Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 (Bản 2 cột hay nhất)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 (Bản 2 cột hay nhất)

I.Mục tiêu: HS Tg: 35

- Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong các từ đó có từ Hán Việt. Hiểu nghĩa từ lạc quan, biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa, xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa

- Biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan, không nản chí trong những hoàn cảnh khó khăn.

II.Đồ dùng:

 -Một số tờ giấy khổ rộng kẻ bảng nội dung các BT1, 2, 3.

III.Hoạt động trên lớp:

 

doc 20 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 397Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 (Bản 2 cột hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN THỨ 33 Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010
TẬP ĐỌC: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
(TIẾP THEO)
I.Mục tiêu: HS Tg: 35’
 - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn một đoạn trong bài văn với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
 - Hiểu được nội dung truyện: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.
II.Đồ dùng:
 -Tranh trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: -Kiểm tra HS.
 * Bài thơ “Ngắm trăng” sáng tác trong hoàn cảnh nào ?
* Bài thơ nói lên tính cách gì của Bác ?
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: 
Giới thiệu bài: Gt trực tiếp.
HĐ 1: Luyện đọc:
 -GV chia đoạn: 3 đoạn.
 +Đ1: Từ Cả triều đình  ta trọng thưởng.
 +Đ2: Tiếp theo  đứt giải rút ạ.
 +Đ3: Còn lại.
 - Cho HS đọc nối tiếp.
 -Cho HS luyện đọc từ ngữ khó đọc: lan khan, dải rút, dễ lây, tàn lụi, 
 -Cho HS giải nghĩa từ và đọc chú giải
 - GV đọc diễn cảm cả bài: với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, phân biệt lời nhân vật.
HĐ 2: Tìm hiểu bài:
 -Cho HS đọc thầm toàn truyện.
* Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ?
* Vì sao những chuyện ấy buồn cười ?
* Bí mật của tiếng cười là gì ?
-Cho HS đọc đoạn 3.
 * Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ?
 c) Đọc diễn cảm:
 -Cho HS đọc phân vai.
 -GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn 3.
 -Cho HS thi đọc.
 -GV nhận xét và cùng HS bình chọn nhóm đọc hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
 * Câu chuyện muốn nói với các em điều 
gì ?
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc.
-1 HS đọc thuộc bài Ngắm trăng.
-2 HS đọc thuộc bài Không đề.
-HS lắng nghe.
- HS đánh dấu sgk.
-HS nối tiếp đọc đoạn (2 lần)
-HS luyện đọc
-HS đọc nghĩa từ và chú giải.
-1 HS đọc cả bài.
-Cả lớp đọc thầm và trả lời.
-Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
* Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh. Hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa 
-3 HS đọc theo cách phân vai cả truyện.
-Cả lớp luyện đọc đoạn 3.
-Các nhóm thi đua đọc phân vai.
-Lớp nhận xét.
-HS trả lời:
. .
TOÁN
 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
(TIẾP THEO)
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: Tg: 35’
 -Phép nhân và phép chia phân số.
 II. Đồ dùng:
 III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng làm BT4,5 của tiết 160.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới:
 Giới thiệu bài:
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài.
 -Có thể yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân, phép chia phân số. Nhắc các em khi thực hiện các phép tính với phân số kết quả phải được rút gọn đến phân số tối giản. 
 Bài 2
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
 Bài 4a
 -Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
 -Yêu cầu HS tự làm bài phần a.
3.Củng cố -Dặn dò:
 - Dặn HS về nhà làm các bài tập3,4b
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-HS làm bài vào VBT, sau đó theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài mình.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
 Í x = ; : x = 
 x = : ; x = : 
 x = ; x = 
 x : = 22
 x = 22 Í 
 x = 14 
-HS nêu:
-HS theo dõi phần hướng dẫn của GV, sau đó làm bài vào VBT.
-Làm phần a vào VBT.
+Nối tiếp nhau nêu cách làm của mình trước lớp.
- HS nghe
. .
LỊCH SỬ
TỔNG KẾT.
I.Mục tiêu: HS Tg: 35’
-Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX( từ thời Văn Lang - Aâu Lạc đến thời Nguyễn): Thời Văn Lang - Aâu Lạc .
- Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; buổi đầu độc lập; NướcĐại Việt thời Lý, thời Trần, thời Hậu Lê; thời Nguyễn.
- Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi Nguyễn Trãi, Quang Trung.
II.Đồ dùng:
 -PHT của HS .
 -Băng thời gian biểu thị các thời kì LS trong SGK 
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC :
 -Cho HS đọc bài : “Kinh thành Huế”.
 -Em hãy mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế ?
 -Em biết thêm gì về thiên nhiên và con người ở Huế ?
 GV nhận xét và ghi điểm .
2.Bài mới : Giới thiệu bài: 
 *Hoạt động1: Làm việc cá nhân
 -GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian (được bịt kín phần nội dung).GV cho HS dựa vào kiến thức đã học để trả lời theo câu hỏi của GV.
 -GV nhận xét ,kết luận .
 *Hoạt động2: Làm việc nhóm
 - GV phát PHT có ghi danh sách các nhân vật LS :
 + Hùng Vương 
 +An Dương Vương 
 +Hai Bà Trưng 
 +Ngô Quyền 
 +Đinh Bộ Lĩnh 
 +Lê Hoàn 
 +Lý Thái Tổ 
 +Lý Thường Kiệt 
 +Trần Hưng Đạo 
 +Lê Thánh Tông 
 +Nguyễn Trãi 
 +Nguyễn Huệ 
 -GV cho đại diện HS lên trình bày phần tóm tắt của nhóm mình .
- GV nhận xét ,kết luận .
 * Hoạt động3: Làm việc cả lớp
 -GV đưa ra một số địa danh ,di tích LS ,văn hóa có đề cập trong SGK như :
 +Lăng Hùng Vương 
 +Thành Cổ Loa 
 +Sông Bạch Đằng 
 +Động Hoa Lư
 +Thành Thăng Long 
 +Tượng Phật A-di- đà .
 - GV nhận xét, kết luận.
3.Củng cố-Dặn dò:
 -Gọi một số em trình bày tiến trình lịch sử vào sơ đồ.
 -GV khái quát một số nét chính của lịch sử Việt Nam từ thời Văn Lang đến nhà Nguyễn.
 -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị ôn tập kiểm tra HK II.
 -Nhận xét tiết học.
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .
- HS nghe.
-HS dựa vào kiến thức đã học ,làm theo yêu cầu của GV .
-HS lên điền.
-HS nhận xét ,bổ sung .
-HS các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt vào trong PHT .
-HS đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc.
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.
-HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện LS gắn liền với các địa danh, di tích LS, văn hóa đó.
-HS khác nhận xét ,bổ sung.
-HS trình bày.
-HS cả lớp nghe.
. .
Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010
CHÍNH TẢ 
Nhớ – Viết: NGẮM TRĂNG- KHÔNG ĐỀ
I.Mục tiêu: HS Tg: 35’
- Nhớ và viết đúng chính tả, trình bày đúng 2 bài thơ Ngắm trăng, Không đề.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm dễ lẫn: tr/ch, iêu/iu.
II.Đồ dùng:
 -Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng theo mẫu trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
 - GV đọc các từ ngữ sau: vì sao, năm sao, xứ sở, xinh xắn, dí dỏm, hoặc hóm hỉnh, công việc, nông dân.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
 HĐ 1: Nhớ - viết:
+Hướng dẫn chính tả.
 -Cho HS đọc yêu cầu của bài.
 -GV nhắc lại nội dung 2 bài thơ.
-Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai hững hờ, tung bay, xách bương
+HS nhớ – viết.
 -Chấm 5 đến 7 bài.
 -GV nhận xét chung.
HĐ 2: Luyện tập:
 * Bài tập 2:
 a). Tìm tiếng có nghĩa
 -Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho các nhóm.
 -Cho HS trình bày bài làm.
 -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
* Bài tập 3a:
 -Cho HS làm bài. GV phát giấy cho HS.
 -Cho HS trình bày kết quả bài làm.
 -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
 * Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr: tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn 
 * Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch: chông chênh, chống chếnh, chong chóng, chói chang 
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ đã ôn luyện.
-1 HS viết trên bảng.
-HS còn lại viết vào giấy nháp.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe rồi đọc thuộc lòng 2 bài thơ.
-Cả lớp nhìn SGK đọc thầm ghi nhớ 2 bài thơ.
-HS viết từ ngữ khó.
-HS gấp SGK, viết chính tả.
-HS đổi tập cho nhau chữa lỗi, ghi lỗi ra ngoài lề.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo cặp (nhóm).
-Đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS suy nghĩ – tìm từ ghi ra giấy.
-các nhóm làm lên dán trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
- HS nghe.
. .
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
(TIẾP THEO)
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: Tg: 35’
 -Phối hợp bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
 -GV gọi HS lên bảng làm các BT về nhà của tiết 161.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
 Bài 1a,c 
 -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi:
 +Khi muốn nhân một tổng với một số ta có thể làm theo những cách nào ?
 +Khi muốn chia một hiệu cho một số thì ta có thể làm như thế nào ?
 -Yêu cầu HS áp dụng các tính chất trên để làm bài. 
 Bài 2b
 -Viết lên bảng phần b, sau đó yêu cầu HS nêu cách làm của mình.
 -Yêu cầu HS nhận xét các cách mà các bạn đưa ra cách nào là thuận tiện nhất.
 -Kết luận cách thuận tiện nhất là
 Bài 3
 +Bài toán cho biết gì ?
 +Bài toán hỏi gì ?
 +Để biết số vải còn lại may được bao nhiêu cái túi chúng ta phải tinmh1 được gì ?
 -Yêu cầu HS làm bài.
Bài 4: Dành cho hs khá.
 3.Củng cố -Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập1,2,4 phần còn lại và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS ... an hệ thức ăn của sinh vật trong tự nhiên mà em biết, sau đó trình bày theo sơ đồ.
-Gọi HS trả lời câu hỏi: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên diễn ra như thế nào ?
-Nhận xét sơ đồ, câu trả lời và cho điểm HS.
2.Bài mới: 
Giới thiệu bài:
 *Hoạt động1: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh
-Chia nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS và phát phiếu có hình minh họa trang 132, SGK cho từng nhóm.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu (Dựa vào hình 1 để xây dựng sơ đồ (bằng chữ và mũi tên) chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa cỏ và bò trong một bãi chăn thả bò).
-Yêu cầu HS hoàn thành phiếu sau đó viết lại sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ và giải thích sơ đồ đó. GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng được tham gia.
-Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu các nhóm khác theo dõi và bổ sung.
-Nhận xét 
+Thức ăn của bò là gì ?
 +Giữa cỏp và bò có quan hệ gì ?
 +Trong quá trình sống bò thải ra môi trường cái gì ? Cái đó có cần thiết cho sự phát triển của cỏ không ?
 +Nhờ đâu mà phân bò được phân huỷ ?
 +Phân bò phân huỷ tạo thành chất gì cung cấp cho cỏ ?
 +Giữa phân bò và cỏ có mq hệ gì ?
-Viết sơ đồ lên bảng:
 Phân bò Cỏ Bò .
-Vừa chỉ vào hình minh họa, sơ đồ bằng chữ và giảng
 *Hoạt động 2: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
-Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
-Yêu cầu: Quan sát hình minh họa trang 133, SGK , trao đổi và trả lời câu hỏi.
 +Hãy kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ ?
+Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì ?
+Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ ?
+Thế nào là chuỗi thức ăn ?
+Theo em, chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật nào ?
-Kết luận.
 *Hoạt động3: Thực hành: Vẽ sơ đồ các chuỗi thức ăn trong tự nhiên
 -GV cho HS vẽ sơ đồ thể hiện các chuỗi thức ăn trong tự nhiên mà em biết. (Khuyến khích HS vẽ và tô màu cho đẹp).
-Nhận xét về sơ đồ của HS và cách trình bày.
3.Củng cố- Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-HS lên bảng viết sơ đồ và chỉ vào sơ đồ đó trình bày.
-HS đứng tại chỗ trả lời.
-Lắng nghe.
-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành một nhóm và làm việc theo hướng dẫn của GV.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoàn thành sơ đồ bằng mũi tên và chữ, nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ.
-Đại diện của 4 nhóm lên trình bày.
+Là cỏ.
+Quan hệ thức ăn, cỏ là thức ăn của bò.
+Bò thải ra môi trường phân và nước tiểu cần thiết cho sự phát triển của cỏ.
+Nhờ các vi khuẩn mà phân bò được phân huỷ.
+Phân bò phân huỷ thành các chất khoáng cần thiết cho cỏ. Trong quá trình phân huỷ, phân bò còn tạo ra nhiều khí các-bô-níc cần thiết cho đời sống của cỏ.
+Quan hệ thức ăn. Phân bò là thức ăn của cỏ.
-Lắng nghe.
-Quan sát, lắng nghe
-3 HS trả lời câu hỏi, các HS khác bổ sung 
+HS nêu
+Từ thực vật.
-Lắng nghe.
-HS hoạt động theo cặp: đưa ra ý tưởng và vẽ.
-Vài cặp HS lên trình bày trước lớp.
- HS nghe.
. .
Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
I.Mục tiêu: HS Tg: 35’
 -Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu( trả lời cho câu hỏi: Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? Vì cái gì ?)
 -Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu; Bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu.
II.Đồ dùng:
 -Một tờ giấy viết nội dung BT1, 2 (phần luyện tập).
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: 
Giới thiệu bài
 HĐ 1: Phần nhận xét
 * Bài tập 1, 2:
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày kết quả.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
1. Trạng ngữ được in nghiêng (Để dẹp nỗi bực mình) trả lời cho câu hỏi Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ?
2. Trạng ngữ đó nhằm bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu.
 Ghi nhớ:
 -Cho HS nói lên nội dung cần ghi nhớ.
 HĐ 2: Phần luyện tập:
 * Bài tập 1:
 -Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp tờ giấy to đã viết sẵn nội dung BT1.
 -Cho HS trình bày kết quả.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 * Bài tập 2:
 -Cách thực hiện như ở BT1.
 -GV nhận xét
 * Bài tập 3:
 -Cho HS làm bài. GV dán tờ giấy đã ghi sẵn 2 đoạn a, b lên bảng lớp.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 a/. Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm các đồ vật cứng
 b/. Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mùi và mồm đặc biệt đó dũi đất.
3. Củng cố, dặn dò:
 +Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS đặt 3 câu văn có trạng ngữ chỉ mục đích.
+2HS làm BT2 , 4 (trang 146)
- HS nghe.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
-3 HS đọc nội dung ghi nhớ.
-2 HS nói lại.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-1 HS lên làm bài trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-HS gạch dưới trạng ngữ chỉ mục đích trong VBT.
-HS nối tiếp đọc đoạn a, b.
-HS làm bài: tìm CN, VN điền vào chỗ trống trong câu.
-2 HS lên làm trên 2 đoạn.
-HS nêu CN, VN mình sẽ thêm vào chỗ trống.
-Lớp nhận xét.
-HS nhắc lại.
. .
TOÁN: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
(TIẾP THEO)
I. Mục tiêu: Giúp HS: Tg: 35’
 -Ôn tập về quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
 -Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo thời gian.
 -Giải các bài toán về đơn vị đo thời gian.
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
 -Gọi HS lên bảng làm các bài tập 3,5 của tiết 164
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới: Giới thiệu bài
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
 -Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả đổi đơn vị của mình trước lớp.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2
 -Viết lên bảng 3 phép đổi sau:
 ­ 420 giây =  phút
 ­ 3 phút 25 giây =  giây
 ­ thế kỉ =  năm
 -Nhận xét các ý kiến của HS 
 -Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. Nhắc các em làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ cần ghi kết quả đổi vào VBT.
 -Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài.
Bài 4
 -Yêu cầu HS đọc bảng thống kê một số hoạt động của bạn Hà.
 -GV lần lượt nêu từng câu hỏi cho HS trả lời trước lớp:
 +Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút ?
 +Buổi sáng Hà ở trường trong bao lâu ?
-Nhận xét câu trả lời của HS, có thể dùng mặt đồng hồ quay được các kim và cho HS kể về các hoạt động của bạn Hà, hoặc của em. Vừa kể vừa quay kim đồng hồ đến giờ chỉ hoạt động đó.
 3.Củng cố -Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn HS về nhà làm các bài tập 3,5 và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-HS làm bài vào VBT.
-7 HS nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc một phép đổi. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Một số HS nêu cách làm của mình trước lớp, cả lớp cùng tham gia ý kiến nhận xét và thống nhất cách làm như sau:
­ 420 giây =  phút
Ta có 60 giây = 1 phút ; 420 : 60 = 7
Vậy 420 giây = 7 phút
 ­ 3 phút 25 giây =  giây
Ta có 1 phút = 60 giây ; 3 Í 60 = 180 
Vậy 3 phút = 180 giây
3phút 25giây = 18giây + 25giây = 205giây
 ­ thế kỉ =  năm
Ta có 1 thế kỉ = 100 năm ; 100 Í = 5
Vậy thế kỉ = 5 năm
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
+Thời gian Hà ăn sáng là:
7 giờ – 6 giờ 30 phút = 30 phút
+Thời gian Hà ở trường buổi sáng là:
11 giờ 30 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ
- HS nghe.
. .
TẬP LÀM VĂN : ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I.Mục tiêu: HS Tg: 35’
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyễn tiền.
- Bước đầu biết cách ghi vào thư chuyễn tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi,
- HS giỏi, khá: GV có thể hướng dẫn HS điền vào một số giấy tờ đơn giản, quen thuộc ở địa phương.
II.Đồ dùng:
 -VBT Tiếng Việt 4, tập 2 hoặc mẫu Thư chuyển tiền – phô tô to hơn trong SGK và phát cho mỗi HS.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài mới: Giới thiệu bài:
 * Bài tập 1:
 -GV giao việc: Các em đọc kĩ cả hai mặt của mẫu Thư chuyển tiền, sau đó điền vào chỗ trống những nội dung cần thiết.
 -GV giải nghĩa những chữ viết tắt cần thiết.
 +Nhật ấn : dấu ấn trong ngày của bưu điện.
 +Căn cước : giấy chứng minh thư.
 +Người làm chứng : người chứng nhận về việc đã nhận đủ tiền.
-GV hướng dẫn cách điền vào mẫu thư
 -Cho HS khá giỏi làm mẫu.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày bài.
 -GV nhận xét và khen những HS điền đúng, đẹp.
 * Bài tập 2:
 -Cho HS làm bài.
 -GV nhận xét và chốt lại: Người nhận tiền phải viết:
­Số CMND của mình.
­Ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi mình đang ở.
 ­ Kiểm tra số tiền nhận được.
 ­ Kí nhận đã nhận đủ số tiền gửi đến vào ngày, tháng, năm nào, tại đâu ?
2. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Nhắc HS ghi nhớ cách điền vào Thư chuyển tiền.
-HS đọc.
-HS nối tiếp nhau đọc mặt trước mặt sau của thư chuyển tiền. Lớp lắng nghe.
- HS nghe
- HS nghe
-1 HS làm mẫu.
-Cả lớp làm bài vào mẫu Thư chuyển tiền của mình.
-Một số HS đọc trước lớp nội dung mình đã điền.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài (đóng vai bà)
-Lớp nhận xét.
- HS nghe.
- HS nghe.
. .
ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
. .

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4T33cktknsmoi.doc