LỊCH SỬ:
KINH THÀNH HUẾ.
I. MỤC TIÊU:
- Sơ lược về quá trình xây dựng; sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế.
- Tự hào vì Huế được công nhận là một di sản văn hoá thế giới.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Sưu tầm 1 số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? - 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
Tuần 32 Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012 Tập đọc: Vương quốc vắng nụ cười. I. Mục tiêu. - Đọc lưu loát bài văn, đọc diễn cảm, giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ trong bài. - Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.(trả lời được các câu hỏi trong sgk) II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc sgk/132( nếu có). III. Hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Đọc bài : Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi nội dung? - 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc. - Chia đoạn: - 3đoạn: +Đ1: Từ đầu... về cười cợt. +Đ2: Tiếp ... học không vào. + Đ3: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp : 2lần - 3Hs đọc/ 1lần. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm: - 3 hs đọc + Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - 3 Hs khác đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu: - Hs nghe. b. Tìm hiểu bài. - Đọc thầm đoạn 1, gạch chân dưới những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn? - ...mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo sạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà. ? Vì sao cuộc sống ở nơi đó buồn chán như vậy? - Vì cư dân ở đó không ai biết cười. ? Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? - Nhà vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười. ? Đoạn 1 cho biết điều gì? - ý 1: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười. - Đọc thầm phần còn lại trả lời: - Cả lớp: ? Kết quả của viên đại thanà đi du học? - sau 1 năm viên đại thần về xin chịu tội vì gắng hết sức mà không học vào...không khí triều đình ảo não. ? Điều gì xảy ra ở cuối đoạn này? - Thị vệ bắt được 1 kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường. ? Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? - Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. ? Tìm ý chính đ2,3? - ý 2: Nhà vua cử người đi du học bị thất bại và hy vọng mới của triều đình. ? Phần đầu câu chuyện nói lên điều gì? - ý nghĩa: MĐ,YC. c. Đọc diễn cảm: -Đọc truyện theo hình thức phân vai: - 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, đại thần, thị vệ. ? Nêu cách đọc bài? - Toàn bài đọc chậm, đoạn cuối nhanh hơn, háo hức, hy vọng. Giọng viên đại thần: ảo não, thị vệ: hớt hải, vui mừng. Nhà vua : phấn khởi. Nhấn giọng: buồn chán kinh khủng, không muốn dậy, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo, gió thở dài, hồi hộp, thất vọng, rập đầu, tâu lạy,... - Luyện đọc diễn cảm đoạn 2,3: + Gv đọc mẫu: - Hs nêu cách đọc đoạn 2,3. - Hs luyện đọc : N4 đọc phân vai. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm. - Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học, - vn đọc bài và chuẩn bị bài 64. Toán: Tiết 156: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tiếp theo). I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có ba chữ số( tích không quá sáu chữ số 0 -Biết đặt tính và thực hiệnchia số có nhiều chữ số cho số có không quá ba chữ số - Biết so sánh số tự nhiên . - Giáo dục học sinh chăm học II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Nêu tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng? Lấy ví dụ và giải thích? - 2 Hs lên bảng làm, lớp lấy ví dụ và giải. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào nháp: ( Giảm tải giảm dòng 2 ) - Cả lớp làm bài, 4Hs lên bảng chữa. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. a. 2057 7368 24 x 13 0168 307 6171 00 2057 26741 ( Bài còn lại làm tương tự) Bài 2: Tìm X. - Lớp làm bài vào bảng con, 2 Hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx chữa bài: a. 40 x X = 1400 b. X :13 = 205 X= 1400:40 X= 205 x 13 X = 35 X= 2 665. Bài 3: - Hs đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu 1 hs lên trao đổi cùng lớp: - Lớp trả lời miệng điền vào chỗ chấm và phát biểu tính chất bằng lời: - Gv nx, chốt ý đúng: a x b = b x a; a:1 = a (a x b ) x c = a x (b x c) ; a: a = 1(a#0) a x 1 = 1 x a = a; 0:a=0(a#0) a x (b+c)= a x b + a x c. Bài 4: - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào nháp, đổi chéo nháp chấm bài: - Cả lớp thực hiện, 2 hs lên bảng điền dấu. - Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi cách làm bài. 13 500 = 135 x100; 257 > 8762 x0 26 x11> 280 1600 :10 < 1006 320 : (16x2)= 320 : 16 :2; 15 x8 x 37 = 37 x15 x 8 Bài 5: - Hs đọc bài toán, tóm tắt, phân tích, nêu cách làm bài. - Hs làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv chấm 1 số bài: Bài giải - Gv cùng hs nx, chữa bài: Số lít xăng cần để ôtô đi được quãng đường dài 180 km là: 180 : 12 = 15 (l) Số tiền mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là: 7 500 x 15 = 112 500 (đồng) Đáp số : 112 500 đồng. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn làm bài tập tiết 156 VBT. Lịch sử: Kinh thành Huế. I. Mục tiêu: - Sơ lược về quá trình xây dựng; sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế. - Tự hào vì Huế được công nhận là một di sản văn hoá thế giới. II. Đồ dùng dạy học. - Sưu tầm 1 số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? - 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Quá trình xây dựng kinh thành Huế. * Mục tiêu: Hs hiểu quá trình xây dựng kinh thành Huế. * Cách tiến hành: - Đọc sgk từ đầu...thời đó? - 1 Hs đọc, lớp đọc thầm. ? Mô tả quá trình xây dựng kinh thành Huế? - Một số học sinh trình bày. - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx, chốt ý chính. *Kết luận: kinh thành Huế- kinh thành đồ sộ và đẹp nhất của nước ta. 3. Hoạt động 2: Vẻ đẹp của kinh thành Huế. * Mục tiêu: Hs thấy được sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế.Tự hào vì Huế được công nhận là một di sản văn hoá thế giới. * Cách tiến hành: - Tổ chứ hs hoạt động theo N4: - Các nhóm trưng bày các tranh ảnh sưu tầm được. - Cử 1 đại diện đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về kinh thành Huế? - Nhóm tự trao đổi và viết thành bài giới thiệu. - Trình bày: - Đại diện nhóm giới thiệu cả lớp q/sát, nx. - Gvcùng hs nx chung và khen nhóm sưu tầm và có bài giới thiệu tốt. * Kết luận: Kinh thành Huế là 1 công trình kiến trúc đẹp đầy sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11-12-1993, UNESCO công nhận kinh thành Huế là di sản văn hoá thế giới. 4. Củng cố, dặn dò. - Hs đọc ghi nhớ bài. - Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài tuần 33: Tổng kết. ______________________________________________________________________ Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012 Toán: Tiết 157: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên ( Tiếp theo). I. Mục tiêu: - Tính được giá trị của biểu thức có chứa hai chữ - Thực hiện được các phép tính với số tự nhiên. - Giải được các bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. . - Giáo dục học sinh chăm học II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Nêu tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân với phép cộng? Lấy ví dụ? - 3 hs lên bảng, lớp lấy ví dụ và làm. - Gv cùng hs nx, chữa bài. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. Giảm tải giảm phần b. - Hs đọc yêu cầu bài. - Chia lớp thành 4 nhóm: - Mỗi nhóm tính một phép tính với giá trị của m,n: - Cử 4 hs lên bảng chưã bài, các nhóm đổi chéo bài kiểm tra: - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Nếu m= 952, n=28 thì: m+n = 952 + 28 = 980 m-n= 952 - 28 = 924 m x n = 952 x 28 = 26 656 m : n = 952 : 28 = 34 Bài 2. Làm tương tự bài 1. a. 12 054 : (15+67) = 12 054 : 82 = 147 - Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi cách làm bài: 29 150 - 136 x 201=29150 - 27 336=1 814 b. 9 700 : 100 + 36 x12 = 97 + 432 =529. (160x5 - 25x4):4 = (800 - 100) :4 = 700 : 4 = 175 Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs trao đổi cách làm bài: - Gv cùng hs nx, chữa bài. - 1 Hs trao đổi cùng cả lớp: - Lớp làm bài phần a vào nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp chấm bài a. 36x25x4 =36 x (25x4) = 36 x100= 3600 18x24:9 = 24 x ( 18 : 9 ) = 24 x2 = 48 41 x 2 x8x5 = (41x8)x(5x2) =328x10 = 3280 Bài 4: - 1 hs lên trao đổi cùng lớp: - Lớp làm bài vào vở: - Gv chấm bài. - Gv cùng hs nx chữa bài. - Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt, phân tích và nêu cách giải bài toán: - 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là: 319 + 76 = 395 (m) Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là: 319 + 395 = 714 (m) Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là: 7 x 2 = 14 (ngày) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: 714 : 14 = 51 (m) Đáp số: 51 m vải. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học, vn làm bài tập 3b vào vở. _______________________________________ chính tả ( Nghe viết ) Vương quốc vắng nụ cười. I. Mục tiêu: - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn truyện Vương quốc vắng nụ cười. - Viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn: s/x. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu to viết nội dung bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: - Một học sinh lên đọc một số từ có âm đầu là ch/tr, cả lớp viết nháp. - 2,3 Hs lên bảng viết: VD: kể chuyện. Câu chuyện, đọc truyện, trong truyện,.. - Gv tổ chức cho hs đổi chéo nháp, kiểm tra và nx bài bạn. - Gv nx chung, ghi điểm 1 số hs. - Lớp thực hiện yêu cầu của gv. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC. 2. Hướng dẫn học sinh nghe- viết. - Đọc đoạn : Từ đầu....trên những mái nhà. - 1 Hs đọc to. ? Đoạn văn kể chuyện gì? - 1 Vương quốc rất buồn chán và tẻ nhạt vì người dân ở đó không ai biết cười. ? Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở đây tẻ nhạt và buồn chán? - mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn, toàn gương mặt rầu rĩ, héo hon. - Đọc thầm đoạn viết và tìm từ khó viết? - Lớp đọc thầm và hs đọc từ khó viết - Lớp viết bảng và nháp. - Gv cùng hs nx, chốt từ viết đúng: - VD: vương quốc, kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo, thở dài,... - Gv nhắc hs trước khi viết bài:... - Gv đọc: - Hs viết bài. - Gv đọc: - Hs ... ộ phận -GV gọi hs đọc phần ghi nhớ -hs đọc -hs q/sát hình trong sgk và nội dung của từng bước lắp c/Lắp ráp ô tô tải -gv theo dõi uốn nắn hs lắp còn lúng túng -hs lắp theo từng bước trong sgk 3. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập -GV nêu tiêu chuản đánh giá sản phẩm -gv nx việc đánh giá của hs -nhắc hs tháo,cất các chi tiết xếp vào hộp - Hs trưng bày kết sản phẩm -hs dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của mình,của bạn 4. Dặn dò: - Chuẩn bị bộ lắp ghép để giờ sau thực hành Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012 Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. I. Mục tiêu. - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân ( Trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu?) - Nhận biết trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.(BT2,3) ĐC: Phần nhận xét không dạy, không dạy phần ghi nhớ. phần luyện tập chỉ yêu cầu tìm hoạc thêm trạng ngữ. II. Đồ dùng dạy học.- Phiếu học tập, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian và chỉ rõ trạng ngữ? - Cả lớp đặt câu vào nháp, 1 số hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 2. Phần nhận xét. Bài tập 1,2: - 2 Hs đọc nối tiếp. - Lớp suy nghĩ trả lời: Bài 1. Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười trả lời câu hỏi: Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng. Bài 2: Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười bổ sung ý nghĩa nguyên nhân vì vắng tiếng cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh khủng. 3. Phần ghi nhớ: - 3,4 hs nêu. 4. Phần luyện tập. Bài 1: - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv đưa phiếu viết 3 câu lên bảng: - Hs viết vào nháp trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - Trình bày: - 3 Hs lên gạch chân câu trên bảng, lớp nêu miệng. - Gv cùng hs nx, bổ sung, thống nhất ý đúng: - a. ... nhờ siêng năng.... b. Vì rét,... c. Tại Hoa... Bài 2. Làm tương tự bài 1. a. Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. b. Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ. c.Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập. Bài 3. Hs làm bài vào vở. - Cả lớp đọc yêu cầu bài và suy nghĩ làm bài vào vở. - Trình bày: - Nối tiếp nhau đọc câu đã đặt. - Lớp nx, bổ sung. - Gv nx, ghi điểm. 5. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn học bài và chuẩn bị bài 65. Tập làm văn: Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật. I. Mục tiêu. - Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật. - Thực hành viết mở bài và kết bài cho phần thân bài ( HS đã viết )để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật. II. Đồ dùng dạy học. - Giấy khổ rộng và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Đọc đoạn văn tả ngoại hình và tả hoạt động của con vật? - 2 hs đọc 2 đoạn, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC . 2. Luyện tập. Bài 1. - 1 Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp quan sát ảnh sgk/141 và đọc nội dung đoạn văn: - 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm. - Trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp, viết ra nháp: - Hs trao đổi. - Trình bày; - Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx, chốt ý đúng: a. Tìm đoạn mở bài và kết bài: - Mở bài: 2 câu đầu - Kết bài: Câu cuối b. Những đoạn mở bài và kết bài trên giống cách mở bài và kết bài nào em đã học. - Mở bài gián tiếp - Kết bài mở rộng. c. Chọn câu để mở bài trực tiếp: Chọn câu kết bài không mở rộng: - MB: Mùa xuân là mùa công múa. - KB: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp. Bài 2,3: - 2 Hs đọc yêu cầu bài. - Viết đoạn mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật em viết ở bài trước: - Cả lớp viết bài. 2 Hs viết bài vào phiếu. - Trình bày: - Hs nối tiếp nhau đọc từng phần, dán phiếu. - Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung và ghi điểm hs có MB, KB tốt. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn hoàn thành cả bài văn vào vở Toán: Tiết 160:Ôn tập về các phép tính với phân số. I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng , phép trừ phân số - Tìm một thành phần cha biết trong phép cộng, phép trừ phân số . - Giáo dục học sinh chăm học II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Muốn quy đồng mẫu số các phân số ta làm như thế nào? Lấy ví dụ? - 2 Hs nêu và lấy ví dụ cả lớp giải theo ví dụ. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. ? Nêu cách cộng, trừ các phân số có cùng mẫu số? - Hs nêu và lớp làm bài bảng con, 1 số hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài: ( Bài còn lại làm tương tự) Bài 2.Làm tương tự bài 1 - Hs trao đổi cách cộng, trừ phân số không cùng mẫu số: a. Bài 3.Hs làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 3 Hs lên bảng chữa bài. - Gv thu chấm một số bài: - Gv cùng hs nx, chữa bài. a. b. x= 1- X = x= X= Bài 4Làm tương tự bài 3. - Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs trao đổi cách làm bài. - Gv thu chấm một số bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài giải a. Số vườn diện tích để trồng hoa và làm đường đi là: (vườn hoa) Số phần diện tích để xây bể nước là: (vườn hoa) b. Diện tích vườn hoa là: 20x15 = 300 (m2) Diện tích để xây bể nước là: 300 x = 15 (m2) Đáp số: a. vườn hoa. b. 15 m2 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn làm bài tập VBT. VN :Bài 5 __________________________________ Khoa học: Bài 64: Trao đổi chất ở động vật. I. Mục tiêu: Sau bài học , hs biết: - Kể ra những gì động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống. - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật. II. Đồ dùng dạy học. - Giấy khổ rộng, và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng? - 2,3 Hs kể, lớp nx. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở đv. * Mục tiêu: Hs tìm trong hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường và những gì phải thải ra môi trường trong quá trình sống. * Cách tiến hành: - Quan sát hình 1/ 128 mô tả nhứng gì trên hình vẽ mà em biết? - Hs trao đổi theo cặp. - Trình bày: - Đại điện các nhóm nêu: Hình vẽ có 4 loài động vật và các loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loại động vật nhỏ dưới nước. Các loại động vật trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí. ? Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống? - Để duy trì sự sống động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường: thức ăn, nước, khí ô-xi có trong không khí. ? Động vật phải thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống? - ...ĐV thải ra môi trường khí các-bon-níc, phân nước tiểu. ? Quá trình trên được gọi là gì? - Là quá trình trao đổi chất ở động vật. ? Thế nào là QT trao đổi chất ở ĐV? ..Là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô-xi từ môi trường và thải ra môi trường khí các-bon-níc, phân, nước tiểu. * Kết luận: Hs nêu lại quá trình trao đổi chất ở ĐV. 3. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật. * Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs hoạt động theo nhóm 4: - N4 hoạt động. - Gv phát giấy và giao việc: vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở đv và giải thích: - Các nhóm vẽ và cùng nhau giải thích. - Trình bày: - Đại diện nhóm trình bày, - Gv nx chung, khen nhóm có bài vẽ và trình bày tốt: - Lớp nx, bổ sung, trao đổi. * Kết luận: Gv chốt ý trên. 4. Củng cố, dặn dò: Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài 65. _______________________________________ Hoạt động tập thể: Sơ kết tuần I/Mục tiêu: -HS biết ưu nhược điểm của mình,của lớp ttong tuần vừa qua. -Biết phương hướng tuần tới -GD những đức tính tốt cho hs II/Nội dung: "Dẫn bóng" I. Mục tiêu: 1 Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Trò chơi: dẫn bóng. 2.Biết thực hiện cơ bản đúng động tác, nâng cao thành tích. Trò chơi biết cách chơi, chơi nhiệt tình nhanh nhẹn, khéo léo. 3. Hs yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 Hs /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi, bóng, cầu. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6 -10 p - ĐHTT + + + + - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Đi thường thành 1 vòng tròn: - Ôn Tập bài TDPTC. - KTBC nhảy dây G + + + + + + + + - ĐHTL: 2. Phần cơ bản: 18 -22 p a. Đá cầu: Ôn tâng cầu bằng đùi. - Thi tâng cầu bằng đùi: b. Ném bóng: - Ôn cách cầm bóng: + Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai. - Thi ném bóng trúng đích: + Thi đại diện một số em của tổ. b. Trò chơi vận động: Dẫn bóng. Gv nêu tên t/c,chỉ dẫn sân chơi. - Hs chơi thử và chơi chính thức. - ĐHTL: - Cán sự điều khiển. - Chia tổ tập luyện. - Thi cá nhân: - ĐHTL: * * * * * * * * * * * * * * * * * * 3. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, vn tập tâng cầu bằng đùi. - ĐHTT: ______________________________________________________________________ Thể dục: Môn thể thao tự chọn - Nhảy dây. I. Mục tiêu: 1. KT:Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. 2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. 3. TĐ: Hs yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 Hs /1 dây, III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6-10 p - ĐHT + + + + - Lớp trưởng tập trung báo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc. - Khởi động xoay các khớp. +Ôn bài TDPTC. G + + + + + + + + - ĐHTL : 2. Phần cơ bản: 18-22 p a. Đá cầu: - Ôn tâng cầu bằng đùi. - Ôn chuyền cầu: + Người tâng, người đỡ và ngược lại. - Ném bóng: + Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai. + Gv chia tổ hs tập2 hàng dọc. + Thi mỗi tổ 1 số hs thi. - Ôn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị, ngắm đích, ném đích. - Thi ném bóng trúng đích: b. Nhẩy dây. - Tập cá nhân và thi đồng loạt theo vòng tròn ai vướng chân thì dừng lại. - ĐHTL: - Cán sự điều khiển. - Chia tổ tập luyện. - ĐHTL: N2. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 3. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học. - ĐHTT: .
Tài liệu đính kèm: