác. b) Đề nghị giảm âm thanh. c) Tham gia như thu nhặt phế liệu và dọn sạch sẽ đường làng. Hoạt động 4 : Dự án “ tình nguyện xanh” 1/ GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: Nhóm 1: Tím hiểu về tình hình môi trường ở xóm/ phố, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết. Nhóm 2: Tương tự đối với môi trường học. Nhóm 3: Tương tự đối với môi trướng lớp học. 2/ Từng nhóm thảo luận. 3/ Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. 4/ GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm. Kết luận chung - GV nhắc lại các tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường. - GV mời 2 – 3 HS đọc to phần ghi nhớ trong SGK. Hoạt động nối tiếp Tích cực tham gia hoạt động bảo vệ môi trường ở địa phương. 4. Củng cố –dặn dò: - HS nhắc lại tựa bài. - HS đọc lại nội dung bài. - GD HS Biết bảo vệ, giữ gìn môi trường trong sạch. - Nhận xét ưu, khuyết điểm. HS làm việc theo nhóm HS làm việc theo nhóm đôi. HS trình bày sản phẩm . HS làm viêc nhóm đôi. HS nhóm. HS trình bày. HS chia thành 3 nhóm. Trình bày kết quả. Thứ ba ngày 05 tháng 04 năm 2011 KHOA HỌC TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể: - Kể ra những gì thực vật thường phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống. - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Hình trang 132, 133 SGK. - Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ : Trả lời câu hỏi trong SGK. “Nhu cầu không khí của thực vật” 3. Dạy bài mới : * Hoạt động 1: Phát triển những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật. * Mục tiêu: HS tìm trong hình vẽ những gì thực vật phải lấy từ môi trường và những gì phải thải ra môi trường trong quá trình sống. * Cách tiến hành: - Bước 1:GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 122 SGK; + Trước ... tiến hành : Mở bài - Bắt đầu vào bài học. GV yêu cầu HS nhắc lại cách làm thí nghiệm chứng minh cây cần gì để sống. (Muốn làm thí nghiệm tìm xem cây gì để sống, ta cho cây sống thiếu từng yếu tố, riêng cây đối chứng đảm bảo được cung cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống). - GV nói rõ: Trong thí nghiệm. + 4 cây được dùng để làm thí nghiệm. + 1 cây được dùng để làm đối chứng. - Bài học này có thể sử dụng những kiến thức để cho chúng ta được nghiên cứu và tìm ra cách làm thí nghiệm chứng minh: Động vật cần gì để sống. Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - Tiếp theo, GV yêu cầu các en làm việc theo thứ tự sau: + Đọc mục quan sát trang 124 SGK để xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm. + Nêu nguyên tắc của thí nghiệm. + Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của từng con. Bước 2: Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo hướng dẫn của GV. - GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc. Bước 3: GV yêu cầu đại diện một vài nhóm nhắc lại công việc các em đã làm và GV điền ý kiến của các em vào bảng sau (GV có thể viết trực tiếp hay giấy khổ to): * Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm. * Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. * Cách tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu HS thảo luận trong nhóm dựa vào câu hỏi trang 125 SGK: - Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ chết trước? Tại sao ? Những con chuột còn lại sẽ như thế nào? - Kể ra những yếu tố cần để một con vật sống và phát triển bình thường. Bước 2: Đại diện nhóm trình bày dự đoán kết quả. GV kể thêm mục dự đoán ghi tiếp vào bảng sau: Kết luận: Như mục bạn cần biết trang 125 SGK. 4. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại tựa bài. - HS đọc lại nội dung bài. - Nhận xét ưu, khuyết điểm. - Chuẩn bị tiết sau “Động vật ăn gì để sống?” HS đọc GV chia lớp thãnh 4 nhóm. HS thí nghiệm. HS trả lời. HS chia làm hai nhóm. HS thảo luận nhóm. HS nhóm. HS trả lời. HS thí nghiệm theo nhóm. Thảo luận dự đoán kết quả. HS làm việc theo nhóm. HS làm việc cả lớp. HS làm việc cả lớp. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. HS thảo luận nhóm. Thảo luận cả lớp. Thứ sáu ngày 08 tháng 04 năm 2011 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật. 2. Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận con vật: sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết các câu văn của BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Khởi động: Hát vui. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 – 3 HS đọc những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích (BT3, tiết TLV trước). Dạy bài mới: Giới thiệu bài Trong các tiết TLV trước, các em đã học cách quan sát từng bộ phận của con vật và tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật các đặc điểm đó. Tiết này, các em sẽ họccách xây dựng đoạn văn trong bài văn miêu tả con vật. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1 HS đọc kĩ bài Con chuồn chuồn nước trong SGK, xác định trong các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn. Lời giải : Đoạn 1: (từ đầu đến như còn đang phân vân). Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ. Đoạn 2: (còn lại) Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của con chuồn chuồn. Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu bài, làm bài cá nhân – xác định thứ tự đúng của các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí. - GV mở bảng phụ đã viết 3 câu văn: mời HS lên bảng đánh số thứ tự để sắp xếp các câu văn theo trình tự đúng, đọc kĩ đoạn văn. Lời giải: Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác nhìn xa, cái bụng mịn mượt, cổ yến quàng chiếc tạp để công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc. Chàng chim gáy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ càng được đeo nhiều vòng cườm đẹp. Bài tập 3 - GV nhắc HS: + Mỗi em viết một đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. + Viết tiếp câu mở đoạn bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống (theo gợi ý), làm rõ con gà trống đã ra dáng một chú gà trống đẹp như thế nào. - Dán lên bảng tranh, ảnh gà trống. GV nhận xét, chữa mẫu, cho điểm (với đoạn viết tốt). VD: 4. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại tựa bài. - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu hS về nhà sửa lại đoạn văn ở BT3, viết lại vào vở. - Dặn HS quan sát ngoại hình và hoạt động của con vật mình yêuthích để chuẩn bị cho tiết TLV tuần 32 – viết một đoạn văn miêu tả ngoại hình, hành động của con vật. HS phát biểu ý kiến. HS đọc BT3. HS đọc đoạn viết. TOÁN ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập về phép cộng trừ số tự nhiên: Cách làm tính (bao gồm cả tính nhẩm) tính chất mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ Giải các bài toán liên quan đến phép cộng phép trừ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Khởi động: Hát vui. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: Bài 1: Củng cố kĩ thuật tính cộng, trừ (đặt tính, thực hiện phép tính). Đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo. Bài 2: HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài có thể gọi HS nêu qui tắc “Tìm một số hạng chưa biết”, “Tìm số bị trừ chưa biết”. Bài 3: Củng cố tính chất của phép cộng, trừ; đồng thời củng cố biểu thức chứa chữ. Khi chữa bài. GV có thể cho HS phát biểu lại các tính chất của phép cộng, trừ (tương ứng với các phần trong bài). Bài 4: Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất, chẳng hạn: a) 1268 + 99 + 501 = 1268 + ( 99 + 501 ) = 1268 + 600 = 1868 87 + 94 + 13 + 6 = (87 + 13 )+ (94 + 6) = 100 + 100 = 200 Nên khuyến khích HS tính nhẩm trong trường hợp đơn giản. Bài 5: Cho HS đọc bài toán và tự làm bài và chữa bài. Bài giải Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là: 1475 – 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là : 1475 + 1291 = 2766 (quyển) Đáp số : 2766 quyển vở. 4. Củng cố – dặn dò: - HS nhắc lại tựa bài. - Nhận xét ưu, khưyết điểm. - Chuẩn bị tiết sau “Ôn tập về phép tính với các số tự nhiên” HS tự làm bài HS lên bảng làm. HS còn lại làm vào vở. HS phát biểu. HS lên bảng làm. HS còn lại làm vào vở. HS làm vào nháp. HS làm vào vở. 1HS lên bảng làm. ĐỊA LÍ THÀNH PHỐ ĐÃ NẴNG I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Dựa vào bản đồ Việt Nam xác định và nêu được vị trí Đà Nẵng. - Giải thích được vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Một số ảnh về thành phố Đà Nẵng. - Lược đồ hình 1 bài 24. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Khởi động: Hát vui Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm nhỏ. * Bước 1: GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ và nêu được: - Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hậu và vịnh Đà Nẵng bán đảo Sơn Trà. + Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông Hậu gần nhau. Bước 2: - HS nhận xét tàu đồ ở cảng biển Tiên Sa (tàu lớn hiện đại) Bước 3: - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 của bài và nêu được các phương tiện giao thông đến Đà Nẵng: + Tàu biển, tàu sông (đến cảng sông Hậu, cảng biển Tiên Sa). + Ô tô (theo quốc lộ 1A đi qua thành phố). + Tàu hoả (có nhà ga xe lửa). + Máy bay (có sân bay). GV khái quát: Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung vì thành phố là nơi đến và nơi xuất phát (đầu mối giao thông) của nhiều tuyến đường giao thông: đường sắt, đường bộ, đường thuỷ, đường hàng không. 2. Đà Nẵng – trung tâm công nghiệp * Hoạt động 2: HS làm việc theo nhóm. Bước 1 : GV cho HS nhóm dựa vào bảng kê tên các mặt hàng chuyên chở hàng đường biển ở Đà Nẵng để trả lời câu hỏi trong SGK. - HS đọc đúng tên các mặt hàng từ nơi khác được đưa đến Đà Nẵng và hàng do Đà Nẵng lám ra được chở đi các địa phương trong cả nước hoặc xuất khẩu ra nước ngoài (cá, tôm đông lạnh). Bước 2: GV cho HS đọc đoạn văn trong SGK để bổ sung thêm một số địa điểm du lịch khác như Ngũ Hành Sơn, Bảo tàng Chăm. GV có thể đề nghị. Bước 3: GV đề nghị HS tìm lí do Đà Nẵng thu hút khách du lịch. HS cần nêu được do Đà Nẵng nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi. GV bổ sung do Đà Nẵng là đầu mối giao thông thuận tiện cho việc đi lại của du khách, có bảo tàng Chàm, nơi du khách có thể đến tham quan, tìm hiểu về đời sống văn hoá của người Chàm. Tổng kết bài: - GV cho HS lên chỉ vị trí thành phố Đà Nẵng vừa thành phố cảng, vừa trở thành thành phố du lịch. 4. Củng cố – dặn dò: - HS nhắc lại tựa bài. - HS đọc lại nội dung bài. - GV nhận xét ưu, khuyết điểm. - Chuẩn bị bài sau. HS làm việc nhóm. HS báo cáo kết quả làm việc cá nhân. HS trình bày kết quả. HS quan sát. HS làm việc cả lớp. HS trả lời câu hỏi trong SGK. HS trả lời câu hỏi. Trình bày kết quả trước lớp. HS mhóm. HS cần đọc đúng. Làm việc cả lớp hoặc theo từng cặp. HS kể thêm. HS góp ý cho nhau về câu trả lời.
Tài liệu đính kèm: