TẬP ĐỌC:
Ăng – Co Vát
I.MỤC TIÊU:
1. Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng tên riêng (Ăng-co Vát, Cam-pu-chia), chữ số La Mã (XII – mười hai).
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.
Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Thứ hai, ngày 17 tháng 4 năm 2006 TOÁN: Thực Hành (tt) I. MỤC TIÊU: Giúp HS: -Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -HS chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-tỉ lệ-mét, bút chì. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1.Ổn định: 2.KTBC: 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài- Ghi tựa b).Hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ -Nêu ví dụ : Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 30 m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 600. - Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì ? ( HS trả lời) -Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ? ( HS trả lời) - Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ. -Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 600 dài bao nhiêu cm? ( HS trả lời) -Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 6 cm. ( HS nêu ) -Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 30m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 600.( HS thực hành vẽ đoạn thẳng ) c). Thực hành Bài 1 -Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước ( HS nêu ). -Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 (GV chọn tỉ lệ cho phù hợp với chiều dài thật của bảng lớp mình). Bài 2 -Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK.(1-2 HS đọc , HS cả lớp đọc trong SGK.) - Để vẽ được hình chữ nhật biểu thị nền phòng học trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chúng ta phải tính được gì? ( Hs trả lời ) -Yêu cầu HS làm bài.(1 Hs làm ở bảng lớp, HS làm bài vào tập) - Sửa bài tập ở bảng lớp. 4.Củng cố: -Nêu cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.(HS nêu ). 5. Dặn dò: -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. TẬP ĐỌC: Ăng – Co Vát I.MỤC TIÊU: 1. Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng tên riêng (Ăng-co Vát, Cam-pu-chia), chữ số La Mã (XII – mười hai). 2. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. KTBC: -2-3 HS Đọc thuộc lòng bài Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi SGK. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b). Luyện đọc: - Cho HS đọc toàn bài- TTND - Cho HS luyện đọc đoạn nối tiếp. -GV chia đoạn: 3 đoạn. +Đoạn 1: Từ đầu đến thế kỉ XII. +Đoạn 2: Tiếp theo đến gạch vữa. +Đoạn 3: Còn lại. -Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: Ăng-co Vát, Cam-pu-chia, tuyệt diệu, kín khít, -Cho HS đọc một số từ ngữ giải nghĩa trong SGK.(HS đọc) - GV đọc diễn cảm. c). Tìm hiểu bài: +Đoạn 1: -Cho HS đọc đoạn 1.( 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm đoạn.) - Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu, từ bao giờ? (HS trả lời) -Ý đoạn 1 là gì? (HS trả lời) - Nhận xét, tóm ý +Đoạn 2: -Cho HS đọc đoạn 2.(1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm) - Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? ( HS trả lời) - Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ? ( HS trả lời) - Ý đoạn 2 nói gì? ( HS trả lời) - Nhận xét, tóm ý +Đoạn 3: -Cho HS đọc đoạn 3.(-HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm đoạn) - Phong Cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp ? ( HS trả lời) - Ý đoạn 3 nói gì?( HS trả lời) - Nhận xét, tóm ý d). Đọc diễn cảm: -Cho HS đọc nối tiếp.(3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.) -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3.(Cả lớp luyện đọc đoạn.) -Cho HS thi đọc.(Một số HS thi đọc diễn cảm.) -GV nhận xét và khen những HS nào đọc hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: * Bài văn nói về điều gì ? (HS trả lời) -GV nhận xét tiết học. LỊCH SỬ: Nhà Nguyễn Thành Lập I.MỤC TIÊU : -HS biết : Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào , kinh đô đóng ở đâu và một số ông vua đầu thời Nguyễn . -Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình . II.CHUẨN BỊ : Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn) . III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1.Ổn định: 2.KTBC : - Bài: “Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung”. -Gọi HS trả lời một số câu hỏi. -GV nhận xét, ghi điểm . 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : *Hoạt động cả lớp: -GV phát PHT cho HS và cho HS thảo luận theo nhóm đôi câu hỏi : -Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ? - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - GVkết luận: Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn Aùnh đã đem quân tấn công , lật đổ nhà Tây Sơn -Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Aùnh lấy niên hiệu là gì ? Đặt kinh đô ở đâu ? Từ năm 1802-1858 triều Nguyễn trải qua các đời vua nào ? (HS thảo luận nhóm đôi vàtrả lời) *Hoạt động nhóm: +Những sự kiện nào chứng tỏ các vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai ? (HS trả lời) +Quân đội nhà Nguyễn được tổ chức như thế nào ?(HS trả lời) +Theo em, với cách thống trị của các vua thời Nguyễn cuộc sống của nhân dân ta như thế nào ? (HS trả lời) - GV cho các nhóm cử người báo cáo kết quả trước lớp .( HS báo cáo , nhận xét ) * Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành vào tay và bảo vệ ngai vàng của mình .Vì vậy nhà Nguyễn không được sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân. 4.Củng cố : - GV cho HS đọc phần bài học .(-2 HS đọc bài ) -Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ? (HS trả lời) 5.Tổng kết - Dặn dò: -Về nhà học bài và xem trước bài : “Kinh thành Huế”. -Nhận xét tiết học. KHOA HỌC: Trao Đổi Chất Ơû Thực Vật I/.MỤC TIÊU : Giúp HS : -Nêu được trong quá trình sống thực vật thường xuyên lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì ? -Vẽ và trình bày được sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Hình minh hoạ trang 122 SGK. -Sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật viết vào bảng phụ. -Giấy A 3. III/.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1/.KTBC: * Bài: “Nhu cầu không khí của thực vật”. -Gọi HS lên trả lời câu hỏi SGK. -Nhận xét, cho điểm. 2/.Bài mới: *Giới thiệu bài:Ghi tựa *Hoạt động 1:Trong quá trình sống thực vật lấy gì và thải ra môi trường những gì? -HS quan sát hình minh hoạ trang 122/SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết được.(-HS quan sát theo nhóm đôi, mô tả) - Hãy chú ý đến những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh và những yếu tố nào mà cần phải bổ sung thêm để cho cây xanh phát triển tốt. -Gọi HS trình bày.( Đại diện nhóm trình bày ) +Những yếu tố nào cây thường xuyên phải lấy từ môi trường trong quá trình sống ? ( HS trả lời) +Trong quá trình hô hấp cây thải ra môi trường những gì ?( HS trả lời) +Quá trình trên được gọi là gì ?( HS trả lời) +Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật ? ( HS trả lời) *Hoạt động 2:Sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường -Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi: +Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật diễn ra như thế nào ?( HS trả lời) +Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như thế nào ?( HS trả lời) * GV: Cây cũng lấy khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc như người và động vật. Cây đã lấy khí ô-xi để phân giải chất hữu cơ, tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cây, đồng thời thải ra khí các-bô-níc. Cây hô hấp suốt ngày đêm. Mọi cơ quan của cây (thân, rễ, lá, hoa, quả, hạt) ... +Sự trao đổi thức ăn ở thực vật chính là quá trình quang hợp. Dưới ánh sáng Mặt Trời để tổng hợp các chất hữu cơ như chất đường, bột từ các chất vô cơ: nước, chất khoáng, khí các-bô-níc để nuôi cây. *Hoạt động 3:Thực hành : vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật -Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 6. -Phát giấy cho từng nhóm. Vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn. - GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. -Gọi HS đại diện nhóm lên trình bày. Yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói về một sơ đồ, các nhóm khác bổ sung. -Nhận xét, khen ngợi . 3/.Củng cố: +Thế nào là sự trao đổi chất ở thực vật ? (HS trả lời) 4/.Dặn dò: -Về học bài và chuẩn bị bài tiết sau. -Nhận xét tiết học. MĨ THUẬT: Vẽ Theo Mẫu : Vẽ Cái Ca Và Quả I/ MỤC TIÊU: - HS hiểu cấu tạo và đặc điểm của mẫu có dạng hình trụ và hình cầu. - HS biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu. -HS ham thích tìm hiểu các vật xung quanh. II/ CHUẨN BỊ: GV: - Mẫu vẽ : 2 hoặc 3 mẫu khác nhau để vẽ theo nhóm. - Hình gợi ý cách vẽ . HS: -SGK, mẫu vẽ. -Vở thực hành, bút chì, màu vẽ. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Oån định: 2. KTBC: Việc chuẩn bị của Hs. 3. Bài mới : Giới thiệu- Ghi tựa + Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - Giới thiệu mẫu vẽ .+Gợi ý HS quan sát nhận xét: - Tên từng vật mẫu và hình dáng của chúng ( cái lọ, cái phích, và quả (trái ) cây hay quả bóng). - Vị trí đồ vật ở trước, ở sau, khoảng cách giữa các vật hay phần che khuất của chúng. -Tỉ lệ( cao, thấp, to, nhỏ).-Độ đậm, nhạt, + Nhận xét. - Cho HS quan sát, nhận xét mẫu ở 3 hướng khác nhau ( chính d ... GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. Khởi động +Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai, cổ tay. +Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc do cán sự dẫn đầu 200- 250m. +Đi theo đường vòng tròn và hít thở sâu. +Ôn một số động tác của bài phát triển chung. +Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vài động tác trong bài TD phát triển chung. 2 . Phần cơ bản a).Môn tự chọn : -Đá cầu: +Ôn tâng cầu bằng đùi: tập theo nhóm theo đội hình hàng ngang do cán sự điều khiển. +Ôn chuyền cầu theo nhóm 3 người. GV chia HS trong tổ tập luyện thành từng nhóm 3 người, nhóm này cách nhóm kia tối thiểu 2m, em này cách em kia 2 – 3m để các em tự quản lí tập luyện. Động tác : -Em thứ nhất tâng cầu sang em thứ hai, em thứ hai nhận cầu và tâng cầu sang em thứ ba, em thứ ba nhận cầu và tâng trở về em thứ nhất, cứ thế tiếp tục. -Ném bóng: +Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị , ngắm đích, ném bóng vào đích. +Thi ném bóng trúng đích. Tuỳ theo số bóng và đích đã chuẩn bị GV cho HS mỗi đợt lần lượt ném (2-5 HS) , có đại diện của các tổ khác nhau để chọn người ném giỏi nhất mỗi đợt, sau đó những em đạt thành tích cao nhất sẽ dự thi vô địch. b) Trò chơi vận động -Trò chơi “Con sâu đo”. -GV nêu tên trò chơi, cùng 2 HS nhắc lại cách chơi. -Cho một nhóm lên làm mẫu. HS chơi thử. -GV giải thích thêm cách chơi. -HS chính thức chơi. 3 .Phần kết thúc - GV cùng HS hệ thống bài học. - Cho HS đi đều 2-4 hàng dọc và hát - Trò chơi : GV tự chọn - GV nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà. - GV hô giải tán Thứ sáu, ngày 21 tháng 4 năm 2006 TOÁN: Oân Tập Về Các Phép Tính Với Số Tự Nhiên I. MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập về: -Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên. -Các tinh chất, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. -Các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi HS lên bảng làm các BT .(2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu) -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề bài,(-1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?(Hs trả lời) -Yêu cầu HS tự làm bài.(-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.) -GV chữa bài, nhận xét . Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.(-1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK) - (2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.) -GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK -Yêu cầu HS tự làm bài.(2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.) -GV chữa bài, đồng thời yêu cầu HS giải thích cách điền chữ, số của mình: +Vì sao em viết a + b = b + a ?(HS trả lời) +Em dựa vào tính chất nào để viết được (a + b) + c = a + (b + c) ? Hãy phát biểu tính chất đó.(HS phát biểu ) Bài 4 -1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK -Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. -Nhắc HS áp dụng tính chất đã học của phép cộng các số tự nhiên để thực hiện tính theo cách thuận tiện. -GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói rõ em em đã áp dụng tính chất nào để tính. Bài 5 -Gọi 1 HS đọc đề bài toán.(1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK) -Yêu cầu HS tự làm bài. -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài làm đúng. 4.Củng cố: HS nêu : -Các tính chất, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. 5. Dặn dò: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN: Luyện tập xây dựng đoạn văn Miêu tả con vật I.MỤC TIÊU: 1. Ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật. 2. Biết thế nào kết quả quan sát các bộ phận con vật; Sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ viết các câu văn ở BT2. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. KTBC: - Gọi HS lê bảng .(2 HS lần lượt đọc những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích.) -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: ¶ Giới thiệu bài: * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu BT1.(1 HS đọc, lớp lắng nghe.) - Các em có hai nhiệm vụ. Đó là tìm xem bài văn có mấy đoạn ? Ý chính của mỗi đoạn ? -Cho HS làm bài.(HS đọc bài Con chuồn chuồn nước (SGK/ 127), tìm đoạn văn, tìm ý chính của mỗi đoạn.) -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. * Bài Con chuồn chuồn nước có 2 đoạn: +Đoạn 1: Từ đầu phân vân. +Đoạn 2: Phần còn lại. * Ý chính của mỗi đoạn. +Đoạn 1: Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước là đậu một chỗ. +Đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn. * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.(1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.) -GV giao việc. -Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã viết 3 câu văn của BT2. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu của BT3.(1 HS đọc, lớp lắng nghe) -Cho HS làm bài. GV dán lên bảng tranh, ảnh gà trống cho HS quan sát. -Cho HS trình bày bài làm. -GV nhận xét và khen những HS viết đúng yêu cầu, viết hay. 3. Củng cố, dặn dò: -Yêu cầu HS về nhà sửa lại đoạn văn và viết vào vở. -Dặn HS về nhà quan sát ngoại hình và hành động của con vật mà mình yêu thích chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau. -GV nhận xét tiết học. HDTH: Thành Phố Huế I.MỤC TIÊU : -Củng cố cho HS cách: -Xác định vị trí Huế trên bản đồ VN. -Giải thích vì sao Huế được gọi là cố đô và ở Huế du lịch lại phát triển. -Tự hào về TP Huế (được công nhận là Di sản Văn hóa thế giới từ năm 199ach1 II.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1.Ổn định: 2.KTBC : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : 1/.Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ : +Con sông chảy qua TP Huế là Sông gì?( HS trả lời) +Huế thuộc tỉnh nào ?( HS trả lời) +Kể tên các công trình kiến trúc cổ kính của Huế.?( HS trả lời) -Nhận xét và bổ sung thêm: + Phía tây, Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn, phía đông nhìn ra cửa biển Thuận An. + Huế là cố đô vì là kinh đô của nhà Nguyễn cách đây 300 năm (cố đô là thủ đô cũ). 2/.Huế- Thành phố du lịch +Em hãy cho biết nếu đi thuyền xuôi theo sông Hương, chúng ta có thể tham quan những địa điểm du lịch nào của Huế ?( HS trả lời) +Em hãy mô tả một trong những cảnh đẹp của TP Huế.( HS mô tả ) 4.Củng cố : -Đọc phần bài học.(1-2 HS đọc ) -Yêu cầu HS giải thích vì sao Huế trở thành TP du lịch.( HS trả lời). 5.Tổng kết - Dặn dò: -Nhận xét tiết học. KHOA HỌC: Động Vật Cần Gì Để Sống I/.MỤC TIÊU : Giúp HS : -Biết cách làm thí nghiệm, phân tích thí nghiệm để thấy được vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật. -Hiểu được những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. -Có khả năng áp dụng những kiến thức khoa học trong việc chăm sóc vật nuôi trong nhà. II/.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh minh hoạ trang 124, 125 SGK. -Phiếu thảo luận nhóm. III/.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1/.KTBC: - Bài : Trao đổi chất ở thực vật -GV gọi HS lên bảng vẽ và trình bày sơ đồ sự trao đổi khí và sự trao đổi thức ăn ở thực vật.(HS thực hiện) -Nhận xét, cho điểm HS. 2/.Bài mới: *Giới thiệu bài: *Hoạt động 1:Mô tả thí nghiệm -Tổ chức cho HS tiến hành miêu tả, phân tích thí nghiệm theo nhóm 6. -Quan sát 5 con chuột trong thí nghiệm và trả lời câu hỏi: +Mỗi con chuột được sống trong những điều kiện nào ?(HS trả lời) +Mỗi con chuột này chưa được cung cấp điều kiện nào ?(HS trả lời) -Gọi HS trình bày yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói về 1 hình, các nhóm khác bổ sung. -Nhận xét, tuyên dương. +Các con chuột trên có những điều kiện sống nào giống nhau ? (HS trả lời) +Con chuột nào thiếu điều kiện gì để sống và phát triển bình thường ? Vì sao em biết điều đó ? (HS trả lời) +Thí nghiệm các em vừa phân tích để chứng tỏ điều gì ? (HS trả lời) +Em hãy dự đoán xem, để sống thì động vật cần có những điều kiện nào ?(HS trả lời) +Trong các con chuột trên, con nào đã được cung cấp đủ các điều kiện đó ?(HS trả lời) *Hoạt động 2:Điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường -Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS. -Quan sát tiếp các con chuột và dự đoán xem các con chuột nào sẽ chết trước ? Vì sao ? -Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu mỗi nhóm về 1 con chuột, các nhóm khác bổ sung. +Động vật sống và phát triển bình thường cần phải có những điều kiện nào ? (HS trả lời) 3/.Củng cố: - Động vật cần gì để sống ? (HS trả lời) 4/.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về những con vật khác nhau. Sinh Hoạt Chủ Điểm -Học sinh học bài và làm bài trước khi đến lớp. -Tham gia tôtû các phong trào được giao. - Học tốt kết hợp ôn tập để chuẩn bị cho kì thi cuối năm. - Tiếp tục ổn định mọi nề nếp lớp. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. -Tham gia tôtû các phong trào được giao.
Tài liệu đính kèm: