Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 (Bản 2 cột đẹp)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 (Bản 2 cột đẹp)

I - MỤC TIÊU :

Giúp HS ôn tập củng cố kĩ năng thực hiện các phép cộng và trừ phân số : Cách làm tính, giải các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ .

II CHUẨN BỊ:

 Hình phóng to của BT 4 / 168 ; Phấn màu

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 1. Khởi động : (1) Hát .

 2. Bài cũ : (3) Ôn tập về phân số

- Bài học giúp các em ôn những gì ? ( Giúp ôn tập, củng cố khái niệm phân số; so sánh, rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số )

 3. Bài mới : (27)

a) Giới thiệu bài: Ôn tập về các phép tính với phân số

Giúp HS ôn tập củng cố kĩ năng thực hiện các phép cộng và trừ phân số : Cách làm tính, giải các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ phân số.

b) Các hoạt động :

 

doc 45 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 346Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 (Bản 2 cột đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 24 tháng 4 năm 2006.
Tập đọc 
Tiết 63:	VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( PHẦN 1 )
I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1 – Kiến thức 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung phần đầu của truyện : Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt , buồn chán.
2 – Kĩ năng 
- Đọc lưu loát toàn bài . 
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng thay đổi linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện . Biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong truyện ( người dẫn truyện , vị đại thần , viên thị vệ , nhà vua ).
3 – Thái độ 
- Giáo dục HS yêu cuộc sống , sống vui vẻ , lạc quan.
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Con chuồn chuồn nước. 
- 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài.
 3. Bài mới : (27’) 
 a) Giới thiệu bài : Vương quốc vắng nụ cười ( Phần 1 ).
- Trong cuộc sống , những câu chuyện vui, hài hước là thứ vô cùng cần thiết trong sinh hoạt của con người . Truyện đọc Vương quốc vắng nụ cười các em học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều ấy .
 b) Các hoạt động : 
 Hoạt động 1 : 
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
 Hoạt động 2 : 
* Đoạn 1 : Từ đầu đến chuyên về môn cười cợt
- Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn chán ?
- Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ?
* Đoạn 2 : Tiếp theo  học không vào 
- Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ? 
- Kết quả ra sao ?
* Đoạn 3 : Còn lại 
- Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này ? 
- Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? 
- Câu chuyện này muốn nói với em điều gì ? 
*Nêu đại ý của bài ?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
Cho đọc tiếp nối và hướng dẫn đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung theo gợi ý phần luyện đọc
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn của bài: Vị đại thầnphấn khởi ra lệnh. Giọng đọc thay đổi linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện.
1-HS luyện đọc
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
2-Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
* Chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn chán :
- mặt trời không muốn dậy 
- chim không muốn hót
- hoa trong vườn chưa nở đã tàn
- gương mặt mọi người rầu rĩ , héo hon 
- gió thở dài trên những mái nhà .
* Cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy :Vì dân cư ở đó không ai biết cười.
Ý đoạn 1 : Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười .
*Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười cợt. 
*Sau một năm , viên đại thần trở về , xin chịu tội vì đã cố gắng hết sức nhưng học không vào . 
Ý đoạn 2 : Việc nhà vua cử người đi du học bị thất bại.
* Điều bất ngờ xảy ra là: Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường . 
* Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào .
* Câu chuyện này muốn nói với em
+ Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ rất buồn chán .
+ Tiếng cười rất cần cho cuộc sống .
+ Con người cần không chỉ cơm ăn , áo mặc mà cần cả tiếng cười .
Ý đoạn 3 : Hi vọng của triều đình
* Đại ý: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt , buồn chán.
-3 HS nối nhau đọc 1 lượt.
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn văn.
 4. Củng cố : (3’)
	- Đọc sắm vai.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
 5. Dặn dò : (1’)
	- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
- Chuẩn bị : Hai bài thơ của Bác Hồ
6. Rút kinh nghiệm : 
..
........
Thứ hai, ngày 24 tháng 4 năm 2006.
Chính tả 
Tiết 32:	VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( PHẦN 1 )
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 1. Nghe và viết đúng chính tả,trình bày đúng một đoạn trong bài: Vương quốc vắng nụ cười .
 2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn : s/x hoặc âm chính o/ô/ơ .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2 a/2b.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Nghe lời chim nói 
- Tìm từ phân biệt: r/d/gi hoặc v/d/gi.
 3. Bài mới : (27’)
 a) Giới thiệu bài : 
- Nghe - viết : Vương quốc vắng nụ cười .
- Phân biệt s/x hoặc âm chính o/ô/ơ .
 	 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ đầu đến trên những mái nhà. 
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết 
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
 Hoạt động 2: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
Giáo viên nhận xét chung 
 Hoạt động 3: HS làm bài tập chính tả 
Giáo viên giao việc 
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
HS theo dõi trong SGK 
HS đọc thầm 
HS viết bảng con kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo.
HS nghe.
HS viết chính tả. 
HS dò bài. 
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
HS đọc yêu cầu bài tập 2b. 
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài 
HS trình bày kết quả bài làm. 
Bài 2b: nói chuyện, dí dỏm, hóm hỉnh, công chúng, nói chuyện, nổi tiếng. 
HS ghi lời giải đúng vào vở. 
 4. Củng cố : (3’)
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
 5. Dặn dò : (1’)
	- Về nhà tiếp tục luyện viết lại các chữ sai ( nếu có) .
- Chuẩn bị : Nhớ-viết : Ngắm trăng
6. Rút kinh nghiệm :
Thứ ba, ngày 25 tháng 4 năm 2006.
Luyện từ và câu
TIẾT 63:	THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU 
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời câu hỏi Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ?).
2. Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ; thêm được trạng ngữ chỉ thời gian cho câu . 
II .CHUẨN BỊ:
Bảng phụ viết bài tập 3.
Giấy khổ to.
SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (5’) Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
- 2 HS nêu tác dụng của trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. Cho ví dụ. 
- GV nhận xét.
3. Bài mới : (27’)
 a) Giới thiệu bài : - Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. 
Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời câu hỏi Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ?).
 b) Các hoạt động : 
 Hoạt động 1: 
* Bài 1, 2.
- Yêu cầu tìm trạng ngữ trong câu.
- Trạng ngữ vừa tìm được bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
- Trao đổi nhóm. Phát biểu học tập cho lớp. 
- GV chốt ý 
* Bài tập 3, 4.
GV nhận xét phần làm bài của HS. 
Hoạt động 2: 
Hoạt động 3: 
 Bài tập 1:
- Phát phiếu cho các nhóm.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
 Buổi sáng hôm nay	
Vừa mới ngày hôm qua.
Qua 1 đêm mưa rào.
Từ ngày còn ít tuổi.
Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội.
Bài tập 2:
- HS tiếp tục làm việc theo nhóm.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
Mùa đông – đến ngày đến tháng.
Giữa lúc gió đang gào ghét ấy – có lúc
1- Phần nhận xét:
- Đọc yêu cầu bài 1, 2.
- Cả lớp đọc thầm. Phát biểu 
* Trạng ngữ của câu: Đúng lúc đó. Bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.
- Đọc yêu cầu bài tập 3, 4.
- Làm xong dán kết quả lên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
2- Ghi nhớ
- 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ.
- HS cho 1 số ví dụ về trạng ngữ chỉ thời gian.
3-Luyện tập
- HS đọc yêu cầu.
- Trao đổi nhóm, gạch dưới các trạng ngữ chỉ thời gian in trong phiếu.
- Các nhóm đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài. 
- Cả lớp và GV nhận xét rút ra kết luận chọn trạng ngữ.
4. Củng cố : (3’)
	- Hãy cho biết tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu
	- Nhận xét.
 5. Dặn dò : (1’)
- Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
6. Rút kinh nghiệm : 
..
........
Thứ ba, ngày 25 tháng 4 năm 2006.
Kể chuyện 
TIẾT 32: 	KHÁT VỌNG SỐNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Khát vọng sống , có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện :Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Có khả năng tập trung nghe cô (thầy) kể truyện, nhớ truyện.
- Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét , đánh giá đúng lời kể
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’)
	- Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia về du lịch hay thám hiểm .
 3. Bài mới : (27’)
 a) Giới thiệu bài : Khát vọng sống
- Hôm nay , chúng ta dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ, để kể lại được câu chuyện :Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.
 b) Các hoạt động :
*Hoạt động 1:GV kể chuyện
Giọng kể thong thả, rõ ràng; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả những gian khổ, nguy hiểm trên đường đi, những cố gắng phi thường để được sống c ... màu vẽ , giấy màu ,hồ ,kéo
III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : (3’) Vẽ theo mẫu : có dạng hình trụ và hình cầu.
	Nhận xét cách vẽ
3. Bài mới : (27’)
a) Giới thiệu bài: Vẽ trang trí : Tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
Qua bài học , thấy được vẻ đẹp của chậu cảnh qua sự đa dạng của hình dáng và cách trang trí , biết vẽ trang trí được chậu cảnh theo ý thích . 
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét 
-Giới thiệu các chậu cảnh để nhận ra chậu cảnh những đặc điểm nào.
Hoạt động 2:Cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh
- Hướng dẫn quan sát cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
-Gợi ý các bước vẽ.
Hoạt động 3:Thực hành 
-Lưu ý vẽ đường ngang phân không gian sau chậu và vẽ cả màu nền.
Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá 
-Nhận xét một số bài tốt.
-Quan sát và nhận xét : Chậu cảnh có nhiều loại với nhiều hình dáng khác nhau:
+Loại cao, loại thấp
+Loại có thân hình cầu, hình trụ, hình chữï nhật
+Loại miệng rộng, đáy thu lại..
+Nét tạo dáng thân chậu khác nhau (nét cong, nét thẳng..)
- Cách trang trí:
+Trang trí đường diềm.
+Trang trí bằng các mảng hoạ tiết, các mảng màu.
-Trao đổi theo nhóm đôi về Cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
- Phát biểu 
-Nắm các bước vẽ:
+Phác khung hình chậu cân đối trên tờ giấy.
+Vẽ trục đối xứng.
+Tìm tỉ lệ các bộ phận miệng, thân, đế..
+Phác nét thẳng tìm dáng chậu.
+Vẽ chi tiết tạo dáng.
+Vẽ hình mảng trang trí, hoạ tiết vào các mảng.
+Vẽ màu.
-Tự vẽ chậu theo ý thích.
-Trình bày sản phẩm .
- Nhận xét bài của bạn :
+Có cân đối trên tờ giấy không.
+Có đối xứng.
+Đường nét dáng chậu.
+ Chi tiết tạo dáng : hình mảng trang trí, hoạ tiết vào các mảng.
+Màu sắc.
4. Củng cố : (3’)
	 -Nhận xét HS hiểu về đề tài và những hình ảnh phù hợp. 
5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Chuẩn bị : Vẽ tranh : đề tài vui chơi trong mùa hè .	
6. Rút kinh nghiệm : ..
......
Thứ năm, ngày 27 tháng 4 năm 2006.
Âm nhạc 
TIẾT 32: 	 HỌC BÀI HÁT TỰ CHỌN.	
I. MỤC TIÊU :
HS học bài hát tự chọn 
Giáo dục HS yêu thích ca hát
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên : Nhạc cụ , Băng đĩa .
Học sinh : SGK ; Nhạc cụ gõ . 
III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Khởi động : ( 1’ )
2.Bài cũ : Ôn tập 2 bài TĐN số 7 , số 8. 
3.Bài mới : (27’)
 A).GIỚI THIỆU BÀI: BÀI HÁT TỰ CHỌN .
	HÔM NAY , CHÚNG TA HÁT BÀI “ BAY CAO TIẾNG HÁT ƯỚC MƠ” . BÀI HÁT NÓI VỀ TÌNH CẢM CỦA ĐỘI VIÊN TNTP HCM KHI ĐƯỢC MANG CHIẾC KHĂN QUÀNG TRÊN VAI.
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1: Dạy hát. GV dạy theo cách thông thường. 
Bài hát chia làm 2 lời:
Đoạn 1: Đỏ thắm xiết bao, gồm 4 câu.
Đoạn 2: Nồng ấm trong  đến hết. 
 Có một điệp khúc : Bay cao ngàn mơ ước ..
GV dịch giọng bài hát cho phù hợp với giọng hát của HS.
GV cần hướng dẫn các em hát đúng chỗ hát luyến hai nốt nhạc. 
Hoạt động 2: Củng cố bài hát.
Tập trình bày theo cách hát lĩnh xướng 
- Nội dung bài hát.
-Nghe 
-HS hát từng câu theo lối móc xích.
HS thực hiện. 
4. Củng cố : (3’)
	HS cần dành thời gian ôn tập những bài hát và TĐN trong HK II để chuẩn bị cho việc kiểm tra cuối năm. 
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .	
6. Rút kinh nghiệm : ..
......
Thứ tư, ngày 26 tháng 4 năm 2006.
Thể dục 
Tiết 63:	Môn thể thao tự chọn – TRÒ CHƠI “ DẪN BÓNG”
I. MỤC TIÊU :
	- Ôn một số nội dung môn tự chọn . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Trò chơi “Dẫn bóng” . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn .
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
 1. Địa điểm : Sân trường .
 2. Phương tiện : Còi , dụng cụ và bóng , kẻ sân chơi , dây.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Mở đầu : 6 – 10 phút .
MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học 
PP : Giảng giải , thực hành .
- Nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu của giờ học : 1 – 2 phút .
Hoạt động lớp .
*Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo hành dọc : 200m – 250 m.
* Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu : 1 phút.
* Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung: 2 - 3 phút.
Cơ bản : 18 – 22 phút .
MT : Giúp HS thực hành đúng các động tác thể dục rèn luyện tư thế cân bằng và chơi được trò chơi thực hành .
PP : Trực quan , giảng giải , thực hành . 
a) Môn tự chọn: 9 – 11 phút.
-Đá cầu : 9 – 11 phút.
 Nêu tên động tác, HS tự tập
- Ném bóng : 9 – 11 phút.
b) Trò chơi “Dẫn bóng”: 9 – 11 phút.
-Nêu tên trò chơi, giải thích kết hợp chỉ dẫn sân chơi và làm mẫu: 2phút
+Nhận xét, giải thích thêm cách chơi
- Trực tiếp điều khiển , chú ý nhắc nhở , đề phòng không để xảy ra chấn thương cho các em .
Hoạt động lớp, nhóm .
* Ôn tâng cầu bằng đùi : 5 – 6 phút.
Chia tổ tập luyện theo đội hình hàng ngang do tổ trưởng điều khiển từng nhóm 3 – 5 người; em nọ cách em kia 2 – 3 m 
* Thi tâng cầu bằng đùi : 5 – 6 phút.
Chia tổ 2 – 6 HS thi theo đội hình hàng ngang ; sau đó cho em nhất nhì thi chọn vô địch.
* Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bị – ngắm đích – ném bóng vào đích 5 – 6 phút. 
 Nêu tên động tác, làm mẫu kết hợp giải thích.
 Kiểm tra, uốn nắn động tác sai
*Thi ném bóng trúng đích : 3 – 4 phút . Chia tổ 2 – 6 HS thi theo đội hình hàng ngang ; sau đó cho em nhất nhì thi chọn vô địch.
-Nhắc lại cách chơi
+ Chơi thử: 2 lần.
+ Chơi chính thức: 2 lần
- Cả lớp chơi theo đội hình 2 hàng dọc.
Phần kết thúc : 4 – 6 phút .
MT : Giúp HS nắm lại những nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà .
PP : Giảng giải , thực hành .
- Hệ thống bài : 2 phút .
- Nhận xét , công bố kết quả kiểm tra , giao bài tập về nhà : 1 phút .
Hoạt động lớp .
- Đứng vỗ tay hát : 1 – 2 phút
- Một số động tác hồi tĩnh : 1 phút .
 Trò chơi hồi tĩnh
6. Rút kinh nghiệm : ..
......
Thứ sáu, ngày 28 tháng 4 năm 2006.
 Thể dục 
Tiết 64: 	MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN – NHẢY DÂY
I. MỤC TIÊU :
- Ôn một số nội dung môn tự chọn . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu nâng cao thành tích.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
 1. Địa điểm : Sân trường .
 2. Phương tiện : Còi , dụng cụ và bóng , kẻ sân chơi .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Mở đầu : 6 – 10 phút .
MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học 
PP : Giảng giải , thực hành .
- Nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu của giờ học : 1 – 2 phút .
Hoạt động lớp .
* Xoay các khớp đầu gối, hông, cổ chân : 1 phút.
* Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc : 120m – 150m.
* Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu : 1 phút.
- Một số động tác của bài TDPTC : 2 lần / 8 nhịp.
- Kiểm tra bài cũ nhảy dây : 1 – 2 phút
Cơ bản : 18 – 22 phút .
MT : Giúp HS thực hành đúng các động tác thể dục rèn luyện tư thế cân bằng và chơi được trò chơi thực hành .
PP : Trực quan , giảng giải , thực hành . 
a) Môn tự chọn: 9 – 11 phút.
-Đá cầu : 9 – 11 phút.
 Nêu tên động tác, HS tự tập
- Ném bóng : 9 – 11 phút.
b) Nhảy dây: 9 – 11 phút .
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau : 5 – 6 phút
- Thi vô địch tổ tập luyện : 3 – 4 phút
Hoạt động lớp, nhóm .
* Ôn tâng cầu bằng đùi : 5 – 6 phút.
Chia tổ tập luyện theo đội hình hàng ngang do tổ trưởng điều khiển từng nhóm 3 – 5 người; em nọ cách em kia 2 – 3 m 
* Ôn chuyền cầu theo nhóm 3 người : 4 – 6 phút.Chia tổ tập luyện thành từng nhóm 3 người nhóm này cách nhóm kia 2 – 3 m . 
* Ôn cầm bóng , đứng chuẩn bị , ngắm đích, ném bóng vào đích: 4 – 5 phút. 
 Tập hợp theo 2 – 4 hàng ngang sau vạch chuẩn bị
*Thi ném bóng vào đích: 4 – 5 phút.
Tuỳ theo số bóng và đích đã chuẩn bị, lần lượt mỗi đợt ném 2 – 5 HS , đạt thành tích cao nhất sẽ dự thi vô địch
*Nhắc lại cách nhảy , làm mẫu.
*Chia tổ tập luyện theo đội hình hàng ngang do tổ trưởng điều khiển. 
Tiến hành thi đua giữa các tổ.
Phần kết thúc : 4 – 6 phút .
MT : Giúp HS nắm lại những nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà .
PP : Giảng giải , thực hành .
- Hệ thống bài : 2 phút .
- Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học , giao bài tập về nhà : 1 phút .
Hoạt động lớp .
- Một số động tác hồi tĩnh : 1 phút .
Đi đều và hát : 1 - 2 phút
6. Rút kinh nghiệm : ..
......
Thứ sáu, ngày 28 tháng 4 năm 2006.
Sinh hoạt
TUẦN 32
I . MỤC TIÊU : 
- Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .
- Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động .
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .
II. CHUẨN BỊ :
- Kế hoạch tuần 33 .
- Báo cáo tuần 32.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) 
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua .
- Lớp trưởng tổng kết chung .
- Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến .
 3. Triển khai công tác tuần tới : (20’) 
- Tích cực thi đua lập thành tích chào mừng các Đại hội .
- Tham dự Đại hội Liên Đội .
- Tích cực đọc và làm theo báo Đội .
- Nuôi heo đất lập quỹ Chi Đội .
 4. Sinh hoạt tập thể : (5’)
- Tiếp tục tập bài hát mới : Rạng ngời trang sử Đội ta .
- Chơi trò chơi : Tìm bạn thân .
 5. Tổng kết : (1’)
- Hát kết thúc .
- Chuẩn bị : Tuần 33.
- Nhận xét tiết .
 6. Rút kinh nghiệm : 
	- Ưu điểm : ....	- Khuyết điểm :
....

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_32_ban_2_cot_dep.doc