Bài giảng Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Giang

Bài giảng Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Giang

TẬP ĐỌC

Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

1/ Đọc lưu loát, biết ngắt nghỉ đúng, thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện, phù hợp với lời nói và suy nghĩ nhân vật Dế Mèn.

2/ Học sinh nêu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong sgk.

 - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 21 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 17/02/2022 Lượt xem 131Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Trường TH Nguyễn Chí Thanh
Họ và tên giáo viên dạy Trần Thị Giang 
Tuần 2 
Thứ ngày
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Hai
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Địa lý
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiết 2)
Các số có 6 chữ số 
Làm quen với bản đồ (tiếp theo)
Dãy Hoàng Liên Sơn
Ba
1
2
3
4
5
Toán
Chính tả
Khoa học 
Luyện từ và câu
Kỹ thuật
Luyện tập
Mười năm cõng bạn đi học
Trao đổi chất ở người (tiếp)
MRVT nhân hậu - đoàn kết
Vật liệu dụng cụ cắt khâu thêu (t2)
Tư
1
2
3
4
5
Âm nhạc
Toán
Tập đọc
Kể chuyện
Đạo đức
Hàng và lớp
Truyện cổ nước mình
Kể chuyện đã nghe,đã đọc
Trung thực trong học tập(Tiếp)
Năm
1
2
3
4
5
Toán
Tập làm văn
Mỹ thuật
Luyện từ và câu
Thể dục
So sánh các số có nhiều chữ số
Kể lại hành động của nhân vật
Vẽ hoa,lá
Dấu hai chấm
Sáu
1
2
3
4
5
Toán
Tập làm văn
Khoa học 
Thể dục
Sinh hoạt lớp
Triệu và lớp triệu
Tả ngoại hình của nhân vật
Các chất dinh .......của chất bột đường
Bảy
TUẦN 2 Thứ 2 ngày 30 tháng 8 năm 2010
 TẬP ĐỌC
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1/ Đọc lưu loát, biết ngắt nghỉ đúng, thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện, phù hợp với lời nói và suy nghĩ nhân vật Dế Mèn.
2/ Học sinh nêu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong sgk.
 - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 A. Bài cũ: GV kiểm tra
 - Giáo viên nhận xét.
 B. Dạy bài mới:1. Giới thiệu bài học.
2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài.
a) Hoạt động 1: Luyện đọc. 
- GV chia thành 3 đoạn
Đ1:Trận địa mai phục của bọn Nhện
Đ 2: Dế Mèn ra oai với bọn Nhện.
Đ3: Kết cục câu chuyện.
- GV theo dõi, kết hợp sửa lỗi phát âm.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: 
- GV điều khiển lớp trao đổi đối thoại nêu nhận xét và tổng kết.
- GV ghi bảng ý chính
c) Hoạt động 3:Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. 
- GV hướng dẫn đơn giản, nhẹ nhàng
- GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 2 .
+ GV đọc mẫu, theo dõi uốn nắn
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học, khuyến khích HS tìm đọc truyện "Dế Mèn phiêu lưu ký"
- Về luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 1HS đọc thuộc lòng bài"Mẹ ốm", hỏi về nội dung bài.
- 1 HS đọc truyện DMBVKY đoạn1, nói ý nghĩa truyện.
- HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 - 3 lượt)
- HS luyện đọc theo cặp
- 1-2 em đọc cả bài.
- Các nhóm tự điều khiển nhau đọc và trả lời câu hỏi trong Sgk
- HS rút ra ý chính
- HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài.
- HS luyện đọc theo cặp
- Vài HS thi đọc trước lớp
-HS tự tìm hiểu và đọc bài
 TOÁN
 Các số có 6 chữ số
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
 - Ôn lại quan hệ các giữa đơn vị các hàng liền kề.
 - Học vận dụng vào viết và đọc các số có 6 chữ số.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Chữa bài tập 3
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Số có 6 chữ số
a) Ôn về các hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn.
 10 đơn vị = 1 chục ; 10 chục = 1 trăm;.......
b) Hàng trăm nghìn: 
- GV giới thiệu: 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn, 1 trăm nghìn viết là 100 000.
c) Viết và đọc số có 6 chữ số.
- GV treo bảng phụ có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn. Gắn các thẻ số 100 000; 10 000; .......; 1 lên các cột tương ứng.
- GV gắn kết quả đếm, HD HS viết, đọc số.
- GV lập thêm vài số.
- GV viết số
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm.
Bài 2: Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô 
Bài 3: Nối theo mẫu
Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau
- HS nêu kết quả
- HS khác nhận xét
- Học sinh nêu quan hệ giữa các hàng liền kề.
- Học sinh theo dõi.
- HS quan sát và đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn,........bao nhiêu đơn vị.
- HS xác định lại số, viết số và đọc số
- HS lên bảng viết và đọc.
- HS lấy thẻ số 100 000,..........., 1 và các tấm ghi các chữ 1, ......,9 gắn vào cột tương ứng.
- HS phân tích và điền kết quả
- HS tự làm thống nhất kết quả.
- Thi nối nhanh ( theo nhóm)
Bài 1:Viết đọc các số :
523453 (năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm mười ba)
Bài 2 : Viết đọc các số :
369851: ba trăm sáu mươi chín nghìn tám trăm năm mốt
579623 :năm trăm bảy mươi chín nghìn 
Bài 3 : 63115;723936;943103 
CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
 Mười năm cõng bạn đi học
I. MỤC TIÊU:
 	1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học.
2. Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x, ăng/ ăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu viết ghi nội dung bài tập 2 , bài tập 3 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Mở đầu: Kiểm tra bài cũ.
Viết các tiếng có âm đầu l/ n, vần an/ ang
- GV nhận xét.
B/ Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài, gv nêu yêu cầu.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe - viết
- Giáo viên đọc đoạn văn 1 lượt.
- Giáo viên nhắc một số yêu cầu khi viết
- Giáo viên đọc bài.
- Giáo viên đọc lại toàn bài một lượt.
- Chấm chữa bài chính tả.
- Giáo viên nhận xét chung.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2: Giáo viên nêu bài tập
- Giáo viên dán phiếu bài tập lên bảng
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải và kết luận bạn thắng.
Bài tập 3: (3a)
- GV nhận xét bài làm
C/ Củng cố, dặn dò:
Tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bắng x/s, vần ăn/ăng.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh đọc thầm lại đoạn văn.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh rà soát lại bài ( Khảo bài)
- Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi
- HS đọc thầm truyện vui Tìm chỗ ngồi, suy nghĩ làm bài tập.
- 3 Học sinh đại diện lên bảng thi làm đúng, nhanh.
B1 : Chọn viết đúng từ:
- lát sau, rằng, phải, chăng, xin bà, băn khoăn, không sao, để xem
- Lớp nhận xét
- Học sinh làm bài vào vở bài tập.
Lớp thi giải nhanh viết đúng chính tả 
B2 : a, sảo, sao
 b, trăng, trắng
-HS nhận xét
KHOA HỌC
 Trao đổi chất ở người (tiếp theo)
 I. MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh có thể :
 	- Kể tên những biếu hiện bên ngoài của QTTĐC và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
 	- Nêu lên được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong QTTĐC xẩy ra ở bên trong cơ thể.
 	- Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan TH, HH, TH, BT trong
 việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Phiếu bài tập.
 	III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Bài cũ: Vẽ sơ đồ sự TĐC giữa cơ thể người với môi trường?
- GV nhận xét, cho điểm.
2) Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài.
Hoạt động 1: 
 Xá định những cơ quan trực tiếp tham gia vào QTTĐC ở người.
- GV phát phiếu học tập.
- Hỏi: Hãy nêu lên những biểu ..môi trường?
- Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình đó?
- Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể?
Hoạt động 2:
Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện STĐC ở người.
- GV yêu cầu xem sơ đồ T9,H5 tìm ra các từ còn thiếu cần bổ sung vào sơ đồ, trình bày mối quan hệ giữa các cơ quan TH, HH, TH, BT trong quá trình trao đổi chất.
- GV kết luận : nhấn mạnh mục Bạn cần biết
3) Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét chung giờ học, 
- Dặn học bài và chuận bị bài sau.
- 1HS lên bảng vẽ.
 - Cả lớp vẽ vào giấy nháp.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- HS đại diện lần lượt từng nhóm lên trình bày.
- HS thảo luận lớp trả lời câu hỏi.
- HS quan sát H5 SGK thảo luận theo cặp.
- HS trình bày kết quả thảo luận
- HS đọc mục Bạn cần biết.
* Nếu quá trình trao đổi chất sẽ không diễn ra và con người không lấy được thức ănkhông thải ra chất thừa sẽ chết.
 Thứ 3 ngày 31 tháng 8 năm 2010
TOÁN
Luyện tập 
I. MỤC TIÊU: 
- Giúp HS viết và đọc số có tới sáu chữ số (cả trường hợp có cả chữ số 0)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Bài cũ: Chữa BT4 (d,c)
- GV theo dõi, chữa bài, cho điểm.
2) Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Ôn lại hàng.
- GV cho HS ôn lại các hàng đã học, quan hệ giữa các đơn vị hai hàng liện kề.
- GV viết 823 713 
Chẳng hạn: chữ số 3 thuộc hàng đơn vị,...
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Thực hành
GV cho HS làm bài tập.
Bài 1: . Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Chẳng hạn: 14 000,15 000,....
- GV nhận xét.
Bài 2: Viết số hoặc chữ vào ô trống; 
- GV treo bảng phụ kẻ sẵn BT
- GV nhận xét.
Bài 3: Nối (theo mẫu)
- GV treo bảng phụ ghi sẵn BT
- GV theo dõi, nhận xét.
Bài 4:Viết 4 số có 6 chữ số: 
Chẳng hạn: Cho các số: 1,2,3,5,8,9. Các số có 6 chữ số là: 123 589; 235 189 ;.....
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn về làm BT.
- 2HS lên bảng làm
- Học sinh nói lại quan hệ giữa các hàng đơn vị liền kề nhau.
- HS xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào .
- Học sinh tự làm, sau đó chữa bài.
- HS điền kết quả vào vở BT.
B1: Đọc Số 
425301 (bốn trăm hai mươi năm nghìn ba trăm linh một
728309 (bảy trăm hai mươi tám nghìn ba trăm linh chín
B2:Viết cỏc số 2453(5 ở hàng chục);65243(5 ở hàng nghìn);762543(5 ở hàng trăm) ;53620(5 ở hàng chục nghìn) 
- Thi các tổ , 1HS đọc phép tính, 1HS nối kết quả, cả lớp chữa bài. 
B4:a)300000;400000;500000;600000 b)370000;380000;390000;400000
c)399200;399300;399400;399500
 - HS làm vào vở
-Cả lớp thống nhất kết quả.
- HS về làm BT 1,2,3,4 SGK Trang10.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết
I. MỤC TIÊU: 
 	1) Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ theo chủ điểmThương người như thể thương thân. Vận dụng được cách dùng các từ ngữ đó.
2) Học nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt.Vận dụng được cách dùng các từ ngữ đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
Viết những tiếng chỉ người trong gia đình: Có 1 âm (bố, mẹ, chú, gì...), có 2 âm (bác, thím, ông, câu..)
-GV nhận xét, chữa bài.
A. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. GV ghi bảng
 Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm BT
Bài tập 1: GV phát phiếu BT
- GV nhận xét ...  lời nói của nhân vật ‘tôi’ là cô giáo.
- Có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước làm trừ những cảnh đẹp.
B2 : VD:Từ đó đi làm về bà thấy lạ là sân vườn sạch sẽ....bà ôm lấy nàng và bảo:
 - Con hãy ở lại đây với ta!
- HS trả lời câu hỏi
ĐỊA LÍ
 Dãy núi Hoàng Liên Sơn
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS :
 - Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 	 -Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí hậu)
- Mô tả đỉnh núi Phan - xi - păng.
- Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
 - Tranh ảnh về dãy núi HLS và đỉnh núi phan - xi - păng (NC)
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
1I.Bài mới: Giới thiệu bài.
1) Hoàng Liên Sơn- dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam.
* HĐ1: Làm việc theo cặp.
 GV treo BĐ chỉ vị trí dãy núi HLS.
Hỏi: - Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc nước ta, dãy nào cao nhất?
-Dãy HLS nằm ở phía nào của SH và SĐà?
- Dãy HLS dài bao nhiêu km?
- GV sữa chữa giúp HS hoàn thiện.
HĐ2: Thảo luận nhóm, GV phát phiếu
2. Khí hậu quanh năm:
*HĐ3: Làm việc cả lớp
- GV nhận xét, hoàn thiện phần trả lời.
-GV treo bản đồ cho HS lên chỉ vị trí của SP
- GV sữa chữa hoàn thiện.
III. Củng cố, dặn dò:
 Cho HS xem một số tranh ảnh về dãy núi HLS và giới thiệu về dãy núi HLS.
- HS dựa vào kí hiệu, tìm vị trí của dãy núi HLS ở hình 1 SGK.
- Chỉ vào dãy núi và mô tả.
Các dãy núi chính của nước ta : Hoàng Liên Sơn, Sông Gâm, Ngân Sơn, Đông Triều trong đó dãy núi Hoàng Liên Sơn dài nhất.
-Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở giữa sông Hồng và sông Đà dài 180 km rộng 30 km cao đồ sộ có nhiều đỉnh nhọn sườn dốc... 
- HS đọc mục 2 cho biết khí hậu ở những nơi cao của HLS : lạnh quanh năm nhất là mùa đông, đôi khi có tuyết rơi . Mưa nhiều, rất lạnh trên đỉnh có mây mù bao phủ...
- HS lên chỉ,trả lời các câu hỏi ở mục2 SGK
TẬP LÀM VĂN
Tả ngoại hình của nhân vật trong
bài văn kể truyện
 I .MỤC TIÊU:
 	 1.Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật.
 2. Dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. Lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Bảng p hụ 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại ghi nhớ trong bài kể lại hành động của nhân vật.
- Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương dịện nào?
 2. Dạy bài mới:Giới thiệu bài 
 HĐ1. Phần nhận xét:
- GV cho cả lớp đọc BT1,2,3
- Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của NV này?
HĐ2.Phần ghi nhớ
 - GV có thể nêu thêm vài VD. 
HĐ3. Phần luyện tập: 
Bài1: Tìm chi tiết miêu tả ngoại hình của chú bé ?
- GV treo bảng phụ viết ND đoạn văn.
BT2: GV nêu yêu cầu của bài.
+GV theo dõi, nhận xét cách kể của bạn
 3.Củng cố, dặn dò: 
 - Gv hỏi: Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?
- 2HS đọc lại ghi nhớ.
- 3 HS tiếp nối đọc, cả lớp đọc thầm, từng em ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của chị Nhà trò. Trao đổi trả lời câu hỏi. 
Ngoại hình của chị Nhà Trò cho ta biết chị có sức vóc gầy yếu thân phận tội nghiệp đáng thương dễ bị bắt nạt. 
- 4 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
-1HS lên bảng gạch dưới chi tiết miêu tả
* người gầy, tóc húi ngắn, hai cánh áo trễ xuống...cho ta biết chúng là con nhà nghèo.
*Túi đựng lựu đạn...cho biết chú là cậu bé tinh ranh, nhanh nhẹn, hiếu động.
- HS đọc yêu cầu của bài trao đổi theo cặp, thực hiện yêu cầu của bài.
- 4HS thi kể trước lớp, cả lớp nhận xét.
 Thứ 6 ngày 3 tháng 9 năm 2010 
TOÁN
Triệu và lớp triệu
 I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
 - Xác định về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
 - Xác định được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu.
 - Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.
 	II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Bài cũ: GV viết: 653 720
- GV: Lớp đơn vị gồm những hàng nào?
- Lớp nghìn gồm những hàng nào?
2) Bài mới: Giới thiêu, ghi mục bài.
Hoạt động 1: 
Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.
- GV yêu cầu HS lên bảng viết.
- GV giới thiệu: Mười trăm nghìn gọi là 1 triệu, đợc viết là: 1 000 000
- GV giới thiệu tiếp: Mười triệu còn gọi là 1chục triệu được viết là: 10 000 000, Mười chục triệu còn gọi là 1 trăm triệu; số 1 trăm triệu ghi là: 100 000 000
- GV giới thiệu tiếp: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu.
- Hoạt động 2: Thực hành. 
- GV cho HS làm BT1, theo dõi , nhận xét
BT2: Nối theo mẫu, Gv theo dõi, chữa bài.
BT3: Viết số thích hợp vào ô trống.
- GV treo bảng phụ kẽ sẵn BT.
- BT4: Vẽ tiếp để có một hình vuông.
-GV quan sát HS vẽ, nhận xét chung.
3. Củng cố, dặn dò.
 - Nhận xét giờ học, về làm BT.
 - HS nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào, lớp nào.
 - HS viết 1000,10 000,...1000 000
- HS thử đếm xem có mấy chữ số 0
- Cả lớp viết vào nháp số: .
 10 000 000; 100 000 000
-HS nêu lại các hàng từ bé đến lớn .
- HS đọc nhẩm và viết tiếp vào chỗ chấm..
BT2 Học sinh nối kết quả
- HS lên bảng viết, cả lớp thống nhất kết quả.
1 chục triệu 2 chục triệu 3 chục triệu 
10000000 20000000 30000000
 4 chục triệu 5 chục triệu 6 chục triệu 40000000 50000000 60000000
7 chục triệu 8 chục triệu 9 chục triệu 
 70000000 80000000 90000000
Bài 3:15000(có 3 chữ số 0)
 350000(có 4 chữ số 0)
 50000(có 4 chữ số 0)
 36000000(có 6 chữ số 0)
- Cả lớp làm vào vở BT, từng cặp trao đổi bài để nhận xét.
KHOA HỌC
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn
Vai trò của chất dinh dưỡng
 I. MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh có khả nămg :
 	 - Sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
 	- Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
 	- Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa chất bột đường. Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Hình trong SGK, phiếu BT
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Bài cũ: 
 Những cơ quan nào trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người?
- GV nhận xét, cho điểm.
2) Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài.
Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi trong SGK.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường.
- Những thức ăn có nhiều chất bột đường?
- Thức ăn chứa chất bột đường mà em biết?
- Nêu vai trò của nhóm.... chất bột đường?
Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
- GV phát phiếu học tập yêu cầu HS đọc và thảo luận để hoàn thành bài tập.
3) Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét chung giờ học, 
- Dặn học bài và chuận bị bài sau.
- HS nêu trả lời.
- HS khác nhận xét..
- Học sinh mở SGK thảo luận trả lời câu hỏi3.
* Nguồn gốc động vật :trứng, tôm, gà, cá, thịt, cua, trai, ốc...
* Nguồn gốc thực vật :đậu cô ve, nước cam, sữa đậu nành, tỏi tây, rau cải, chuối, bánh mỡ...
- Từng cặp trao đổi, đọc SGK nêu tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường có trong hình T11 SGK
- HS trả lời: Thức ăn chứa nhiều chất bột đường là gạo, bánh mỡ, bún, miến, phở, chuối, đường ...
Nó cung cấp năng lượng rất cần thiết cho mọi hoạt đông của cơ thể.
- Đại diện trình bày trước lớp.
KỸ THUẬT 
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU.(t2)
I. Mục tiêu :
- HS xác định được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những 
vật liệu, dụng cụ đơn giản dùng để cắt, khâu, thêu.
II. Chuẩn bị : 
III. Các hoạt động dạy - học :	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ 	:
 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.Bài mới	: 
Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1:Hướng dẫn HS q/s, nx về vật liệu khâu, thêu.
a) Vải:
- GV hướng dẫn HS chọn loại vải để khâu, thêu. Nên chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi thô, dày như vải sợi bông, vải sợi pha. Không nên chọn vải lụa, xa tanh, ni lông vì những vải này mềm nhũn, khó cắt, khó khâu, thêu.
b) Chỉ:
- GV hướng dẫn HS đọc nội dung b và trả lời câu hỏi theo hình 1 SGK.
HĐ 2 : 
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo .
- GV hướng dẫn HS quan sát H2 SGK và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải; So sánh sự giống, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
HĐ 3 Nêu tên và nêu tác dụng những dụng cụ trong hình.
3.Củng cố- Dặn dò : 
Gọi 1-2 HS đọc lại phần kiến thức trọng tâm của bài.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
-Xem lại bài, học bài ở nhà.
- HS đọc sách và nêu đặc điểm của vải, mời bạn nhận xét, bổ sung.
- Vải gồm nhiều loại như vải sợi bông, vải sợi pha, xa tanh, lụa tơ tằm, vải lanh, vải sợi tổng hợp với các màu sắc, hoa văn rất phong phú.
 - Vải là vật liệu chính để may, khâu, thêu thành quần áo, chăn màn, nệm,và nhiều sản phẩm khác cần thiết cho con người.
+Thước may: dùng để đo vải, vạch dấu trên vải.
 +Thước dây: được làm bằng vải tráng nhựa, dài 150cm, dùng để đo các số đo trên cơ thể.
 + Khung thêu cầm tay: gồm 2 khung tròn lồng vào nhau. Khung tròn to có vít để điều chỉnh. Khung thêu có tác dụng giữ cho mặt vải căng khi thêu.
 + Khuy cài, khuy bấm: dùng để đính vào nẹp áo, quần và nhiều sản phẩm may mặc khác.
 + Phấn may dùng để vạch dấu trên vải.
- Một vài em nêu, mời bạn nhận xét, bổ sung.
SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIÊU:
- Đánh giá các hoạt động tuần qua ,đề ra kế hoạch tuần đến.
- Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.
- GDHS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. CHUẨN BỊ:Nội dung sinh hoạt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Đánh giá các hoạt động tuần qua:
a) Hạnh kiểm:
- Các em có tư tưởng đạo đức tốt.
- Đi học chuyên cần, biết giúp đỡ bạn bè.
b) Học tập:
- Các em có ý thức học tập tốt,hoàn thành bài trước khi đến lớp.
- Truy bài 15 phút đầu giờ tốt
- Một số em có tiến bộ chữ viết
c ) Các hoạt động khác:
-Tham gia sinh hoạt đội, sao đầy đủ.
2) Kế hoạch tuần 3:
- Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp.
- Thực hiện tốt Đôi bạn học tập để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
- Chuẩn bị bài vở Thứ Hai đi học
 -------------------------------------------- ------------------------------------------ 

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_giang_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2010_2011_tran_thi_giang.doc