Tập đọc
ĂNG - CO VÁT
I. Mục tiêu: theo: Những kì quan thế gới
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu ND ý nghĩ: Ca ngơi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Căm-pu-chia.
- HS biết bài văn ca ngợi công trình kiến trúc tuyệt diệu của nươc bạn Căm-pu-chia xây dựng đầu TK XII; thấy được vẻ đẹp của khu đền hài hòa trong vẻ đẹp của MT thiên nhiên lúc hoàng hôn.
II. Đồ dùng dạy - học:
ảnh khu đền Ăng - co - vát trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra:
HS: 2 - 3 em đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
HS: Nối tiếp nhau đọc các đoạn của bài.
- GV nghe, sửa lỗi phát âm, hướng dẫn cách ngắt nghỉ và giải nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 em đọc cả bài.
TUẦN 31 Ngày soạn :6/4/2010 Ngày giảng : Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012 Giáo dục tập thể CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN Tổng phụ trách đội soạn giảng Tập đọc ĂNG - CO VÁT I. Mục tiêu: theo: Những kì quan thế gới - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu ND ý nghĩ: Ca ngơi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Căm-pu-chia. - HS biết bài văn ca ngợi công trình kiến trúc tuyệt diệu của nươc bạn Căm-pu-chia xây dựng đầu TK XII; thấy được vẻ đẹp của khu đền hài hòa trong vẻ đẹp của MT thiên nhiên lúc hoàng hôn.. II. Đồ dùng dạy - học: ảnh khu đền Ăng - co - vát trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: HS: 2 - 3 em đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: HS: Nối tiếp nhau đọc các đoạn của bài. - GV nghe, sửa lỗi phát âm, hướng dẫn cách ngắt nghỉ và giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp. - 1 - 2 em đọc cả bài. * Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Ăng - co - vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ HS: xây dựng ở Cam - pu - chia từ đầu thế kỷ XII. - Khu đền chính đồ sộ như thế nào - Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1500m, có 398 gian phòng. - Khu đền chính được xây dựng kỳ công như thế nào - Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong gạch vữa. - Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp - Ăng - co - vát thật huy hoàng: ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền từ các ngách. * ND: Ca ngơi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Căm-pu-chia.. * Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: HS: 3 HS nối nhau đọc 3 đoạn của bài. - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập đọc lại bài. - Xem trước bài sau. Chính tả (nghe viết) NGHE LỜI CHIM NÓI I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả, biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ. - Làm đúng BTCT phương ngữ (2) a/b hoặc (3) a/b. -GD ý thức yêu quý, bảo vệ MT thiên nhiên và cuộc sống con người. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: HS: 2 HS đọc lại thông tin bài 3 và lên chữa bài. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc bài chính tả. HS: Theo dõi SGK. - Đọc thầm lại bài thơ và chú ý những từ dễ viết sai. ? Nội dung bài thơ là gì - Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nước. - GV đọc từng câu cho HS viết vào vở. HS: Gấp SGK, nghe GV đọc và viết bài vào vở. - Soát lại lỗi bài chính tả của mình. c. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 2: HS: Nêu yêu cầu của bài tập. - Suy nghĩ làm bài vào vở bài tập. - 1 số HS làm bài vào phiếu sau đó lên chữa bài. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. (SGV) + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài vào vở bài tập. - 1 số HS lên thi làm trên bảng. - GV nhận xét, chữa bài: a) (Băng trôi): Núi băng trôi - lớn nhất - Nam cực - năm 1956 - núi băng này. b) (Sa mạc đen): ở nước Nga - cũng - cảm giác - cả thế giới. 3. Củng cố , dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà làm lại bài tập. Toán THỰC HÀNH (tiếp) I.Mục tiêu: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ. - HS có kĩ năng thực hành. II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng có vạch chia cm. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: Gọi 1 em lên bảng chữa bài. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ (ví dụ SGK). - GV nêu bài toán: SGV. HS: Cả lớp nghe. - GV gợi ý cách thực hiện: + Trước hết tính độ dài thu nhỏ của đoạn AB theo cm. * Đổi 20 m = 2.000 cm. * Độ dài thu nhỏ 2.000 : 400 = 5 cm. HS: Vẽ vào giấy hoặc vở 1 đoạn thẳng AB đúng bằng 5 cm. 5 cm A B c. Thực hành: + Bài 1: - GV giới thiệu (chỉ lên bảng lớp) chiều dài của bảng lớp học là 3 m. HS: Tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ. - GV kiểm tra và hướng dẫn cho từng học sinh. VD: *Đổi 3 m = 300 cm * Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6 (cm) * Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm. HS: Vẽ đoạn thẳng AB: 6 cm A B + Bài 2: HSKG - Đổi: 8 m = 800 cm 6 m = 600 cm - Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ: 800 : 200 = 4 (cm) - Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ: 600 : 200 = 3 (cm) - Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 3 cm. HS: 1 em lên bảng vẽ. 3 cm 4 cm 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Ngày soạn :7/4/2012 Ngày giảng : Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012 Mĩ thuật GV bộ môn soạn giảng Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là trạng ngữ. - Biết nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất một câu có sử dụng trạng ngữ (BT2). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: Gọi HS nói lại ghi nhớ và đặt 2 câu cảm. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Phần nhận xét: HS: 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu 1, 2, 3. - Cả lớp suy nghĩ lần lượt thực hiện từng yêu cầu, phát biểu ý kiến. - GV hỏi: ? Hai câu có gì khác nhau - Câu (b) có thêm hai bộ phận in nghiêng. ? Đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng HS: Vì sao I - ren trở thành 1 nhà khoa học nổi tiếng? ? Tác dụng của phần in nghiêng - Nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra sự việc. c. Phần ghi nhớ: HS: 2 - 3 em đọc nội dung ghi nhớ. d. Phần luyện tập: * Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài vào vở bài tập. - GV nhận xét, chữa bài. - 1 HS lên bảng làm. + Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng. + Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sắm sửa đi về làng. Làng cô ở cách làng Mĩ Lý hơn mười lăm cây số. Vì vậy, mỗi năm cô chỉ về làng chừng hai ba lượt. * Bài 2: HS: Thực hành viết 1 đoạn văn ngắn có sử dụng câu có trạng ngữ. - Nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. - GV cùng cả lớp nhận xét. VD: Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em: Sáng mai cả nhà mình về quê thăm ông bà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng mai, mẹ sẽ đánh thức con dậy. 3. Củng cố , dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà viết hoàn chỉnh đoạn văn vào vở. Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được Hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. - Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp. III.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập giờ trước. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn HS ôn tập: + Bài 1: Củng cố về cách đọc, viết số vào cấu tạo thập phân của 1 số. - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 câu trên lớp. HS: Tự làm tiếp các phần còn lại rồi chữa bài. - 160 274 (1trăm nghìn, 6 chục nghìn,2 trăm, 7 chục, 4 đơn vị) - Một triệu hai trăm ba mươi bảy nghìn không trăm linh năm ( 1 triệu, 2 trăm nghìn, ba chục nghìn, 7 nghìn, 5 đơn vị). - Tám triệu không tră linh bốn nghìn không trăm chín mươi ( 8 004 090) + Bài 2: HSKG HS: Tiếp tục làm các phần còn lại và chữa bài. 5794 = 5000 + 700 + 90 + 4 20292 = 20000 + 200 + 90 + 2 190 909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 9 + Bài 3: HS: Tự làm rồi chữa bài. a. - Sáu mươi bảy nghìn ba tră năm mươi tám ( chữ số 5 thuộc hàng chục lớp ĐV) - Tám trăm năm mươi mốt nghìn chín trăm linh tư ( Số 5 thuụoc hàng chục nghìn lớp nhìn) - Ba triệu hai trăm linh năm nghìn bảy trăm ( số 5 thuộc hàng nghìn lớp nghìn) - Một trăm chín mươi lăm triệu không trăm tám mươi nghìn một trăm hai mươi sáu ( số 5 thuộc hàng triệu lớp triậu). b. HSKG + Bài 4: HS làm vở HS: Nêu lại dãy số tự nhiên lần lượt trả lời các câu hỏi a, b, c. a. Hơn kém nhau 1 đơn vị. b. Số 0. c. Không có số tự nhiên lớn nhất vì thêm 1 vào bất cứ số nào cững được STN liền sau số đó. + Bài 5: HSKG HS: Nêu yêu cầu của bài và tự làm. - 3 HS lên bảng chữa bài. - GV có thể hỏi HS: ? Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị HS:1 đơn vị. ? Hai số chẵn (lẻ) liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị HS: 2 đơn vị. a) 67, 68, 69. 798, 799, 800. 999, 1000, 1001 b) 8, 10, 12 98, 100, 102 998, 1000, 1002 c) 51, 53, 55 199, 201, 203 997, 999, 1001 - GV nhận xét, cho điểm những HS làm đúng. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA (không dạy) THAY: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong SGK chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn chuyện )đã nghe ,đã đọc về du lịch hay thám hiểm . - Hiểu ND chính của câu chuyện, đoạn truyện đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.,( đoạn truyện ). - HS kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm.Qua đó mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trương sống của các nước trên thế giới. II. Đồ dùng dạy học: - Một số truyện viết về du lịch hay thám hiểm. - Phiếu viết dàn ý. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS kể lại truyện giờ trước. 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu: b.Hướng dẫn HS kể chuyện: a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài: - GV viết đề bài lên bảng, gạch dưới những từ quan trọng. - 1 em đọc đề bài. - 2 em nối nhau đọc các gợi ý 1, 2. Cả lớp theo dõi. - Nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. - GV dán dàn ý bài kể chuyện lên bảng. -1 em đọc lại. b. HS thực hành kể chuyện và trao đổi với bạn về nội dung câu chuyện: - Từng cặp HS kể cho nhau nghe. - Thi kể trước lớp. - Nêu tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. - Nối tiếp nhau thi kể. - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, tập kể cho người khác nghe. Ngày soạn :9/4/2012 Ngày giảng : Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2012 Tập đọc CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I. Mục tiêu: Nguyễn Thế Hội - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hượng. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK phóng to. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: Gọi HS đọc bài trước và trả lời câu hỏi. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: *. Luyện đọc: HS: Nối nhau đọc 2 đoạn của bài. - GV kết hợp sửa sai HS: Luyện đọc theo cặp. - 1 - 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm. *. Tìm hiểu bài: HS: Đọc và trả lời câu hỏi. - Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng ... ố tận cùng là 5. Vì 23 < < 31 nên là 25. +Bài 4: HSKG + Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì tận cùng phải là số 0. Vậy các số đó là 520; 250. + Bài 5: HSKG HS: Đọc lại yêu cầu và tự làm bài. - Số quả cam là 15 quả. - GV chấm bài cho HS. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. Địa lý THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Thành Phố Đà Nẵng: +Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung. + Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông . + Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp địa điểm du lịch . - Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ) II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh về Đà Nẵng. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu bài học. 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu: b. Đà Nẵng thành phố cảng: * Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm nhỏ hoặc từng cặp. - GV yêu cầu HS: - Quan sát lược đồ và nêu được: + Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà. + Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông Hàn gần nhau. - Gọi HS nhận xét. - Tàu biển, tàu sông. - Ô tô, tàu hỏa. - Máy bay. => GV kết luận: (SGV). c. Đà Nẵng trung tâm công nghiệp: * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm hoặc từng cặp. - Dựa vào bảng kể tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển ở Đà Nẵng. -ô tô, máy móc, thiết bị hàng may mặc, đồ dùng sinh hoạt. - Vật liệu xây dựng. - Đá mĩ nghệ, vải may quần áo. - Hải sản đông lạnh. - GV kết luận. d. Đà Nẵng - địa điểm du lịch: * Hoạt động 3: HS làm việc cá nhân hoặc theo cặp. - GV yêu cầu HS quan sát và cho biết những địa điểm nào của Đà Nẵng có thể thu hút khách du lịch? Những địa điểm đó thường nằm ở đâu - Bãi tắm, chùa, bảo tàng - Thường nằm ở ven biển. => Ghi nhớ (SGK). HS: 3 - 5 em đọc ghi nhớ. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Ngày soạn :10/4/2012 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012 Toán ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên: - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp. III.Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: Củng cố kỹ thuật tính cộng trừ (Đặt tính, thực hiện phép tính) HS: Tự làm bài, đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo. + + a. 6195 47836 2758 5409 8980 53245 - - b. 5342 29041 4185 5987 1157 23054 + Bài 2: HS: Tự làm bài rồi chữa bài. - GV hỏi HS về tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ chưa biết. a. + 126 = 480 = 480 - 126 = 354 b. - 209 = 435 = 435 + 209 = 644 + Bài 3: HSKG HS: Nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài. - Khi chữa bài, GV có thể cho HS phát biểu lại các tính chất của phép cộng, trừ. a + b = b + a a - 0 = a ( a+b) + c = a + ( b + c) a - a = 0 a + 0 = 0 + a = a + Bài 4: Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. HS: Đọc yêu cầu và làm bài. - 2 HS lên bảng chữa bài. a) 1268 + 99 + 501 = 1268 + (99 + 501) = 1268 + 600 = 1868 b) 87 + 94 + 13 + 6 = (87 + 13) + (94 + 6) = 100 + 100 = 200 + Bài 5: HS làm vở HS: Đọc bài toán và tự làm bài. - 1 HS lên bảng giải. Giải: Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là: 1475 - 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được là: 1475 + 1291 = 2766 (quyển) Đáp số: 2766 quyển. - GV chấm bài cho HS. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập. Âm nhạc ÔN TẬP HAI BÀI TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 7 SỐ 8 I.Mục tiêu - HS đọc đúng nhạc và hát lời 2 bài TĐN, biết kết hợp gõ đệm - HS được nghe 1 số bài hát trong chương trình và trích đoạn 1 bản nhạc không lời II.Đồ dùng dạy học: - Đàn, nhạc cụ gõ III. Các hoạt động day HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. a. Phần mở đầu - Giới thiệu nội dung tiết học b. Phần hoạt động Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV 1) Ôn tập 2 bài TĐN số 7, số 8 * HĐ 1: Nghe âm hình tiết tấu và nhận biết - HS gõ âm hình tiết tấu - HS trả lời (Câu 2 trong bài TĐN số 7) - Đọc nhạc và hát lời ca * HĐ 2: Ôn tập 2 bài TĐN - HS đọc nhạc và hát lời mỗi bài 2 lần - Nhóm 1 đọc nhạc và hát lời bài TĐN số7. gõ đệm theo tiết tấu lời ca - Nhóm 2 đọc nhạc, hát lời gõ đệm theo phách bài TĐN số 7 - Nhóm 3 đọc nhạc hát lời và gõ đệm theo nhịp bài TĐN số 8 - Nhóm 4 đọc nhạc hát lời và gõ đệm theo tiết tấu lời ca + Nhóm 1 -2 trình bày nối tiếp + Nhóm 3-4 trình bày nối tiếp 2) Nghe nhạc - HS nghe 3: Phần kết thúc - Cả lớp đọc lại 2 bài TĐN 1 lần - GV gõ 1 âm hình tiết tấu - Yêu cầu hs gõ lại ? Đó là âm hình tiết tấu của câu nào? Trong bài TĐN nào? Em hãy đọc nhạc và hát lời ca câu đó. - GV đàn cao độ - Chia lớp làm 4 nhóm, phân công từng nhóm đọc nhạc, hát lời, gõ đệm - GV đàn giai điệu - Cho hs nghe 1 - 2 bài hát đã học trong chương trình. Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục tiêu: - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1). - Biết sắp sếp các câu cho trước thành một đoạn văn (BT2). - Biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: - GV gọi HS lên phát biểu. HS: Đọc kỹ bài “Con chuồn chuồn nước” trong SGK xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn. - Nhận xét, chốt lời giải: Đoạn 1: Từ đầu phân vân. Đoạn 2: Còn lại. ý chính: tả ngoại hình của chú chuồn chuồn lúc đậu một chỗ. - Tả chú chuồn chuồn lúc tung cánh bay kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên. + Bài 2: - GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lời giải: HS: Đọc yêu cầu của bài, làm cá nhân vào vở bài tập. - Một HS lên bảng làm. “Con chim gáy nục.Đôi mắt nâu biêng biếc. Chàng chim gáy giọng càng trong cườm đẹp.” + Bài 3: HS: 1 em đọc nội dung bài. - GV nhắc HS mỗi em phải viết 1 đoạn có câu mở đoạn cho sẵn. - GV dán tranh, ảnh gà trống lên bảng. HS: Nhìn tranh viết đoạn văn. - 1 số em đọc lại đoạn văn của mình. - GV nhận xét, sửa chữa, cho điểm. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết tiếp cho hoàn chỉnh đoạn văn. Khoa học ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG I. Mục tiêu: - Nêu được nhưng yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật: nước, thức ăn, không khí và ánh sáng . - Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. - HS biết: Kĩ năng làm việc nhóm. kĩ năng quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau. II. Đồ dùng và phương pháp dạy học: 1.Đồ dùng: - Hình trang 124, 125 SGK, phiếu học tập. 2.Phương pháp: Làm thí nghiệm. Làm việc nhóm, quan sát nhận xét. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài học giờ trước. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Hoạt động 1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống. *Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật. *Cách tiến hành: - Gọi HS nhắc lại cách làm thí nghiệm chứng minh cây cần gì để sống. * GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. - Đọc mục quan sát trang 124 SGK xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm. - Nêu nguyên tắc của thí nghiệm. - Đánh dấu vào phiếu để theo dõi điều kiện sống của từng con và thảo luận dự đoán kết quả thí nghiệm. * Làm việc theo nhóm. - Làm việc theo sự điều khiển của nhóm trưởng. - GV kiểm tra, giúp đỡ các nhóm. * Làm việc cả lớp: - Đại diện nhóm nhắc lại công việc đã làm và GV điền ý kiến của các em vào bảng (SGK). c. Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm. *Mục tiêu: Nêu nhưng điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. *Cách tiến hành: * Thảo luận nhóm: HS: Thảo luận theo câu hỏi trang 125 SGK. - Dự đoán xem con chuột trong hộp nào chết trước? Tại sao? - Những con chuột còn lại sẽ như thế nào? - Kể ra những yếu tố cần để 1 con chuột sống và phát triển bình thường. * Thảo luận cả lớp: - Đại diện các nhóm trình bày dự đoán kết quả. - GV kẻ thêm mục dự đoán và ghi tiếp vào bảng (SGV). => Kết luận: như mục “Bạn cần biết” trang 125 SGK. HS: 3 em đọc lại. 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Giáo dục tập thể SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN I. Mục tiêu: - HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần. - Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. II. Nội dung: 1. Ổn định: 2. GV nhận xét những ưu điểm và khuyết điểm của HS. a.Ưu điểm : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ............................................................................................................................. b. Nhược điểm: ............................................................................................................................... .............................................................................................................................. 3. Đánh giá kết quả hoạt động theo chủ điểm : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. 4. Phương hướng: ............................................................................................................................... .............................................................................................................................. 5. Văn nghệ : ......................................................................................................................... ...............................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: