Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Trần Thị Nhi (Bản 3 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Trần Thị Nhi (Bản 3 cột chuẩn kiến thức)

I. Mục tiêu :

 - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ.

 - Bài tập cần làm: bài 1.

 - HS khá giỏi làm bài 2.

II. Chuẩn bị :

 GV : SGK, thước dây cuộn, (hoặc đoạn dây có ghi mét).

 HS : Phiếu thực hành (vở bài tập toán 4 tiết 143).

III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc 26 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 293Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Trần Thị Nhi (Bản 3 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai Ngày : Đạo đức 
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 2 )
I - Yêu cầu cần đạt :
- Biết sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia BVMT.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT 
- tham gia BVMT ở nhà, ở trường học, và những nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng .
II - Đồ dùng học tập
GV : - SGK 
 - Các tấm bìa màu : xanh , đỏ , trắng ..
HS : - SGK
III – Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
1- Khởi động :
2 – Kiểm tra bài cũ : Bảo vệ môi trường 
- Vì sao cần bảo vệ môi trường ? 
- Em cần làm gì để bảo vệ môi trường 
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Tập làm nhà “ Tiên tri “ ( Bài tập 2 , SGK ) 
- Chia HS thành các nhóm .
- Đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng : 
a) Các loại cá , tôm bị tuyệt diệt , ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này .
b) Thực phẩm không an toàn , ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước .
c) Gây ra hạn hán , lũ lụt , hoả hoạn , xói mòn đất , sạt núi , giảm lượng nước ngầm dự trữ 
d) Làm ô nhiễm nguồn nước , động vật dưới nước bị chết .
đ) Làm ô nhiễm không khí ( bụi , tiếng 
ồn ). 
e) Làm ô nhiễm nguồn nước , không khí .
c - Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến của em ( Bài tập 3 , SGK )
- Kết luận về đáp án đúng : 
a,b Không tán thành 
c,d,g tán thành 
d - Hoạt động 4 : Xử lí tình huống ( Bài tập 4 , SGK ) 
- Nhận xét 
a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác .
b) Đề nghị giảm âm thanh . 
c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng .
e - Hoạt động 5 : BT 5 kể lại những việc BVMT mà em đã làm 
4 - Củng cố – dặn dò
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK 
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
HS trả lời.
- Mỗi nhóm nhận một tình huống thảo luận và tìm cách xử lí.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. 
- Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến .
Phiếu màu và giải thích 
- Từng nhóm nhận một nhiệm vụ , thảo luận và tìm cách xử lí .
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .
HS thi đua nhau kể lại
- không đồng tình với những việc làm ô nhiễm môi trường 
- Đọc ghi nhớ trong SGK .
HS khá giỏi giải thích
Nhắc nhở các bạn cùng BVMT
-----------------------------------------------------
Toán
THỰC HÀNH (tt). 
I. Mục tiêu :
 - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ.
 - Bài tập cần làm: bài 1.
 - HS khá giỏi làm bài 2.
II. Chuẩn bị :
GV : SGK, thước dây cuộn, (hoặc đoạn dây có ghi mét).
HS : Phiếu thực hành (vở bài tập toán 4 tiết 143).
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Ghi chú
1. Ổn định:
2. Bài cũ:	“Thực hành”.
GV kiểm tra sự chuẩn bị của H.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Thực hành (tt )Nêu mục tiêu 
a. Hướng dẫn thực hành: 
b. Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ 
- GV nêu bài tốn trong SGK 
- GV gợi ý cách thực hiện:
+ Truớc hết phải tính độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB (theo cm)
. Đổi 20m = 2000cm
. Độ dài thu nhỏ 2000 : 400 = 5 cm
4. Thực hành:
Bài 1:
- Y/c HS nêu chiều dài bảng 
- Y/c HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bảng đồ cĩ tỉ lệ 1 : 50 
Bài 2: 
- GV y/c HS đọc đề bài trong SGK 
- Y/c HS làm bài 
5. Củng cố dặn dị:
- GV tổng kết giờ học, dặn dị HS về nhà ơn lại các nội dung để kiểm tra bài sau
Hát tập thể.
- 1 HS đọc lại đề tốn 
- HS lắng nghe và vẽ sơ đồ vào giấy hoặc vở 
 5 cm 
 A B
 Tỉ lệ 1 : 400
- HS nêu (cĩ thể là 3cm)
- HS tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ
- 1 HS đọc 
- HS thực hành tính chiều dài, chiều rộng thu nhỏ của nền lớp học và vẽ 
8m = 800cm ; 6m = 600cm
Chiều dài lớp học thu nhỏ là 
800 : 200 = 4 cm
Chiều rộng lớp học thu nhỏ là
600 : 200 = 3 cm
 3cm
 4cm Tỉ lệ 1 : 200
Bài 2
------------------------------------------------------
Tập đọc 
ĂNG – CO VÁT
 Theo Những kì quan thế giới
I – YÊU CẦU
- Đọc rành mạch , trôi chảy ,biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi ,biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu ND : Ca ngợi Aêng – co Vát , một công trình kiến trúc và điêu khắ tuyệt diệu của nhân dân Cam pu chia . ( trả lời được câu hỏi trong SGKù)
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa ( nếu có )
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Ghi chú
1 – Khởi động 
2 – Bài cũ : Dòng sông mặc áo
- 2 , 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi của bài thơ.
3 – Bài mới 
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Bài đọc hôm nay sẽ đưa các em đến với đất nước Cam – pu chia , thăm một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Khơ-me đó là Aêng – co Vát . 
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
* Đoạn 1 : 2 dòng đầu
- Aêng – co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ?
* Đoạn 2 :  kín khít như xây gạch vữa.
- Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?
- Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ?
* Đoạn 3 : phần còn lại.
- Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có gì đẹp ?
=> Nêu đại ý của bài ?
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm đoạn Lúc hoàng hôn.từ các ngách..
4 – Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
- Chuẩn bị : Con chuồn chuồn nước.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
- Aêng – co Vát được xây dựng ở 
Cam-pu – chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai.
+ Gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn , ba tầng hành lang dài gần 1500 mét.
+ Có 398 gian phòng.
- Những tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn.
- Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá , đượv ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
- Vào lúc hoàng hôn Aêng – co Vát thật huy hoàng .
+ Aùnh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền .
+ Những ngon tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt .
+ Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi , thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng , khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách .
- HS nêu
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
----------------------------------------------------
Thứ Ba Ngày : Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN. 
I. Mục tiêu :
 - Đọc ,viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
 - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đĩ trong một số cụ thể.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 3 ( a ), bài 4.
 - HS khá giỏi làm bài 2, bài 5 và các bài cịn lại của bài 3.
II. Chuẩn bị :
GV : SGK.
HS : SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Ghi chu
1. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2. Hướng dẫn ơn tập 
Bài 1: 
- GV treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài 1 và gọi HS nêu y/c của BT 
- Y/c HS làm bài 
Bài 2: ( Dành cho HS khá giỏi )
- Y/c HS viết các số trong bài thanh tổng của các hang, cĩ thể đưa thêm các số khác 
- GV y/c HS khác nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
Bài 3: 
a) Củng cố việc nhận biết vị trí của từng chữ số theo hàng và lớp 
b) Củng cố việc nhận giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đĩ trong một chữ số cụ thể 
Bài 4: Củng cố về dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nĩ 
Bài 5: ( Dành cho HS khá giỏi )
- Gọi HS nêu y/c của bài rồi tự làm bài và chữa bài lần lựơt theo các phần a), b), c) 
3. Củng cố dặn dị:
- GV tổng kết giờ học, dặn dị HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
5794 = 5000 + 700 + 90 + 4 
20292 = 20000 + 200 + 90 + 2 
- HS tự làm lần lượt theo các phần a), b) 
- HS nhận xét
- Khi nhận xét HS đọc số và nêu:
a) Trong số 67358, chữ số 5 thuộc hang chục, lớp đơn vị
b) Trong số 1379 chữ số 3 cĩ giá trị là 300
- HS nêu lại dãy số tự nhiên, từ đĩ trả lời lần lượt các câu hỏi a), b), c) 
- HS phải nhớ lại 
“Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị”
Và phải biết được
“Hai số chẵn (lẻ) liên tiếp hơn hoặc kém nhau 2 đơn vị”
Bài 2
3b
Bài 5
-------------------------------------------
 Lịch sử
NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP. 
Mục tiêu : 
- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn:
 + Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Aùnh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Aùnh lên ngôi Hoàng đế , lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân ( Huế).
 - Nêu một vài chính sách cụ thể của vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị :
 + Các nhà Nguyễn không đặt ngôi Hoàng Hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.
 + Tăng cường lực lượng quân đội ( với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc)
 + Ban hành bộ Luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối.
Chuẩn bị :
GV : SGK, một số điều luật của bộ luật Gia Long ( nếu có).
HS : SGK.
Các hoạt động :
 ... át triển không bình thường.
Lắng nghe.
4 HS ngồi 2 bàn trên dưới hoạt động theo sự hướng dẫn của GV.
Quan sát 5 con chuột trong thí nghiệm, sau đó điền vào phiếu thảo luận.
Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung sửa chữa ( nếu sai ).
Lắng nghe.
Cùng nuôi thời gian như nhau, trong 1 chiếc hộp giống nhau.
Là quá trình cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí cac-bo-nic, khí ô-xi, nước và thải ra môi trường khí các-bo-nic, khí ô-xi, nước và các chất khoáng khác.
Lắng nghe.
Trao đổi cặp và trả lời :
Thực vật hấp thụ khí ô-xi và thải ra khí các-bo-nic.
Dưới tác động của ánh sáng Mặt Trời’ thực vật hấp thụ khí các-bo-nic, hơi nước, các chất khóang và thải ra khí ô-xi, hơi nước và chất khoáng khác.
Quan sát, lắng nghe.
-Nhóm làm theo hướng dẫn của GV.
-Tham gia vẽ.
-Sự trao đổi chất ở thực vật theo sơ đồ.
4 đại diện của 4 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
------------------------------------------------------------------
KĨ THUẬT
BÀI: LẮP Ô TÔ TẢI
A. MỤC TIÊU :
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ô tô tải.
- Lắp được ô tô tải theo mẫu Ô tô chuyển động được..
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Giáo viên :
Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . 
Học sinh :
 SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Ghi chú
I.Khởi động:
II.Bài cũ:
Nêu từng bộ phận và cách lắp ráp Xe nôi. 
III.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
“LẮP Ô TÔ TẢI” (tiết 1 )
2.Phát triển:
*Hoạt động 1:Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu:
-Cho hs quan sát mẫu.
-Gv đặt câu hỏi :ô tô tải có bao nhiêu bộ phận ?
-Gv nêu tác dụng của ô tô tải . 
*Hoạt động 2:Gv hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
a) Chọn chi tiết 
 - Gọi hs nêu tên, số lượng các chi tiết 
 - YC hs chọn chi tiết đúng và đủ các chi tiết như đã nêu
Gv hướng dẫn hs chọn các chi tiết theo sgk:
-GV cùng hs gọi tên, số lượng và chọn từng loại chi tiết theo bảng đúng đủ.
-Xếp cácchi tiết đã chọn vào nắp hộp .
b/ Lắp từng bộ phận:
-Lắp gía đỡ trục bánh xe và sàn ca bin.
-Lắp ca bin.
-Lắp thành sau của thùng xe lắp trục bánh xe.
c/-Lắp ráp xe ô tô tải :
-Gv lắp ráp xe:khi lắp tấm 25 lỗ gv nên thao tác chậm .
-Kiểm tra sự chuyển động của xe.
d)Gv hướng dẫn hs thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp .
IV.Củng cố:
Nhắc lại các chi tiết để lắp ô tô tải.
V.Dặn dò:
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
-Quan sát và trả lời.
- Quan sát 
- 3 bộ phận: giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin, ca bin, thành sau thùng xe và trục bánh xe.
- dùng để chở hàng hóa. 
- Vài hs nêu như SGK
- 1 hs lên chọn 
- 2 phần: giá đỡ và sàn ca bin 
- Quan sát, theo dõi, lắng nghe 
+ Lắp thanh chữ U dài vào tấm sau của chữ U 
+ Lắp tấm nhỏ vào 2 tấm bên của chữ U
+ Lắp tấm mặt ca bin vào mặt trước của hình 3b
+ Lắp hình 3a vào sau hình 3c để hoàn chỉnh ca bin
- HS lắp bước 1,3
- 1 hs lắp 
- Vài hs đọc 
-------------------------------------------------------------------------------
Thứ Sáu
Ngày : Toán 
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I - yêu cầu:
- Biết đặt tính và thực hiện phép cộng , phép trừ các số tự nhiên.
 - Vận dụng các của phép cộng đẻ tính thuận tiện.
 - Giải được bài tốn liên quan đến phép cộng và phép trừ.
 - Bài tập cần làm: bài 1 ( dịng 1, 2 ), bài 2, bài 4 ( dịng 1 ) bài 5.
 - HS khá giỏi làm các bài cịn lại của bài 1, bài 4.
II Chuẩn bị:
VBT
III Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
Khởi động: 
Bài cũ: Ôn tập về số tự nhiên (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
1. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2. Hướng dẫn ơn tập 
Bài 1: Củng cố kĩ thuật tính cộng, trừ (đặt tính, thực hiện phép tính) 
- Y/c HS tự làm bài, sau đĩ đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau 
Bài 2:
- Y/c HS nêu lại quy tắc “Tìm một số hang chưa biết” ; “tìm số bị trừ chưa biết”
- Y/c HS tự làm bài rồi chữa bài 
Bài 3: ( Dành cho HS khá giỏi dong 1 )
Củng cố tính chất của phép cộng, trừ ; đồng thời củng cố về biểu thức chứa chữ 
- Gọi HS đọc y/c của bài
- Y/c HS làm bài rồi chữa bài 
- GV hỏi HS về các tính chất của phép cộng, trừ khi làm bài 
Bài 4: ( Dành cho HS khá giỏi )
Vận dụng tính chất giao hốn và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất 
- Khuyến khích HS tính nhẩm trong trường hợp đơn giản 
Bài 5: 
- Gọi HS dọc y/c của bài
- Y/c HS tự làm bài rồi chữa bài 
3. Củng cố dặn dị:
- GV tổng kết giờ học, dặn dị HS về nhà chuẩn bị bài sau
HS sửa bài
HS nhận xét
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
a) x + 126 = 480 b) x – 209 = 435
 x = 480 – 126 x = 435 +209
 = 354 x = 644
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
- HS trả lời 
a) 1268 + 99 + 501 = 
 = 1268 + (99 + 501) = 
 = 1268 + 600 = 1868 
b) 87 + 94 + 13 + 6 = 
 = (87 + 13) + (94 + 6) = 
 = 100 + 100 = 200
- 1 HS đọc 
Giải
Trường tiểu học Thắng Lợi quyên gĩp được số vở là
1475 – 184 = 1291 (quyển)
Cả 2 trường quyên gĩp được số vở là
1475 + 1291 = 2766 (quyển)
Đáp số: 2766 quyển.
Dòng còn lại
Bài 3
Bài 4
--------------------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN	
Bài: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU:
Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1) ; biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn (BT2); bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết các câu văn ở BT2
Giấy khổ to – bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Các hoạt động của GV
Các hoạt động của HS
Ghi chú
1. KIỂM TRA BÀI CŨ : 
Gọi 3 HS đọc lại những ghi chép sau khi quan sát bộ phận con vật mà mình yêu thích
Nhận xét cho điểm từng HS
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI :
* Giới thiệu bài :
GV : Trong tiết học này các em sẽ học các xây dựng đoạn văn trong bài văn miêu tả con vật.
* Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
Yêu cầu HS đọc thầm bài Con chuồn chuồn nước xác định các đoạn văn trong bài và tìm ý chính của từng đoạn
GV phát biểu ý kiến, yêu cầu HS khác theo dõi và nhận xét bổ sung ý kiến cho bạn.
Nhận xét – kết luận :
Trong bài văn Con chuồn chuồn nước, tác giả đã xây dựng hai đoạn với nội dung cụ thể.
Đoạn 1 : Tác giả miêu tả ngoại hình chú chuồn chuồn nước khi đậu trên cành lộc vừng với màu sắc nổi bật.
Đoạn 2 : Tác giả tả lúc chú chuồn chuồn tung cách bay
3 HS thực hiện yêu cầu
Lắng nghe
1 HS đọc thành tiếng trước lớp
Tự làm bài
HS phát biểu thống nhất ý kiến
Bài 2 : 
Yêu cầu HS đọc nội dung
Yêu cầu HS làm việc theo cặp
Gợi ý : HS sắp x6ép các câu theo trình tự hợp lý khi miêu tả, Đánh số 1, 2, 3 để liên kết các câu theo thứ tự thành đoạn văn.
Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. Yêu cầu HS khác nhận xét.
Kết luận lời giải đúng.
Bài 3 :
Gọi HS đọc gợi ý của bài tập
Yêu cầu HS tự viết bài
Nhắc HS : Đoạn văn có câu mở sẵn : Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. ...
Chữa bài :
Yêu cầu HS dán phiếu lên bảng
Chú ý sửa lỗi cho HS
Gọi Hs dưới lớp đọc đoạn văn
Cho điểm HS viết tốt
3. Củng cố – dặn dò :
Nhận xét tiết học 
Dặn Hs về nhà mượn đoạn văn hay của bạn để tham khảo, hoàn thành bài văn vào vở của mình và quan sát ngoại hình, hoạt động của con vật mà mình yêu thích. Ghi lại kết quả quan sát.
Chuẩn bị cho bài sau
1 HS đọc thành tiếng yêu cầu 
2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm văn
Lắng nghe
1 HS đọc thành tiếng
2 HS viết vào giấy khổ to
Viết vào vở
Lắng nghe
Theo dõi
3 – 5 HS đọc đoạn văn
------------------------------------------------------------------------------------
ÂM NHẠC
ÔN TẬP 2 BÀI TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 7,8.
I. Mục đích yêu cầu:
-Biết đọc nhạc, ghép lời ca và kết hợp gõ đệm theo phách
 bài tập đọc nhạc TĐS SỐ 7 SỐ 8 
II. Giáo viên chuẩn bị:
1-Giáo viên: Nhạc cụ quen dùng , tranh TĐN số 7+ 8
 2-Học sinh: Thanh phách
III. Tiến trình dạy:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi chú
1.Ổn định lớp và xem sĩ số
 Kiểm tra đồ dùng học tập. Nhắc nhỡ tư thế ngồi
2.Hát ôn bài cũ:
-GV bắt nhịp cho cả lớp hát bài
hát thiếu nhi thế giới liên hoanï. 
Giáo viên nhận xét 
3.Nội dung bài mới:
*Hoạt động 1: ôn TĐN 7
1/ Luyện tập cao độ:
 Đ R M S L
GV nêu câu hỏi nốt thấp và cao nhất
GV hướng dẫn Hs đọc theo thang âm từ thấp đến cao.
GV gọi một vài em đọc lại
-GV cho HS nghe âm hình tiết tấu vài lần.
-Hướng dẫ HS gõ lại.
-GV hỏi : đó là âm hình câu nào trong bài TĐN nào?
+GV cho HS hát ôn lại bài TĐN số 7, kết hợp gõ đệm theo 4 cách: theo phách, nhịp, tiết tấu và gõ bằng hai âm sắc.
-GV chia lớp thành 4 tổ trình bày nốt tiếp.
-HS tự nhận xét và đánh gía.
-mời vài em hát và nhận xét.
+Tương tự GV ôn lại bài TĐN số 8 cho HS
-GV tổ chức chơi trò chơi thi đua nhóm hát nhạc nhóm hát lời ca.
-GV cho điểm tượng trưng để tạo không khí thi đua giữa các tổ.
*Hoạt động 2:nghe nhạc.
GV cho HS nghe 1 vài bài hát đã học trong chương trình hoặc nhạc không lời.
4.Củng cố:
-HS hát và nghe lại bài chú voi con ở Bản Đôn.
5.Dặn dò:
-Về nhà hát ôn những bài hát đã học
-Nhắc HS ôn tập 4 bài TĐN đã học ở HKII để chuẩn bị kiểm tra cuối năm.
-nghe âm hình tiết tấu
-gõ
-C2 bài TĐN số 7.
-luyện tập.
-ôn TĐN số 8
-chơi trò chơi.
-hát bài chú voi con ở Bản Đôn.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_31_tran_thi_nhi_ban_3_cot_chuan_kien_thuc.doc