I / Mục tiêu
- Biết đọc diên cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia
* KNS:-Xác định giá trị tôn trọng công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia
II/ Chuẩn bị:
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa ( nếu có )
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III/Hoạt động dạy và học:
TUẦN 31 Gần mực thì đen – Gần đèn thì sáng Thứ Môn Tiết Tên bài Điều chỉnh Hai 09/4/2012 ĐĐ 31 Bảo vệ môi trường (t2) Không y/c hs chọn phương án phân vân Biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường. TĐ 61 Ăng-co Vát Toán 151 Thực hành (tt) Làm BT 1 KC 31 Kể chuyện đã nghe, đã đọc về thám hiểm C.cờ 31 Ba 10/4/2012 MT Toán 152 Ôn tập về số tự nhiên Làm BT 1,3(a), 4 KT 31 Lắp ô tô tải (t1) HS khéo tay lắp được ô tô khá chấc chắn LTVC 61 Thêm trạng ngữ cho câu HS k,g viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngự (BT2) KH 61 Trao đổi chất ở thực vật Tư 11/4/2012 TĐ 62 Con chuồn chuồn nước Toán 153 Ôn tập về số tự nhiên (tt) Làm BT1 (dòng1,2, 2,4 TLV 61 LT miêu tả các bộ phận của con vật L.sử 31 Nhà Nguyễn thành lập TD Năm 12/4/2012 LTVC 62 Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu Toán 154 Ôn tập về số tự nhiên (tt) Làm BT 1,2,3 C.tả 31 Nghe-viết : Nghe lời chim nói KH 62 Động vật cần gì để sống? Địa lí 31 Biển, đảo và quần đảo Hs, kg biết biết Đông bao bọc những phần nào của nước ta. Biết vai trò của biển đảo đối với nước ta. Sáu 13/4/2012 TLV 62 LT xây dựng đoạn văn miêu tả con vật Toán 155 Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên Làm BT 1(dòng1,2,)2, 4 (cột1) TD AN SHTT 31 Tuần 31 Thứ hai, ngày 09 tháng 4 năm 2012 ĐẠO ĐỨC Tiết 31: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 2 ) I/ Mục tiêu : - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc phù hợp với khả năng. GDBVMT:- Sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT của học sinh. *KNS -KN đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động BVMT ở nhà, ở trường. II/ Chuẩn bị : - Các tấm bìa màu : xanh , đỏ , trắng ; bảng nội dung BT 3,4 III/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ : - Như thế nào là bảo vệ môi trường? Cho ví dụ - Nậhn xét 2/ Bài mới: Giới thiệu bài mới. * Hoạt động 1 : Tập làm nhà “Tiên tri” (Bài tập 2) Mục tiêu: biết cách sử lý tình huống và ứng sử. - Chia HS thành các nhóm . - Đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng : a) Các loại cá , tôm bị tuyệt diệt , ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này . b) Thực phẩm không an toàn , ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước . c) Gây ra hạn hán , lũ lụt , hoả hoạn , xói mòn đất , sạt núi , giảm lượng nước ngầm dự trữ d) Làm ô nhiễm nguồn nước , động vật dưới nước bị chết . đ) Làm ô nhiễm không khí ( bụi , tiếng ồn ). e) Làm ô nhiễm nguồn nước , không khí . * Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến của em +Bài tập 3 , SGK : TC : mặt xanh đỏ - Củng cố - Dặn dò về đáp án đúng c, d, g và không TT:a, b *Hoạt động 3 : Xử lí tình huống +Bài tập 4 , SGK ) - Chia HS thành các nhóm . - Nhận xét cách xử lí của từng nhóm và đưa ra những cách xử lí có thể như sau : a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác . b) Đề nghị giảm âm thanh . c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng . * HĐ4: Dự án “ Tình nguyện xanh” - Chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm : + Nhóm 1 : Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm / phố , những hoạt động bảo vệ môi trường , những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết . + Nhóm 2 : Tương tự với môi trường trường học . + Nhóm 3 : Tương tự đối với môi trường lớp học . - Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm. => Củng cố - Dặn dò : Nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường . - 2-3 hs - Mỗi nhóm nhận một tình huống thảo luận và tìm cách xử lí. - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến . - HS nghe GV nêu từng nội dung chọn mặt xanh (Đồng ý) hoặc đỏ (Không đồng ý) và trả lời vì sao mình chọn như thế a) Không tán thành b) Không tán thành c) tán thành d) Tán thành g) Tán thành - Từng nhóm nhận một nhiệm vụ , thảo luận và tìm cách xử lí . - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác có thể đặt câu hỏi giao lưu. - Từng nhóm thảo luận . - Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. Lắng nghe 3/ Củng cố - Dặn dò: - Đọc ghi nhớ trong SGK . - Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường. * Rút kinh nghiệm : .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. *************************** TẬP ĐỌC Tiết 61: ĂNG – CO VÁT I / Mục tiêu - Biết đọc diên cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia * KNS:-Xác định giá trị tôn trọng công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia II/ Chuẩn bị: - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa ( nếu có ) - Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ : Dòng sông mặc áo - Đọc thuộc vả trả lời câu hỏi SGK, nêu đại ý - Nhận xét ghi điểm 2/ Bài mới Giới thiệu bài mới. * Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc đúng. - Chia 3 đoạn - Gọi hs đọc lượt 1: nhận xét và sửa lỗi luyện đọc - Gọi đọc lượt 2: giải nghĩa từ khó : kiến trúc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiêm, - Ngắt giọng : Ăng-co Vát ..Cam-pu-chia/.kỉ XII. Muốn thăm hết 1500mét/ .gian phòng. Những trên, lấp loáng .tán tròn/ .cổ kính. - Đọc diễn cảm cả bài. *Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . + Đoạn 1 : Gọi 1 hs đọc trả lời - Ang – co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ? à Y1: Địa điểm và thời gian xây dựng Ăng-co Vát. + Đoạn 2 : Gọi hs đọc và trả lời - Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? - Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ? à Ý2 : Sự đồ sộ của đền Ăng-co Vát + Đoạn 3 : Lớp đọc thầm, trả lời: - Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có gì đẹp ? à Ý3 : Vẻ đẹp và uy nghiêm của Ăng-co Vát - Gọi hs nêu bố cục, ý đọc - Bài văn ca ngợi điều gì? è GV chốt đại ý ghi bảng * Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm. - GV nêu giọng đọc : Chậm rãi, thể hiện ngưỡng mộ, nhấn giọng TN:tuyệt diệu, gần 1500m, 398 gian phòng, kì thú, lạc vào, nhẵn bóng, kín thít, huy hoàng, cao vút, lấp loáng, uy nghi, thâm niên, .. . - GV đọc mẫu - Gọi hs đọc và TLCH SGK ghi điểm - GV đọc diễn cảm đoạn Lúc hoàng hôn.từ các ngách.. - Cho hs đọc theo nhóm đôi 2’ - Thi đọc diễn cảm - Đọc toàn bài 3-4 hs - HS theo dõi - 3 hs đọc - 3 HS đọc - Đọc câu đến đọc đoạn - HS khá giỏi đọc toàn bài . - 1 hs đọc, cả lớp đọc thầm - Ăng – co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai. - 1 Hs đọc, cả lớp đọc thầm trả lời + Gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn , ba tầng hành lang dài gần 1500 mét.Có 398 gian phòng. - Những tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá , đượv ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. - HS đọc thầm - Vào lúc hoàng hôn Ang – co Vát thật huy hoàng : Anh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền .Những ngon tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt . Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi , thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng , khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách . - HS nêu - Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia - Lắng nghe gạch chân TN - Lắng nghe - 3-5 hs đọc - Lắng nghe - HS đọc theo nhóm đôi - 2 nhóm - 1 hs 3 / Củng cố - dặn dò: * GDBVMT: Yêu thích vẻ đẹp của thiên nhiên công trình kiến trúc tuyệt diệu của đất nước Cam – pu – chia. - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn . - Chuẩn bị : Con chuồn chuồn nước. * Rút kinh nghiệm : .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. ************************** TOÁN Tiết 151:THỰC HÀNH (tiếp theo) I – MỤC TIÊU: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. II – CHUẨN BỊ: - Thước dây cuộn (hoặc đoạn dây có ghi mét) - Phiếu thực hành (trong VBT) III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ : Thực hành - Muốn tìm độ dài thật khi biết tỉ lệ trên bản đồ ta làm ntn? - Muốn tìm độ dài thu nhỏ trên bản đồ em làm sao? b/c : tỉ lệ bản đồ : 1:5000, đồ dài trên bản đồ 2 cm. Tìm độ dài thật. - GV nhận xét. 2/ Bài mới : - Giới thiệu bài mới. *Hoạt động 1: Tìm hiểu một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. - Yêu cầu: Từ độ dài thực tế (đoạn thẳng AB ) trên mặt đất 20 mét, em hãy vẽ đoạn thẳng trên giấy theo tỉ lệ 1 : 400 Gợi ý thực hiện: Trước hết tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB (cm) Đổi 20 m = 2000 cm. Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm) * HĐ2 : Thực hành đo, vẽ +Bài 1: Chiều dài của bảng là 3m, hãy vẽ trên bản đồ theo tỉ lệ 1 : 50 . - 3 có chia được cho 50 không? Vậy phải làm sao? - Bước tiếp theo ta làm độ dài nào? Đoạn thẳng thu nhỏ của bảng là bao nhiêu? Cho hs vẽ Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài tập 1 Đổi 8 m = 800 cm, 6 m = 600 cm Tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật và vẽ hình. 3 / Củng cố-Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên Làm bài trong SGK - 2 HS nêu - b/c - HS nhận xét - HS thực hành đo đồ dài đoạn AB, hs đổi về cm = 2000 cm HS thực hành vẽ. - HS đọc yc - Xđ yc chiều dài bảng vẽ thu nhỏ trên vở - Không. Phải đổi về đơn vị cm - HS đổi 3m = 300 cm - Tính độ dài thu nhỏ của bảng: 300 : 50 = 6 (cm) Độ dài thu nhỏ của bảng là 6 cm. 6cm * Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................ ... VN. - Một số ảnh về TP Đà Nẵng. III. Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ KTBC : - Tìm vị trí TP Huế trên bản đồ hành chính VN. - Vì sao Huế được gọi là TP du lịch. GV nhận xét, ghi điểm. 2 / Bài mới :. Giới thiệu bài, Ghi tựa * HĐ1: Tìm hiểu Đà Nẵng- TP cảng : - GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ và nêu: + Đà Nẵng nằm ở vị trí nào? + Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung? - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 của bài để nêu các đầu mối giao thông có ở Đà Nẵng? HĐ 2 : Tìm hiểu Đà Nẵng- Trung tâm công nghiệp : - GV cho các nhóm dựa vào bảng kê tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển để trả lời câu hỏi sau: + Em hãy kể tên một số loại hàng hóa được đưa đến Đà Nẵng và hàng từ Đà Nẵng đưa đi các nơi khác bằng tàu biển. GV yêu cầu HS liên hệ với những kiến thức bài 25 về hoạt động sản xuất của người dân để nêu được lí do Đà Nẵng sản xuất được một số mặt hàng vừa cung cấp cho địa phương, vừa cung cấp cho các tỉnh khác hoặc xuất khẩu. * HĐ3 : Đà Nẵng- địa điểm du lịch : - GV yêu cầu HS tìm trên hình 1 và cho biết những nơi nào của ĐN thu hút khách du lịch, những điểm đó thường nằm ở đâu? - Cho HS đọc đoạn văn trong SGK để bổ sung thêm một số địa điểm du lịch khác như Ngũ hành sơn, Bảo tàng Chăm. Đề nghị HS kể thêm những địa điểm khác mà HS biết. 3/ Củng cố - Dặn dò: - 2 HS đọc bài trong khung. - Cho HS lên chỉ vị trí TP ĐN trên bản đồ và nhắc lại vị trí này. - Giải thích lí do ĐN vừa là TP cảng, vừa là TP du lịch. - Nhận xét tiết học. - Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Biển, Đảo và Quần đảo” - HS trả lời. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS quan sát và trả lời. + Ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh ĐN. + Đà Nẵng có cảng biển Sa Tiên, cảng sông Hàn gần nhau. - HS quan sát và nêu. - HS cả lớp. - Vài HS. - HS liên hệ bài 25. - HS tìm. - HS đọc. - HS đọc. - HS tìm và trả lời. - Cả lớp. * Rút kinh nghiệm : .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. ************************** Thứ sáu, ngày 13 tháng 04 năm 2012 TẬP LÀM VĂN Tiết 62: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I – MỤC TIÊU: - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1). - Biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn (BT2). - Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3). *KNS:-Tìm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu. -Đảm nhận trách nhiệm II/ Chuẩn bị:: - Tranh ảnh con vật nuôi, giàn ý III/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 /Kiểm tra bài cũ : - Gọi hs đọc bài làm tả bộ phận con vật tiết trước - Gọi hs nêu các bộ phận bên ngoài của con vật - Giáo viên nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới. *Hoạt động 1: Hướng dẫn hs Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn. + Bài tập 1: HS đọc yc đề - Bài văn Con chuồn chuồn nước” có mấy đoạn? Ý chính của mỗi đoạn là gì? - GV chốt lại : Có 2 đoạn, Tả ngoại hình của con chuồn chuồn nước lúc đậu và lúc bay. + Bài tập 2: Gọi hs đọc bài - Cho hs sắp xếp và ghi bc - Câu a tả phần nào của con chim gáy? - Câu b giới thiệu con gì? - Câu c tả phần nào của con chim gáy? àGV chốt lại: thứ tự b, a, c. - Gọi hs đọc lại sau khi sắp xếp đúng * HĐ2: Luyện tập viết đoạn văn tả con vật +BT3 : Gọi hs đọc yc bài, xđ yc - GV nhắc HS: Mỗi em phải viết một đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. - Gọi hs đọc bài làm - GV chấm nhận xét, sửa chữa. 3. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét chung tiết học. Chuẩn bị bi cho tiết học sau. 2-3 hs đọc - Lớp theo dõi nhận xet` - HS đọc thầm theo, HS phát biểu ý kiến. - 2 đoạn, - ý đ1: : Tả ngoại hình chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ. - ý đ2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh thiên nhiên - 1 hs đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS sắp xếp lại các câu đó thành đoạn văn và ghi chữ cái đầu vào b/c b, a, c. - Tả hình dáng bên ngoài .... - ...con chim gáy với thân hình béo nục. - Tả hoạt động - 2 hs đọc lại + HS đọc yêu cầu bài tập, xđ yc - HS viết dựa vào gợi ý trong SGK. - Một số HS đọc đoạn văn viết ở bảng to để trình bày. - Lắng nghe - Lắng nghe * Rút kinh nghiệm : .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. ************************** TOÁN Tiết 62: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I – MỤC TIÊU: - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để ính thuận tiện. - Giải các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ . II – CHUẨN BỊ: SGK, bảng phụ III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Bài cũ: - Những số nào chia hết cho 2(3,5,9)? - b/c chọn số chia hết cho 3 và 9; cho 3 và 5; cho 2 và 5 : 576; 1 017; 35 901; 5220; 915 2- Bài mới: * Hoạt động 1: Thực hành. MT: Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. +Bài tập 1: Gọi hs đọc yc đề, cho hs làm vở, gọi 1 hs làm bảng và nhận xét sửa bài à BT 1 củng cố nội dung gì? + Bài tập 2: HS đọc đề à yc hs xđ yc và thành phần của x - Cho hs làm bảng con - Khi sửa bài, yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm “một số hạng chưa biết”, “số bị trừ chưa biết” à Vừa qua chúng ta ôn kiến thức tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ. * HĐ2 : Ôn tập về cánh tính nhanh và dạng toán tổng hiệu + Bài tập 4: HS đọc đề, xđ yc đề - Muốn tính bằng cách thuận tiện ta áp dụng tính chất gì? - Cho hs thảo luận làm bài theo nhóm Chú ý: Nên khuyến khích HS tính nhẩm, nêu bằng lời tính chất được vận dụng ở từng bước. - Hỏi hs áp dụng những tính chất nào vào bài nào à BT 4 ôn tập cho chúng ta nội dung gì? + Bài tập 5: Gọi hs đọc đề, phân tích và xác định dạng toán - Cho hs nêu tổng (hiệu) là bao nhiêu? - Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu ta làm sao? - Muốn tìm số lớn (bé) ta làm ntn? - HS làm vở, gọi 1 hs làm bảng à BT 5 : Ôn tập dạng toán gì? 3 – Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt) - Làm bài trong SGK HS sửa bài HS nhận xét - 1 hs nêu đề và yc đề làm vở, 1 hs làm bảng, nhận xét, gọi1,2 hs nêu cách làm - Củng cố về kĩ thuật tính cộng, trừ (đặt tính, thực hiện phép tính) - HS đọc đề à xđ yc tìm x. a) Tìm số hạng chưa biết b) Tìm số bị trừ. - HS làm bài bc nhận xét HS sửa - 1 hs đọc à yc : tính bằng cách thuận tiện - vận dụng tính chất giao hoán &kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất - HS làm bài theo nhóm (4-5) - HS sửa bài - cột 1: kết hợp/ cột 2 : giao hoán, kết hợp Tính bằng cách thuận tiện bằng cách áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp. - Hs đọc đề à dạng toán tổng – hiệu -tổng 1 475 quyển vở; hiệu 184 quyểnvở - Bước 1 vẽ sơ đồ, tìm số lớn, số bé - (tổng+hiệu):2; (tổng-hiệu):2 - HS làm bài, sửa bài - dạng toán tổng – hiệu - Lắng nghe * Rút kinh nghiệm : .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. ************************** Sinh hoạt tập thể TUẦN 31 I/Mục tiêu : - Đánh giá các hoạt động tuần 31 phổ biến các hoạt động tuần 32 - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy . II/ Chuẩn bị : - Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần sau . - Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua . III/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Nhận xét tuần 31: -Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh . * Nhận xét của tổ trưởng, 3 lớp phó, lớp trường -Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành . * Nhận xét của giáo viên: - Còn tình trạng viết vẽ bậy trên tường, bảng lớp : Tú, trí, Linh, Hoàng, Diệu - Còn nói chuyện nhiều : Bân -Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải : LT Kiểm tra xếp hàng thường xuyên 2 .Phương hướng tuần 32 : -GV phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới : -Về học tập : Tiếp tục phụ đạo học sinh yếu; Chấn chỉnh nề nếp vở tập học tập (Thủy, Hoàng), nề nếp tác phong : Chiến , Hoàng tóc dài, Bân khăn quàng. - Về lao động : Tổ 1 trực nhật, các tổ còn lại trang trí góc học tập và bản thành tích - Về các phong trào khác theo kế hoạch của nhà trường: Vận động ủng hộ ghế đá. - Giáo dục và lập thành tích chào mừng ngày miền nam hoàn toàn giải phóng Xuân Lộc 09/04/1975- 09/04/2012 - Nhắc nhở sử dụng nước uống của trường một cách tiết kiệm. - Chăm sóc cây xanh - Bồi dưỡng HS yếu: Toán : Bân, Chiến, Nhạn, Tiếng Việt : Hải, Bân, Nhạn, Thủy 3) Củng cố - Dặn do: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn xem trước bài mới . -Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt -Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt. -Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình . -Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua . -Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua. - Lắng nghe -Các tổ trưởng và các bộ phân trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch. -Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau. * Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. ********************************
Tài liệu đính kèm: