A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng:
- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ .
2 - Giáo dục:
- Rèn cẩn thận , chính xác khi làm bài .
B. CHUẨN BỊ:
GV - Bảng phụ vẽ biểu đồ của bài 3 .
HS - SGK, V3
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : - Vấn đáp: Biểu đồ cho ta biết những gì ?
-Nhận xét , cho điểm.
c. Bài mới:
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
Tuần 32 Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 32 ******* Thứ - ngày Môn Tiết Bài dạy TL GDNGLL * GDBVMT: + ĐĐ : Liên hệ Nhơn Mỹ, ngày tháng 09 năm 2012 + ĐL : Bộ phận Tổ trưởng *KNS: + TĐ Tiết 1, 2, ĐĐ * SDNLTK&HQ: + ĐĐ : Liên hệ +ĐL : Liên hệ Trịnh Thị Thùy Trang Tuần : 6 Thứ hai, ngày 24 tháng 09 năm 2012 . Toán Tiết 26: LUYỆN TẬP. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ . 2 - Giáo dục: - Rèn cẩn thận , chính xác khi làm bài . B. CHUẨN BỊ: GV - Bảng phụ vẽ biểu đồ của bài 3 . HS - SGK, V3 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : - Vấn đáp: Biểu đồ cho ta biết những gì ? -Nhận xét , cho điểm. c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu: Luyện tập . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Đọc, phân tích, xử lí số liệu trên biểu đồ . - Bài 1 : * Câu hỏi bổ sung: + Cả 4 tuần , cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải hoa ? + Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 bao nhiêu mét vải hoa ? - Bài 2 ( a ) : +Gợi ý: so sánh với biểu đồ cột trong tiết trước để nắm được yêu cầu về kĩ năng của bài này . * Câu hỏi bổ sung: Số ngày mưa của tháng 7 nhiều hơn số ngày mưa trung bình của ba tháng là mấy ngày ? Tiểu kết : Củng cố về cách đọc , phân tích , xử lí số liệu trên biểu đồ . * Làm việc cả lớp - Đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài toán . - HS trả lời . - Tìm hiểu yêu cầu bài toán . - 1 em lên bảng làm câu a , 1 em làm câu c , cả lớp làm vào vở . -HS trả lời 4. Củng cố : (3’) - Em đã học mấy loại biểu đồ ? Em có thấy những loại biểu đồ nào khác không ? 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét lớp. - Xem lại biểu đồ tranh và biểu đồ cột - Chuẩn bị luyện tập chung . Tập đọc Tiết : 11 NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện . - Hiểu nội dung : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương ý thức trách nhiệm với người thân , lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2 - Giáo dục : - Có ý thức trách nhiệm với những người thân . * Kĩ năng sống : - Giao tiếp : Ứng xử lịch sự trong giao tiếp . - Thể hiện sự thông cảm . - Xác định giá trị . B. CHUẨN BỊ: GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học. Giấy khổ to viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc . HS : SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : Gà Trống và Cáo . - 2 em đọc thuộc lòng. Nêu nhận xét tính cách 2 nhân vật này . -Nhận xét, cho điểm. c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Giới thiệu bài Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Luyện đọc - Chỉ định 1 HS đọc cả bài. - Hướng dẫn phân đoạn. - Giúp HS sửa lỗi phát âm , ngắt nghỉ hơi , giọng đọc . Hướng dẫn đọc đúng câu hỏi , câu cảm, hiểu nghĩa từ khó trong bài , - Đọc diễn cảm cả bài. Tiểu kết: - Đọc trơn toàn bài . Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài . ( * KNS : - Thể hiện sự thông cảm .) Tiểu kết: Hiểu nội dung câu chuyện : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân . Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm ( KNS : - Đóng vai - Ứng xử lịch sự trong giao tiếp - Xác định giá trị .) -Yêu cầu HS đọc tiếp nối, nêu cách đọc: * Đ1: giọng kể. * Đ 2: giọng hốt hoảng - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 2 + Đọc mẫu đoạn văn . + Sửa chữa , uốn nắn . Tiểu kết: Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện sự ân hận , dằn vặt của An-đrây-ca. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện . Hoạt động cả lớp HS đọc cả bài. Chia đoạn + Đoạn 1 : Từ đầu mang về nhà . + Đoạn 2 : Phần còn lại . -Đọc nối tiếp từng đoạn cả bài. Đọc thầm phần chú giải. - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài Hoạt động nhóm . - Đọc đoạn 1 đọc thầm An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ? - Đọc đoạn 2 đọc lướt. Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà ? -Đọc đoạn 3 trao đổi , thảo luận: An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào ? Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào ? Hoạt động cả lớp - 2 em đọc tiếp nối nhau 2 đoạn của bài . + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Vài HS thi đọc diễn cảm theo lối phân vai trước lớp . 4. Củng cố : (3’) -Nếu em là An-đrây-ca khi mẹ bảo đi mua thuốc cho ông em sẽ làm thế nào? -Khi gặp hồn cảnh như An-đrây-ca em sẽ làm gì ? 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Tiếp tục về nhà luyện đọc truyện trên theo lối phân vai . -Chuẩn bị: Chị em tôi. Lịch sử Tiết 6: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. ( Năm 40 ) A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa ) + Nguyên nhân khởi nghĩa : Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại ( trả nợ nước, thù nhà ) + Diễn biến : Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa. Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, trung tâm của chính quyền đô hộ . + Ý nghĩa : Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô ho ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta . - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa . - HS biết : Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa ? Tường thuật được trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa 2 - Giáo dục: - Tự hào truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc ta . B. CHUẨN BỊ: GV : - Hình SGK phóng to . - Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng phóng to . HS : SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : - Nêu lại các cuộc khởi nghĩa dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc . -Nhận xét cho điểm. c. Bài mới: Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài: 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : - Giải thích khái niệm “ quận Giao Chỉ ” : Thời nhà Hán đô hộ nước ta , vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ . - Đưa ra vấn đề thảo luận - Kết luận : Việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra , nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước căm thù giặc của Hai Bà . Tiểu kết: Giúp HS nắm nguyên nhân nổ ra cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng . Hoạt động 2 : -Gắn lược đồ. - Giải thích : Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng , lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra khởi nghĩa . - Phát phiếu học tập cho HS . Tiểu kết: HS kể lại được diễn biến cuộc khởi nghĩa . Hoạt động 3 : - Đặt vấn đề :Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì ? - Tổ chức cho HS thảo luận . Tiểu kết: HS nêu được ý nghĩa cuộc khởi nghĩa. Hoạt động nhóm . - Các nhóm thảo luận rồi báo cáo kết quả làm việc trước lớp . Khi nói về nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng , có hai ý kiến : + Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược , đặc biệt là Thái thú Tô Định . + Do Thi Sách , chồng của bà Trưng Trắc , bị Tô Định giết hại . Theo em , ý kiến nào đúng ? Tại sao ? Hoạt động cá nhân . -Quan sát lược đồ. - Dựa vào lược đồ và nội dung bài để trình bày lại diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa . - Vài em lên bảng trình bày lại diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa trên lược đồ . Hoạt động lớp . -Theo dõi.Thảo luận. Kết luận: Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngồi đô hộ , lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập . Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm . 4. Củng cố : (3’) - Ngày nay, để ghi nhớ công lao của hai Bà, hằng năm nhân dân cả nước tổ chức lễ với nhiều hình thức giáo dục phong phú. HS tự hào truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) -Nhận xét lớp. -Về đọc lại bài và học ghi nhớ. - Chuẩn bị : Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (938) Thứ ba, ngày 25 tháng 09 năm 2012 . Toán Tiết 27: LUYỆN TẬP CHUNG. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng: - Viết , đọc , so sánh các số tự nhiên ;nêu được giá trị của chữ số trong một số - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột . - Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào . 2 - Giáo dục: - Rèn tính cẩn thận , chính xác khi làm bài tập . B. CHUẨN BỊ: GV : - Biểu đồ bài tập 3 HS : - SGK, V3, bảng con. C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : - Kiểm tra vở. c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu: Luyện tập chung về các bài đã học. 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Viết , đọc , so sánh số tự nhiên và đơn vị đo khối lượng - Bài 1 : Về số tự nhiên. + Hỏi thêm về số liền trước , liền sau - Bài 2 ( a, c ) : Về các đơn vị đo. Tiểu kết: Củng cố về viết , đọc , so sánh số tự nhiên và đơn vị đo khối lượng Hoạt động 2 : Biểu đồ , số trung bình cộng , đơn vị đo thời gian . - Bài 3 ( a, b, c ) : Về biểu đồ. * Gắn đề bài lên bảng. - Bài 4 ( a, b ) : Về thời gian. Hoạt động lớp . - Tự làm bài rồi chữa bài . - Tự làm bài rồi chữa bài . Hoạt động lớp . - Dựa vào biểu đồ để viết tiếp vào chỗ chấm : a) Khối Ba có 3 lớp : 3A , 3B , 3C . b) Lớp 3A có 18 bạn giỏi Toán , lớp 3C có 21 bạn giỏi Toán . c) Trong khối Ba , lớp 3B có nhiều bạn giỏi Toán nhất , lớp 3A có ít bạn giỏi Toán nhất . d) Trung bình mỗi lớp Ba có 22 bạn giỏi Toán. - Tự làm bài rồi chữa bài . a) Năm 2000 thuộc thế kỉ XX . b) Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI . c) Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100 . 4. Củng cố : (3’) -Nêu qui tắc tìm số trung bình cộng . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) -Nhận xét lớp. - Làm các bài tập 3. -Chuẩn bị Luyện tập chung. Chính tả Tiếât6: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ . ( Nghe - viết ) A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Nghe - viết đúng và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài. - Làm đúng BT2 ( CT chung ). BT chính tả phương ngữ ( 3 ) a/b hoặc BT do GV soạn . 2 - Giáo dục: Bồi dưỡng thái độ cẩn thận chính xác. B. CHUẨN BỊ: GV : - Bài tập 2a viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. HS : - SGK, V2 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “B ... số. II. Chuẩn bị - Bảng phụ ghi BT 1 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (4-5’) - KTBC: Nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm 2)Luyện tập (27-28’) BT 1: Khoanh vào trứơc câu trả lời đúng - Cho HS quan sát bảng phụ ghi TB - Nhận xét, KL BT 2: Viết tiếp phân số vào chỗ chấm - Nhận xét, KL BT 3 : Rút gọn các phân số - Cho HS nhắc lại cách rút gọn - Nhận xét, ghi điểm BT 4: Quy đồng mẫu số các phân số - Cho HS nhắc lại cách quy đồng - Nhận xét, ghi điểm BT 5: Xếp các phân số theo thứ tự tăng dần - Nhận xét và kết luận 3)Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài tiết sau - Lớp ổn định - 2 HS lên bảng - Đọc yêu cầu - HS quan sát - Chọn câu trả lời đúng - Đọc yêu cầu - 1 HS làm bảng, lớp làm vở - Đọc yêu cầu - Trả lời - 2 HS làm bảng, lớp làm vở - Đọc yêu cầu - Trả lời - 3 HS làm bảng, lớp làm vở - Đọc yêu cầu - 1 HS làm bảng, lớp làm vở Luyện từ và câu: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU I. Mục tiêu - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (trả lời CH Vì sao?Nhờ đâu? Tại đâu? – ND Ghi nhớ) - Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT2,BT3) II. Chuẩn bị ƯDCNTT III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (5’) - KTBC: yêu cầu 2 HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới (30’) HĐ 1: Phần nhận xét - Gọi HS đọc yêu cầu đọc BT 1,2, yêu cầu lớp thảo luận trả lời các câu hỏi. - Nhận xét chốt ý đúng: - GV nhận xét, kết luận HĐ 2: Luỵên tập BT 1: Tìm trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong các câu sau - Nhận xét, chốt ý: Nhờ siêng năng, cần cù, vì rét, tại hoa BT 2: Điền các từ nhờ, vì hoặc tại vì chỗ trống - Treo bảng phụ - GV nhận xét, chấm điểm, chốt ý: a) Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen b) Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch xẽ c) Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập 3)Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Lớp ổn định - 2 HS lên bảng - Mở SGK - 1 HS đọc yêu cầu. - Làm việc nhóm đôi - Đại diện trình bày - 2 HS đọc ghi nhớ - HS đọc yêu cầu - 1 HS làm bảng, lớp làm vở - HS đọc yêu cầu - 1 HS làm bảng, lớp làm vở ĐỊA LÍ: BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO I. Mục tiêu - Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc - Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta : Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo* biết biển Đông bao bọc những phần nào của nước ta. - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo: + Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản II. Chuân bị ƯDCNTT. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (4-5’) - KTBC: Nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới (27-28’) HĐ 1: Vùng biển VN - Cho HS quan sát H1 và trả lời câu hỏi ở mục 1 SGK - Yêu cầu đọc SGK và trả lời câu hỏi: Vùng biển nước ta có đặc điểm gì? + Biển có vai trò thế nào đối với nước ta? - Cho HS chỉ vị trí của vịnh Bắc Bộ, Thái Lan trên bản đồ HĐ2: Đảo và quần đảo - GV chỉ các đảo, quần đảo trên bản đồ và yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau: + Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo + Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo nhất? - GV nhận xét và chốt ý - GV cho HS biết 1 số nét tiêu biểu và 1 số giá trị của đảo và quần đảo - GV nêu KL 3)Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Lớp ổn định - HS trả lời theo yêu cầu - Trả lời theo yêu cầu - HS đọc SGK và trả lời - HS lên chỉ theo yêu cầu - Làm việc nhóm 4 - Đại diện báo cáo - Vài HS đọc ghi nhớ Chính tả: ( nghe - viết ) VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài CT ; biết trình bày đúng đoạn văn trích - Làm đúng BTCT phương ngữ (2)a/b, hoặc BT do GV soạn II. Chuẩn bị - Một số phiếu khổ to viết BT2 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (4-5’) - KTBC : Kiểm tra 2 HS đọc mẫu tin Băng trôi (hoặc Sa mạc đen). - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới (30’) HĐ 1: Nghe- viết - GV đọc đoạn văn + Hỏi: Nội dung chính của đoạn văn là gì? - HD viết từ khó: kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo - Nhắc HS trình bày bài , chú ý từ dễ viết sai. - Đọc từng câu - Đọc toàn bài - HD chữa lỗi - Chấm 8 bài, nhận xét HĐ 2 : HD luyện tập BT 2: Điền vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng s, x hay tiếng chứa o, ô - Phát phiếu cho các nhóm - Nhận xét, chốt ý đúng: * vì sao – năm sau - xứ sở - gắng sức – xin lỗi - sự chậm trễ * nói chuyện – dí dỏm – hóm hỉnh – công chúng – nói chuyện - nổi tiếng 3)Củng cố dặn dò (2-3’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị bài - 2 HS lên bảng - Nghe - Kể về một vương quốc rất buồn tẻ vì người dân ở đây không biết cười - Luyện viết bảng con - HS viết bài - Rà soát lỗi - Đổi vở chữa lỗi - HS đọc yêu cầu BT 2 - Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành làm - Đại diện báo cáo Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012 Toán: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ I. Mục tiêu -Thực hiện được cộng trừ phân số. -Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng ,phép trừ phân số. II. Chuẩn bị - Bảng phụ ghi BT 4 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (4-5’) - KTBC: Nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm 2)Luyện tập (27-28’) BT 1: Tính - Nhắc lại cách cộng, trừ các phân số cùng mẫu số và khác mẫu số - Nhận xét, ghi điểm BT 2: Tính - Nhắc lại cách cộng, trừ các phân số cùng mẫu số và khác mẫu số - Nhận xét, ghi điểm BT 3: Tìm x - Cho HS nhắc lại cách tìm số hạng số trừ, số bị trừ chưa biết - Nhận xét, ghi điểm BT 4: - HD cách làm - Nhận xét, ghi điểm BT 5: Ghi tóm tắt, HD cách làm - Lưu ý HS phải đổi m = cm, giờ = phút - Nhận xét và kết luận 3)Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài tiết sau - Lớp ổn định - 2 HS lên bảng - Đọc yêu cầu - 1 số HS nhắc lại cách tính các phân số theo yêu cầu . - 4 HS làm bảng, lớp làm vở - Đọc yêu cầu - 1 số HS nhắc lại cách tính các phân số theo yêu cầu . - 4 HS làm bảng, lớp làm vở - Đọc yêu cầu - 1 số HS nhắc theo yêu cầu. - 3 HS làm bảng, lớp làm vở - Đọc đề - 2 HS làm bảng, lớp làm vở ĐS: 15m2 - Đọc đề - 1 HS làm bảng, lớp làm vở Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục tiêu Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài t rong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1); bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật em yêu thích (BT2,BT3) II. Chuẩn bị -ƯDCNTT III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (4-5’) - KTBC: Gọi 2 HS đọc 2 đoạn văn đã làm ở tiết trước - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Luyện tập (27-28’) BT 1: Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và trả lời các câu hỏi. - Yêu cầu lớp làm việc nhóm - Nhận xét, chốt ý BT 2: Viết đoạn mở bài cho bài văn tả con vật - Phát giấy cho 2 HS - Nhắc 1 số yêu cầu khi viết - GV nhận xét và cho điểm . BT 3: Viết kết bài cho bài văn tả con vật - Phát giấy cho 2 HS - Nhắc 1 số yêu cầu khi viết - GV nhận xét và cho điểm . 3)Củng cố dặn dò (2-3’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Lớp ổn định - 2 HS lên bảng - Mở SGK - 1 HS đọc nội dung yêu cầu - Làm việc nhóm 4 - Đại diện báo cáo - 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS làm giấy, lớp làm bài vào vở. - Vài HS đọc bài mình làm - 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS làm giấy,lớp làm bài vào vở . - Vài HS đọc bài mình làm Khoa học: TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT I. Mục Tiêu - Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu, - Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ II. Chuẩn bị - Hình trang 128, 129 SGK - Giấy , bút vẽ đủ dùng cho các nhóm. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Khởi động (4-5’) - KTBC: Nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới (27-28’) HĐ 1: Biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm, quan sát hình SGK/128 mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ - Gọi HS các nhóm trả lời. - GV kết luận + Hỏi: Những yếu tố nào ĐV thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống? + ĐV thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống? + Quá trình trên được gọi là gì? + Thế nào là quá trình trao đổi chất? HĐ 2: Thực hành vẽ sơ đồ. - Chia nhóm và phát giấy cho các nhóm vẽ sơ đồ trao đổi chất ở ĐV - GV nhận xét và đánh giá nhóm làm đúng ,nói chính xác. - GV nêu KL 3) Củng cố dặn dò (2-3’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Lớp ổn định - HS trả lời theo yêu cầu. - HS thảo luận theo cặp về hình 1:các loài ĐV trên đều có thức ăn, nước uống, không khí, ÁS - thức ăn, nước, khí ô- xy - phân, nước tiểu, khí các- bô- níc - .trao đổi chất - lấy thức ăn, nước uống, khí ô-xy, từ môi trường và thải ra khí - HS về các nhóm 4 : nhận giấy bút vẽ sơ đồ trao đổi chất ở ĐV Mặt trời Thức ăn => => phân nước => ĐỘNG VẬT=> nước tiểu Khí ô-xy => => khí các-bo-níc - Các nhóm treo sản phẩm và trình bày - Vài HS đọc mục bạn cần biết Hoạt động tập thể: Sinh hoạt lớp tuần 32 I. Mục tiêu: - Củng cố nề nếp lớp, tiếp tục phát huy tinh thần học tập. - Vạch phương hướng nhiệm vụ của tuần học đến - Có ý thức trong hoạt động tập thể II. Các hoạt động: HĐ của GV HĐ của HS 1.Ổn định lớp 2.Đánh giá tuần học vừa qua - Tổng hợp, bổ sung, nhận xét + Đi học chuyên cần + Hăng say phát biểu bài + Đánh giá các hoạt động tham gia : Chăm sóc vồn hoa, bãi cỏ 3. Kế hoạch tuần đến - Đi học chuyên cần, chuẩn bị ôn thi HKII - Ổn định nề nếp - Vệ sinh sạch sẽ lớp học - Trang phục gọn gàng - Các tổ trưởng dò bảng nhân và chia của các bạn. 4.Tập văn nghệ chào mừng 30/4-1/5 5.Nhận xét giờ sinh hoạt - Hát - Các tổ nhận xét tình hình của tổ mình - Lớp trưởng nhận xét - Ý kiến của lớp
Tài liệu đính kèm: