Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Mai Loan

Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Mai Loan

THÊM TRẠNG NGỮ

 CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU

I. MỤC TIÊU:

- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ? – ND Ghi nhớ).

- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT(2).

- HS khá, giỏi biết thêm trạng ngữ cho cả hai đoạn văn (a,b) ở BT (2).

II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN :

- Tìm và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu.

- Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.

- Đảm nhận trách nhiệm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 26 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 618Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Mai Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Biểu dương một số gương tốt, nhắc nhở thói xấu.
II. Đánh giá tình hình tuần 31:
 * Nề nếp: - Đi học đều, đúng giờ.
 - Tinh thần xây dựng bài chưa đồng đều.
 * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, 
 - Soạn sách vở , đồ dùng chưa theo thời khoá biểu.
 - Ý thức trao vở sạch chữ đẹp chưa cao. 
 *VS: 
 - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học tốt, vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng.
 *LĐ: Cuốc cỏ, vệ sinh trường lớp, chăm sóc hoa
III. Kế hoạch tuần 32
* Nề nếp: - Tiếp tục duy trì nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
 - Khắc phục hạn chế tuần 31
* Học tập: - Tiếp tục dạy và hoc theo đúng PPCT – TKB tuần 32
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. - Tăng cường ôn tập kiến thức ở nhà.
TUẦN 32: Thứ hai ngày 18 tháng 04 năm 2011
TẬP ĐỌC:
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. MỤC TIÊU :
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
 - Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN :
 - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
 - Đảm nhận trách nhiệm.
 - Ra quyết định.
III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
VI. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ.(4-5’)
 -Kiểm tra 2 HS.
 * Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao?
 * Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào?
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới. a. Giới thiệu bài:(1’)
-HS quan sát tranh.
 Ngày xửa, ngày xưa ở một vương quốc nọ buồn chán khinh khủng chỉ vì dân cư ở đó không ai biết cười ? Điều gì đã xảy ra ở vương quốc đó ? Nhà vua đã làm gì để vương quốc mình tràn ngập tiếng cười ? Bài đọc Vương quốc nụ cười hôm nay chúng ta học sẽ cho các em biết điều đó.
 b. Luyện đọc.(10-12’)
- GV đọc diễn cảm toàn bài:
- Cần đọc với giọng chậm rãi ở Đ1 + 2. Đọc nhanh hơn ở Đ3 háo hức hi vọng. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ sau: buồn chán, kinh khủng, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo .
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: kinh khủng, rầu rĩ, lạo xạo, ỉu xìu, sườn sượt, ảo não.
 Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
 -Cho HS đọc.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài.(15-16’)
ª Đoạn 1: -Cho HS đọc đoạn 1.
 * Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn.
 * Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ?
 * Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình 
hình ?
ª Đoạn 2: -Cho HS đọc.
 * Kết quả viên đại thầnh đi học như thế nào ?
 ª Đoạn 3: -Cho HS đọc thầm.
* Điều gì bất ngờ đã xảy ra?
 * Nhà vua có thái độ thế nào khi nghe tin đó ?
 -GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em sẽ được học ở tuần 33.
d. Đọc diễn cảm:(7-8’)
- Cho HS đọc theo cách phân vai.
- GVHD HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 + 3.
c. Cho HS thi đọc.
 -GV nhận xét và khen những nhóm đọc hay.
3. Củng cố .(1-2’)
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
-HS1: Đọc đoạn 1 bài Con chuồn chuồn nước.
* HS trả lời và lí giải vì sao ?
-HS2: Đọc đoạn 2.
* mặt hồ trải rộng mênh mông  cao vút.
-HS lắng nghe.
 -GV chia đoạn: 3 đoạn.
 +Đoạn 1: Từ đầu  môn cười cợt.
 +Đoạn 2: Tiếp theo  học không vào.
 +Đoạn 3: Còn lại.
-HS đọc từng đoạn nối tiếp (2 lần)
-HS luyện đọc từ ngữ theo sự H.dẫn của GV.
-1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc, 1 HS đọc cả bài.
Nghe 
-HS đọc thầm đoạn 1.
* Những chi tiết là: “Mặt trời không muốn dậy  trên mái nhà”.
* Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
* Vua cử một viên đại thần đi du học ở nước ngoài, chuyên về môn cười.
-HS đọc thầm đoạn 2.
* Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài, không khí triều đình ảo não.
-HS đọc thầm đoạn 3.
* Viên thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.
* Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
- 4 HS đọc theo phân vai: người dẫn chuyện, viết đại thần, viên thị vệ, đức vua.
-Cả lớp luyện đọc.
- 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em sắm vai luyện đọc.
TOÁN:
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
(TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
 - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số ).
 - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số. 
 - Biết so sánh số tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - SGK. VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Bài cũ.(4-5’)
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 155.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
2. Bài mới:(33-34’)
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên.
 b).Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1: dòng 1, 2 
 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV chữa bài, yêu cầu HS cả lớp kiểm tra và nhận xét về cách đặt tính, thực hiện phép tính của các bạn làm bài trên bảng.
 Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bàiBC. 
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 4: cột 1
 -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Để so sánh hai biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì ?
 -Chúng ta đã học các tính chất của phép tính, vì thế ngoài cách làm như trên, khi thực hiện so sánh các biểu thức với nhau các em nên áp dụng các tính chất đó kiểm tra các biểu thức, không nhất thiết phải tính giá trị của chúng.
 -Yêu cầu HS làm bài
- GV chữa bài, yêu cầu HS áp dụng tính nhẩm hoặc các tính chất đã học của phép nhân, phép chia để giải thích cách điền dấu.
3. Củng cố - Dặn dò: (2-3’)
-GV tổng kết giờ học. 
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-Đặt tính rồi tính.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính nhân và 1 phép tính chia, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Nhận xét bài làm của bạn.
- HS nêu lại cách tính, thực hiện phép nhân, chia các số tự nhiên. 
- HS làm bảng con.
a). 40 Í x = 1400
 x = 1400 : 40
 x = 35
b). x : 13 = 205
 x = 205 Í 13
 x = 2665
a). x là thừa số chưa biết trong phép nhân, muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
b). x là số bị chia chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số bị chia chưa biết trong phép chia ta lấy thương nhân với số chia.
-Chúng ta phải tính giá trị biểu thức, sau đó so sánh các giá trị với nhau để chọn dấu so sánh phù hợp.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng cột 1 trong SGK, HS cả lớp làm vào VBT.
-Lần lượt trả lời:
13500 = 135 Í 100 
Áp dụng nhân nhẩm một số với 100.
26 Í 11 > 280
Áp dụng nhân nhẩm một số hai chữ số với 11 thì 26 Í 11 = 286
LUYỆN TOÁN: 
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố kỹ năng
- Biết đặt tính và thực hiện nhân chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số
- Giải được 1 số bài toán có liên quan
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài:
2. HD luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính 
14598:32 75368 : 23
26857120: 123 654323:233
Chữa bài nhận xét(lưu ý cách nhẩm thương)
Bài 2: Tìm X
53 x X = 38902 X : 132= 205
Chữa bài nhận xét 
Bài3: (HS TB + Yếu) Hoàn chỉnh bài 5(sgktr163)
HS khá làm thêm bài 5ở VBT- Chấm bài nhận xét 
YC cả lớp làm bài vào vở nhp – 4 em làm bài trên bảng
 Cả lớp làm vào bảng con
Làm bài vào vở 4 li
CHÍNH TẢ (Nghe – Viết): 
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
PHÂN BIỆT S/X , O/Ô/Ơ
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn trích; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT do Gv soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a/2b.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ.(4-5’)
- Kiểm tra 2 HS.
 - GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:(30-31’)
2.1. Giới thiệu bài:
Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ được nghe viết một đoạn trong bài Vương quốc vắng nụ cười. Sau đó các em sẽ làm bài tập chính tả phân biệt âm đầu hoặc âm chính.
2.2. Nghe - viết:
a). Hướng dẫn chính tả.
-Cho HS đọc đoạn văn cần viết chính tả.
-GV nói lướt qua nội dung đoạn chính tả.
-Cho HS viết những từ dễ viết sai: kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo.
b). GV đọc chính tả.
-GV đọc từng câu hoặc cụm từ.
-Đọc lại cả bài cho HS soát lỗi.
-Nhận xét chung.
* Bài tập 2:
 -GV chọn câu a hoặc câu b.
a). Điền vào chỗ trống.
-Cho HS đọc yêu cầu của câu a.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS thi dưới hình thức tiếp sức: GV dán lên bảng 3 tờ phiếu đã viết mẫu chuyện có để ô trống.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: các chữ cần điền là: sao – sau – xứ – sức – 
xin – sự.
3. Củng cố, dặn dò:(6-7’)
-. Chấm, chữa bài.
-GV chấm 9 đến 10 bài.
-GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả.
 -Về nhà kể cho người thân nghe các câu chuyện vui đã học.
-2 HS đọc mẫu tin Băng trôi (hoặc Sa mạc đen), nhớ và viết tin đó trên bảng lớp đúng chính tả.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
-HS luyện viết từ.
-HS viết chính tả.
-HS soát lỗi.
-HS đổi tập cho nhau soát lỗi. Ghi lỗi ra ngoài lề.
-HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài vào VBT.
-3 nhóm lên thi tiếp sức.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
THÊM TRẠNG NGỮ
 CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ? – ND Ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT(2).
- HS khá, giỏi biết thêm trạng ngữ cho cả hai đoạn văn (a,b) ở BT (2).
II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN :
- Tìm và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu.
- Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.
- Đảm nhận trách nhiệm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ.(2-3’)
 -Kiểm tra 1 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới.(33-34’) a. Khám phá.
 Trong tiết luyện từ và câu trước, các em đã được học về trạng ngữ chỉ nơi chốn. Trong tiết học hôm nay, các em được học thêm về trạng ngữ chỉ thời gian. Bài học sẽ giúp các em hiểu được tác dụng và đặc điểm của thời gian, nhận diệ ... iếng cười) là bổ sung cho câu ý nghĩa nguyên nhân: vì vắng tiếng cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
 c. Ghi nhớ:(2-3’) - Cho HS đọc ghi nhớ.
- GV có thể nhắc lại ghi nghớ một lần + dặn HS đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ.
 d. Thực hành :(15-16’)
 Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 - GV giao việc.
 - Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp 3 băng giấy viết 3 câu văn a, b, c.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Câu a: Trạng ngữ chỉ nguyên nhân là: nhờ siêng năng cần cù
Câu b: Trạng ngữ: vì rét, 
Câu c: Trạng ngữ: Tại Hoa 
Bài tập 2: - Cách tiến hành như ở BT1.
 -Lời giải đúng:
Câu a: Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
Câu b: Nhờ bác lao công, sân trường 
Câu c: Tại vì mải chơi, Tuấn không làm 
Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu BT3.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và khen những HS đặt đúng, hay.
4. Củng cố, dặn dò:(1’)
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ.
Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
-HS suy nghĩ làm bài.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-3 HS đọc ghi nhớ.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS suy nghĩ, làm bài cá nhân.
-3 HS lên bảng gạch dưới trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong các câu. Mỗi em làm 1 câu.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS suy nghĩ, đặt 1 câu.
-HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. 
-Lớp nhận xét.
LUYỆN TV:
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: 
1.Tiếp tục luyện cho học sinh hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu( Trả lời câu hỏi ở đâu?).
2. Luyện cho học sinh kĩ năngnhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân ; thêm được trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng lớp chép các câu văn ở bài tập 1
- Bảng phụ chép các câu chưa hoàn chỉnh ở bài 2-3. Vở L. tập TV4
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:(3-4’)
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:(1’)
b.Luyện tập: (32-34’)
Bài 1:
- GV gợi ý: Tìm CN- VN sau đó tìm trạng ngữ trong câu.
- GV mở bảng lớp
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- GV nhận xét, chốt ý đúng: 
Bài 3:
- Bộ phận nào cần thêm vào?
- GV ghi nhanh 1-2 câu đúng lên bảng
3. Củng cố, dặn dò:(1’)
- Thế nào là trạng ngữ ? 
Nêu ghi nhớ tiết trước-cho VD
- 2 em nối tiếp đọc nội dung bài 1. 
- HS đọc câu văn ở bài tập 1,tìm trạng ngữ chỉ nguyên nhân 
- Gạch dưới TN
- HS đặt câu cho các trạng ngữ chỉ nguyên nhân
- HS đọc yêu cầu
- Lớp làm bài cá nhân vào vở BT
- 1 em chữa bài
- HS đọc yêu cầu
- Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân
- Lần lượt đọc bài làm
- HS đọc yêu cầu
- Bộ phận chính(CN-VN)
- 1 em làm mẫu 1 câu , lớp nhận xét.
- Lớp làm bài cá nhân vào vở BT
- 2 em nêu ghi nhớ.
HOẠT ĐỘNG NGLL:
VĂN NGHỆ CHÀO MỪNG 
NGÀY LỄ CHIẾN THẮNG 30/4
I. MỤC TIÊU:
HS biết sưu tầm được các bài hát ca ngợi quê hương đất nước.
Hát được các bài hát mình vừa sưu tầm được.
Giáo dục cho các em biết được sự giàu đẹp của quê hương đất nước.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
1. Ổn định lớp:(1-2’)
2. Bài mới:(32-34’) Giơí thiệu bài:
Hoạt động 1: làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận sưu tầm các bài hát ca ngợi quê hương đất nước. 
- Hết thời gian, gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả nhóm mình đã thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét, GV nhận xét , chốt lại.
*Lưu ý HS: Không nên kể trùng lặp tên các bài hát giữa các nhóm.
Hoạt động 2: HS hát được những bài hát mà mình vừa sưu tầm được.
- Gọi lần lượt các nhóm lên hát. 
- GV tuyên dương những nhóm có những bài hát hay, các bạn hát hay.
* Qua đó giáo dục HS biết sự giàu đẹp của quê hương đất nước.Qua đó giáo dục ý thức rèn luyện bản thân qua học tập.
3. Cũng cố- dặn dò:(1-2’)
- Về tìm thêm các bài hát ca ngợi quê hương, đất nước.
- GV nhận xét tiết học.
- Các nhóm HS sưu tầm.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- HS lắng nghe.
- HS hát.
- HS lắng nghe.
 Thứ sáu ngày 22 tháng 04 năm 2011
TOÁN:
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU: 
 - Thực hiện được cộng, trừ phân số.
 - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - SGK-VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:(3-4’)
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 159.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
2. Bài mới:
a).Giới thiệu bài:(1’)
- Trong tiết học này các em sẽ cùng ôn tập về phép cộng, phép trừ phân số.
b).Hướng dẫn ôn tập(33-34’)
Bài 1:
-Y.cầu HS nêu cách thực hiện phép cộng, trừ các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
-Y.cầu HS tự làm bài, nhắc các em chú ý chọn mẫu số bé nhất có thể quy đồng rồi thực hiện phép tính.
- Chữa bài trước lớp. 
Bài 2:
 - HS tự làm bài và chữa bài. 
Bài 3:
 - HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài. 
 -Yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
3. Củng cố - Dặn dò:(1-2’)
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS tự làm
-HS theo dõi bài chữa của GV và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
 + x = 1 ; - x = ; x – = 
x = 1 – ; x = - ; x = + 
x = ; x = ; x = 
-Giải thích:
a). Tìm số hạng chưa biết của phép cộng.
b). Tìm số trừ chưa biết của phép trừ.
c). Tìm số bị trừ chưa biết của phép trừ.
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU: 
- Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập(BT1).
- Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích (BT2,3).
II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN:
 - Tự nhận thức, đánh giá.
 - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.
 - Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Một vài tờ giấy khổ rộng.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ.(3-4’)
 -Kiểm tra 2 hS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài.(1’)
 Để có bài viết hoàn chỉnh miêu tả con vật, hôm nay các em chỉ cần viết thêm đoạn mở bài, kết bài cho phần thân bài các em đã viết ở tiết TLV trước. Các em cần nhớ lại những kiến thức đã học về mở bài, kết bài để viết đoạn văn cho tốt.
b. Phát triển bài:(15-16’)
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
 -GV giao việc.
 -HS làm việc.
 -Cho HS trình bày kết quả bài làm.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
a). -Đoạn mở bài trong đoạn văn: 2 câu đầu “Mùa xuân  công múa”
-Đoạn kết bài: Câu cuối “Quả không ngoa  rừng xanh”
b). -Cách mở bài trên giống cách mở bài trực tiếp đã học.
-Cách kết bài giống cách kết bài mở rộng đã học.
c). -Để mở bài theo kiểu trực tiếp có thể chọn câu: “Mùa xuân là mùa công múa” (bỏ đi từ cũng).
-Để kết bài theo kiểu không mở rộng, có thể chọn câu: “Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp” (bỏ câu kết bài Quả không ngoa khi).
c. Thực hành.(16-18’)
- Cho HS đọc yêu cầu BT2.
- GV giao việc: Các em đã viết 2 đoạn văn tả hình dáng bên ngoài và tả hoạt động của con vật. Đó chính là 2 đoạn văn thuộc phần thân bài. Bây giờ các em có nhiệm vụ viết mở bài theo cách gián tiếp cho đoạn thân bài đó.
- Cho HS làm việc. GV phát giấy cho 3 HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
 -GV nhận xét và khen những HS viết hay.
* Bài tập 3:
 -Cách tiến hành tương tự như BT2.
 -GV nhận xét và chấm điểm những bài viết hay.
3. Củng cố, dặn dò (1-2’)
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết hoàn chỉnh bài văn vào vở.
-HS chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra ở tiết sau.
-HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình của con vật đã quan sát.
-HS2:Đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật ở tiết TLV trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS đọc lại cách viết mở bài trực tiếp, gián tiếp. Cách kết bài mở rộng, không mở rộng.
-HS đọc thầm lại đoạn văn Chim công múa rồi làm bài.
-HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-3 HS làm bài vào giấy.
-HS còn lại viết vào VBT.
-3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp, một số HS đọc bài viết.
-Lớp nhận xét.
LUYỆN TV: 
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: 
- Củng cố để HS nắm được cấu trúc một đoạn văn miêu tả con vật.
- Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận con vật, có sử d.các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:(2-3’) 
+ Nêu cách trình bày một đoạn văn?
2. Bài mới:(32-33’) a. Giới thiệu bài
 - Ghi tên bài, nêu mục tiêu yêu cầu tiết học.
b.Luyện tập
 Đề bài: Hãy viết một đoạn văn tả hình dáng và hoạt động của con chó nhà em.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS xác định trọng tâm của đề bài.
- Cho cả lớp viết đoạn văn vào vở. 
- Gọi một số em trình bày bài viết của mình.
- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu.
3. Củng cố, dặn dò:(1-2’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS viết chưa đạt về nhà viết lại cho hay hơn.
-HS trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Nêu yêu cầu của đề bài.
- Viết đoạn văn vào vở.
- Một số em trình bày bài của mình
- Về nhà viết lại cho hay hơn.
SINH HOẠT:
TUẦN 32
I. MỤC TIÊU: 
- Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .
- Biết phê và tự phê. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động .
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể.
II. CHUẨN BỊ:
- Kế hoạch tuần 33 .
- Báo cáo tuần 32 .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Khởi động: Hát .
2. Báo cáo công tác tuần qua: 
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua .
- Lớp trưởng tổng kết chung .
- Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến.
3. Triển khai công tác tuần tới: 
- Tích cực thi học tập tốt, rèn luyện thân thể tốt.
- Tham dự các hoạt động của trường, lớp đề ra.
- Tích cực đọc và làm theo báo Đội.
- Lập thành tích chào mừng ngày miền Năm hoàn toàn giải phóng 30/04.
- Bồi dưỡng HS yếu: S.Chị để chuẩn bị thi HKII
- Kêt thúc cuộc thi tìm hiểu về đội .
- Chuẩn bị tham gia hội thao ở điểm chính. (ngày sẽ biết sau)
4. Sinh hoạt tập thể:
- Tiếp tục tập bài hát mới: Như có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng.
- Chơi trò chơi: Rồng rắn cắn đuôi.
5. Tổng kết: 
- Hát kết thúc .
- Chuẩn bị : Tuần 33 .
- Nhận xét tiết .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 32 Loan lop4 2010 2011.doc