Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 (Bản hay nhất)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 (Bản hay nhất)

Tiết : TẬP ĐỌC VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI.

(Tiếp theo)

A Mục tiêu:

-Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật(nhà vua, cậu bé)

-Hiểu nội dung: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.

 * HS yếu đọc được đoạn 1 của bài.

 * HS K,G đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài.

B. Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

C.Phương pháp và hình thức

- Phương pháp:quan sát, giảng giải, trực quan, thảo luận nhóm, thực hành, đánh giá.

- Hình thức.Nhóm, cá nhân, lớp.

D. Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 388Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 (Bản hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33. Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010
Tiết 2: ĐẠO ĐỨC 
 GIÁO DỤC HỌC SINH PHÒNG CHỐNG H5N1.
A. Mục tiêu
- Giúp học sinh nhận biết được nguyên nhân gây ra bệnh H5N1, tác hại của bệnh H5N1. Nhận biết được cách phòng tránh bệnh.
- Giáo dục học sinh biết cách ăn chín uống sôi.
B.Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh họa .
C. Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : (2’) 
- Trình bày về vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm 
2. Bài mới : (25’)
a.Giới thiệu bài :
b. Dạy bài mới :
-GV chia lớp 3 nhóm với 3 câu hỏi
Nhóm1 : Nêu những nguyên nhân gây bệnh H5N1?
Nhóm 2 : Nêu tác hại của bệnh H5N1 ?
Nhóm 3 : Chúng ta phải làm gì để mọi người trong gia đình, những người khác không mắc các bệnh do H5N1 gây ra?
-GV kết luận : Các em phải tuyên truyền cho mọi người cùng giữ vệ sinh khi ăn thịt gia cầm, phải nấu chín thức ăn, không ăn tiết canh, là có lợi cho chính chúng ta, cho mọi người.
3.Củng cố dặn dò : (3’)
-Hệ thống bài 
-Nhận xét tiết học 
-HS thực hiện theo yêu cầu 
-HS lắng nghe 
-Các nhóm thảo luận câu hỏi nhóm mình 
-Đại diện các nhóm trả lời
- HS nhận xét
- GV nhận xét chốt ý.
-HS lắng nghe 
Tiết : TẬP ĐỌC VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI.
(Tiếp theo)
A Mục tiêu: 
-Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật(nhà vua, cậu bé)
-Hiểu nội dung: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. 
 * HS yếu đọc được đoạn 1 của bài.
 * HS K,G đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài.
B. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
C.Phương pháp và hình thức
- Phương pháp:quan sát, giảng giải, trực quan, thảo luận nhóm, thực hành, đánh giá.
- Hình thức.Nhóm, cá nhân, lớp.
D. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : (5’) : - Kiểm tra 2 HS.
- HS1 đọc thuộc lòng bài: Ngắm trăng ,trả lời câu hỏi : Bài thơ “Ngắm trăng” sáng tác trong hoàn cảnh nào?
-HS thực hiện theo yêu cầu 
- HS2 đọc thuộc lòng bài thơ: Không đề. ,trả lời câu hỏi: Bài thơ nói lên tính cách của Bác?
-HS thực hiện theo yêu cầu 
- GV nhận xét + cho điểm.
2.Bài mới : (35’)
a.Giới thiệu bài
b. Luyện đọc : - Cho HS đọc nối tiếp.
-HS lắng nghe 
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
- Cho HS nối tiếp đọc đoạn (2 lần).
- Cho HS luyện đọc từ ngữ khó đọc
- Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
- HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
- Cho HS luyện đọc.
- Từng cặp HS luyện đọc. 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài 1 lần:
c. Tìm hiểu bài : - Cho HS đọc thầm toàn bài.
- Cả lớp đọc thầm.
H: Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?
- Ở xung quanh cậu bé nhà vua quên lau miệng, quả táo, cậu bị đứt giải rút.
H: Vì sao những chuyện ấy buồn cười?
- Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên 
H: Bí mật của tiếng cười là gì?
- Là nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược, với một cái nhìn vui vẻ lạc quan.
- Cho HS đọc đoạn 3 .
H: Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào?
-Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót 
d. Đọc diễn cảm - Cho HS đọc phân vai.
- 3 HS đọc theo cách phân vai cả truyện.
GV hướng dẫn cả lớp đọc đoạn 3.
- Cả lớp luyện đọc đoạn 3.
- Cho HS thi đọc.
- Các nhóm thi đọc phân vai.
- GV nhận xét + bình chọn nhóm đọc hay nhất.
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò : (5’)
H: Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc.
- HS trả lời:
-HS lắng nghe
 Tiết 4 : TOÁN 
 ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (T3) 
A.Mục tiêu: Giúp HS: 
- Thực hiện được nhân, chia phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. Làm bài 1, bài 2, bài 4 (a)
 -Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác .
 -Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác .
 * HS yếu giải được bài toán 1,2.
 B. Đồ dùng dạy học  
-Bảng phụ, SGK
C.Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp: quan sát, luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá.
 	- Hình thức: cá nhân, lớp.
D. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ : (4’)
-Gọi 1 số HS kiểm tra VBT
-Giáo viên nhận xét
2.Bài mới : (30’)
a.Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS ôn tập : 
*Bài tập 1 : 
-Thực hiện phép nhân và chia 
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện
-Lưu ý HS : từ phép nhân suy ra 2 phép
chia .
-Yêu cầu HS thực hiện câu b và c như câu a 
-Chữa bài tập .
*Bài tập 2 : 
-Tìm thành phần chưa biết
-Yêu cầu HS nêu cách tìm
-Yêu cầu HS làm bài
-Chữa bài tập .
*Bài tập 4 :
-HS đọc đề 
-Yêu cầu HS làm
3.Củng cố, dặn dò : (1’)
-Hệ thống bài
-Dặn HS hoàn thành vở BT, chuẩn bị tiết sau
-Nhận xét 
HS lắng nghe
a) = ; : = = 
 : = = ; = 
-HS thực hiện
-HS nêu
-HS làm bài
a/ x = , b/ : x = , c/ x : = 22
-HS làm bài , kiểm tra chéo
-2HS đọc
-2HS nêu
-HS làm a) Chu vi tờ giấy hình vuông 4 = (m)
diện tích tờ giấy hình vuông : = (m2)
b) Diện tích 1 ô vuông
 = (m2)
Số ô cắt được
 : = 25 (ô vuông )
c) Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật : 
 : = (m)
-HS lắng nghe
Tiết 5: LỊCH SỬ
TỔNG KẾT- ÔN TẬP
A Mục tiêu : 
- Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (từ thời Văn Lang - Âu Lạc đến thời Nguyễn ): Thời Văn Lang - Âu Lạc; Hơn một nghìn năm chống Bắc thuộc; buổi đầu độc lập; Nước Đại Việt thời Lý, thời Trần, thời Hậu Lê, thời Nguyễn.(Ví dụ, thời Lý: dời đô ra Thăng Long, cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ hai )
- Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, quang Trung.(Ví dụ: Hùng Vương dựng nước Văn Lang, Hai Bà Trưng: khởi nghĩa chống quân nhà Hán ) 
B. Đồ dùng dạy học 
- Hình Sgk phóng to .
- Một số hình ảnh về kinh thành Huế và lăng tẩm ở Huế .
- Sách Lịch sử lớp 4 . 
C.Phương pháp và hình thức
 	- Phương pháp:hỏi đáp, luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá.
 - Hình thức:nhóm, cá nhân, lớp.
D. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ : (4’)
-Gọi HS trả lời câu hỏi nội dung bài : Kinh thành Huế 
- GV nhận xét , ghi điểm .
2. Bài mới : (25’)
a. Giới thiệu bài : 
b. Tổng kết :
- Gọi HS nêu các nhân vật lịch sử
- Yêu cầu HS nối tiếp tóm tắt công lao các nhân vật lịch sử 
- Gọi HS nêu một số địa danh , di tích lịch sử , văn hóa
- Kết luận
 c. Ôn tập :
- Đề cương ôn tập bài : 16,17,18,24,25,26,28
- Nhắc HS ôn tập
3. Củng cố, dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học
-Dặn HS học bài để chuẩn bị kiểm tra
-HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
-HS lắng nghe 
- HS nối tiếp trình bày
- Lăng vua Hùng , thành Cổ Loa
-HS lắng nghe .
-HS theo dõi
-HS lắng nghe
 Buổi chiều
Tiết 6: HDTV: LUYỆN VIẾT
ĐOẠN 1 BÀI: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI(tiếp theo)
A. Mục tiêu
- Rèn chữ viết cho HS, giúp HS viết đúng chính tả, đúng tốc độ. Chữ viết tương đối đẹp và trình bày cẩn thận bài “Đoạn 1 bài “Vương quốc vắng nụ cười ”.
* HS yếu (A Vĩ, A Anh) nghe gv đọc và viết tương đối chính xác, trình bày khá rõ ràng bài viết.
- HS viết chữ đẹp biết trình bài viết sạch, đẹp. 
B. Lên lớp.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết.
- GV đọc bài viết HS đọc thầm.
- GV gọi HS đọc
 - Gọi một HS lên bảng viết từ khó
- GV nhận xét, sửa sai.
- Tìm hiểu nội dung đoạn viết.
3.GV đọc HS viết:
 -GV gọi HS đọc lại đoạn cần viết.
- GV đọc HS viết.
 -HS soát lại bài.
 4, Chấm chữa bài:
 - GV thu 1/3 vở chấm
 - Nhận xét bài viết.
5, Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
 -Chuẩn bị bài sau.
- Hai HS đọc bài cần viết.
- HS nêu các từ ngữ hay viết saẻotiều đình, xuất hiện,quên)
-Lớp viết vào bảng con.
- HS đọc lại các từ vừa viết.
- HS trả lời.
- HS viết bài vào vở.(GV giúp đỡ A Vĩ, A Anh ).
- HS đổi chéo vở kiểm tra lỗi
Tiết 7: HDTOÁN 	
HDHS ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ .
A. Mục tiêu:
	 Giúp HS củng cố về các phép tính nhân, chia, cộng, trừ với phân số.
 	 - GD cho HS: Có tính cẩn thận, chăm chỉ, tự tin ,hứng thú trong học tập và thực hành toán. 
*HS yếu biết cách thực hiện các phép tính cẩn thận, chính xác.	
B. Phương pháp và hình thức dạy học
 - Phương pháp: luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá.
 - Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài. 
2. Luyện tập: GV hướng dẫn lài bài tập. 
Bài 1:Tính 
 a) + ; b) - ; c)x ; d):
Bài 2: Tìm X 
 a) x x = ; b) : x =
Bài 3: Một cửa hàng bán được 56 hộp bánh, trong đó số hộp kẹo bằng số hộp bánh. Hỏi cửa hàng đó bán được bao nhiêu hộp mỗi loại?
-GV HS HS cách làm
- GV nhận xét.
3. Củng cố :
 Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe, nhắc lại đề bài.
-1HS nêu yêu cầu của bài. 
- HS làm bài bảng con. 4 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
-HS nêu cách làm bài
- 2HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở
- HS nêu yêu cầu đề bài.
- HS làm bài vào vở
Giải
Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 3 = 7 (phần)
Số hộp bánh cửa hàng đã bán là: 56 : 7 x 4 = 32(hộp)
Số hộp kẹo cửahàng đã bán là 56 – 32 = 24 (hộp)
 Đáp số: Hộp bánh: 32 hộp
 Hộp kẹo: 24 hộp
Tiết 8 Anh văn 
(GV phân môn dạy)
 Thứ ba, ngày 27 tháng 4 năm 2010
Tiết 1 : THỂ DỤC 
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN 
A.Mục tiêu : 
 - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi.
- Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích-ném bóng.
-Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây chân trước, chân sau.
B.Địa điểm, phương tiện :
- Địa điểm : Sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn .
- Phương tiện: Chuẩn bị 2 còi, mỗi HS 1 dây nhảy 
C.Phương pháp và hình thức
 	 - Phương pháp:quan sát, thực hành, kiểm tra, đánh giá, trò chơi, luyện tập, 
- Hình thức:nhóm, cá nhân, lớp, tổ.
D.Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Đ. lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV tập hợp lớp , phổ biến nội dung buổi tập.
-Xoay các khớp cổ chân , tay
-Ôn 1 số động tác bài thể dục phát triển chung
2. Phần cơ bản:
a) Kiểm tra môn tự chọn : 
GV kiểm tra thử một trong hai môn tự chọn đã dạy cho HS
-Đá cầu :
+Ôn tâng cầu bằng đùi .
+Kiểm tra thử tâng cầu bằng đùi
-Ném bóng
+Kiểm tra thử ném bóng trúng đích
b) Nhảy dây :
-GV cho HS nhảy dây cá nhân kiểu chân trước chân sau .
3. Phần kết thúc :
-GV cùng HS ...  tiết kiểm tra.
-Dặn chuẩn bị bài sau
-HS lắng nghe 
Tiết 5: KĨ THUẬT: 
 LẮP MÔ HÌNH TỰ CHỌN.
A.Mục tiêu :
 - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn , sử dụng được 
- Với HS khéo tay: Lắp ghép được ít nhất một mô hình tự chọn. Mô hình lắp chắc chắn , sử dụng được 
B.Đồ dùng dạy học :
-GV : Mẫu xe ôtô tải đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. 
-HS: Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
C.Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp: luyện tập, thực hành, đánh giá, kiểm tra.
 - Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp.
D.Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Kiểm tra dụng cụ tiết học
-Giáo viên nhận xét
2.Bài mới : (20’)
a. Giới thiệu bài
b. HS chọn mô hình lắp ghép :
-GV cho HS tự chọn các mô hình lắp ghép
-HS nghiên cứu và quan sát hình vẽ sách giáo khoa hoặc tự sưu tầm
 c. GV hướng dẫn HS thao tác kỹ thuật 
-GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo Sgk . 
+GV hướng dẫn chọn đúng các chi tiết để lắp mô hình tự chọn vào nắp hộp .
+GV mời 2 HS đọc nội dung trong Sgk .
-Lắp từng bộ phận 
-GV hướng dẫn HS cách tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp .
3. Củng cố, dặn dò : (5’) 
-Nhận xét tiết học
-Về nhà chuẩn bị bài sau .
-HS lắng nghe
-HS quan sát
-HS nghiên cứu 
-HS theo dõi
-HS đọc 
-HS thực hiện 
-HS lắng nghe
 Buổi chiều
Tiết 6:BD Tiếng việt 
LUYỆN TẬP VIẾT VĂN TẢ CON VẬT.
A.Mục tiêu:
-Giúp HS biết cách viết một bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần.
 	 *HS yếu bước đầu biết viết bài văn miêu tả con vật. 
* HS khá, giỏi viết bài văn có sáng tạo, lời văn mạch lạc, sử dụng từ ngữ phù hợp trong câu.
 B.Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Giới thiệu bài
2. Luyện tập
 Em hãy viết một bài văn tả một con vật mà em yêu thích.
 -HS viết bài, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
 - HS đọc bài của mình 
 -Lớp nhận xét.
 3.Củng cố dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà luyện viết văn nhiều.
- HS đọc yêu cầu đề.
- HS làm vào vở(GV giúp đỡ những học sinh yếu)
-HS viết bài vào nháp, đọc bài GV cùng HS sửa sai
-HS viết bài vào vở.
Tiết 7 : Anh văn
(GV phân môn dạy)
Tiết 8:HD TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ.
A. Mục tiêu.
 - Củng cố, cách rút gọn, quy đồng các phân số.
 - HS biết cách quy đồng các phân số.
 *HS yếu làm được một số phép tính ở bài tập 1,2.
 	 - GD cho HS có tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập và thực hành toán. 
B. Phương pháp và hình thức dạy học 
- Phương pháp: thực hành, luyện tập, kiểm tra, đánh giá.
- Hình thức: lớp, cá nhân.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Giới thiệu bài. 
2.Luyện tập: 
 B. Lên lớp.(35')
1. GTB:
Bài 1: Tính
 a) + ; b) : ; c)x ; d) - 
Bài 2:Tìm x.
 a) x : =x 5 b)- x = c)x - = +
 Bài 3: Một hình chữ nhật có chu vi là 64m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 8m. Tìm chiều dài, chiều rộng và diện tích của hình đó.
3.Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe, nhắc lại đề bài.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào bảng con.
- 4 HS lên bảng làm
- HS đọc yêu cầu đề
- HS nêu cách làm bài
- HS làm bài vào vở.
- HS làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
 Thứ sáu, ngày 30 tháng 4 năm 2010
Tiết1 : TOÁN 
 ÔN TẬP VỀ ĐO ĐẠI LƯỢNG (tt) 
A. Mục tiêu: Giúp học sinh : 
 - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian 
- Thực hiện được phép tính với số đo thời gian.Làm bài 1, bài 2, bài 4
 - Giáo dục học sinh tính cẩn thận chính xác 
 B. Đồ dùng dạy học  
-Bảng phụ, SGK
C.Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp: quan sát, luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá.
 	- Hình thức: cá nhân, lớp.
D. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ : (5’)
-Nêu các đơn vị đo thời gian
-Nhận xét
2.Bài mới : (30’)
a.Giới thiệu bài: 
b.Hướng dẫn Học sinh ôn tập :
*Bài tập 1 : 
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
-Yêu cầu HS làm bài 
-Chữa bài tập
*Bài tập 2 : 
-Đổi đơn vị đo
-Gọi HS nêu yêu cầu 
-Yêu cầu HS nêu cách đổi
-Yêu cầu HS làm bài tập 
-Chữa bài tập : 
*Bài tập 4 : 
-Chuyển đổi các đơn vị đo rồi điền dấu 
-Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 2
-Chữa bài tập
-Nhận xét
3.Củng cố, dặn dò : (5’)
-Hệ thống bài
-Dặn HS học bài và làm BT ở VBT
-Nhận xét tiết học
-3HS nêu
-HS lắng nghe
-1HS nêu
-HS tự làm bài
-1HS nêu
-HS làm bài tập 
Ví dụ : 5giờ = 60 phút 5 = 300 phút
 giờ = 60 phút = 5 phút
 3 giờ 15 phút = 180 phút + 15 phút = 195 phút
-HS làm bài theo nhóm 2
 -HS chép bài giải đúng vào vở 
-HS lắng nghe
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN.
A. Mục tiêu: 
 	 - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền(BT1); bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi(BT2)
B.Đồ dùng dạy học
-GV:VBT Tiếng Việt 4, tập 2 hoặc mẫu Thư chuyển tiền, phô tô to hơn trong SGK và phát cho mỗi HS.
C.Phương pháp và hình thức
 - Phương pháp: luyện tập, thực hành, đánh giá, kiểm tra.
 - Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp.
D.Hoạt động dạy - học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài : (2’)
2.Dạy bài mới : (35’)
a.Bài tập 1 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
-HS lắng nghe 
- HS đọc.
- GV giao việc: Các em đọc kĩ cả 2 mặt của mẫu Thư chuyển tiền, sau đó điền vào chỗ trống những nội dung cần thiết.
- GV giải nghĩa những chữ viết tắt cần thiết:
+ Nhật ấn: dấu ấn trong ngày của bưu điện.
+ Căn cước: giấy chứng minh thư.
+ Người làm chững: người chứng nhận về việc đã nhận đủ tiền.
- HS tiếp nối nhau đọc mặt trước mặt sau của thư chuyển tiền. Lớp lắng nghe.
- GV hướng dẫn cách điền vào mẫu thư:
+ Mặt trước tờ mẫu cần điền .
- Nếu cần sữa chữa điều đã viết, em nhơ viết vào ô dành cho việc sửa chữa.
+ Mặt sau cần điền:
. Em thay mẹ viết thư ngắn, gọn vào phần dành riêng để viết thư à đưa mẹ kí tên.
. Các phần còn lại các em không phải viết.
- Cho HS khá giỏi làm mẫu.
- 1 HS làm mẫu.
- Cho HS làm bài.
- Cả lớp làm bài vào mẫu Thư chuyển của mình.
- Cho HS trình bày bài.
- Một số HS đọc trước lớp nội dung mình đã điền.
- GV nhận xét + khen những HS điền đúng, đẹp.
- Lớp nhận xét.
b.Bài tập 2 : -Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- GV giao việc , Cho HS làm bài.
- HS làm bài (đóng vai bà)
- GV nhận xét + chốt lại
- Lớp nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò : (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ cách điền vào Thư chuyển tiền.
-HS lắng nghe
Tiết 3 : ÂM NHẠC 
(GV phân môn dạy)
Tiết 4: KHOA HỌC : 
 CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
A.Mục tiêu
- Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên 
- Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ.
B Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 126,127 .
C. Phương pháp và hình thức.
- Phương pháp: trực quan, quan sát, hỏi đáp, giảng giải, kiểm tra, đánh giá.
- Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp.
D. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : ( 5’ ) 
- Gọi HS kiểm tra bài “ Quan hệ thức ăn trong tự nhiên”
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới : (20’)
a.Giới thiệu bài
b. Vẽ sơ đồ 
* Mục tiêu : Vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ
* Cách tiến hành:
- Hướng dẫn HS quan sát hình 1 Sgk .
-Trả lời câu hỏi
- GV chốt ý - sơ đồ 
+ Lưu ý : Chất khoáng do phân bò phân hủy là yếu tố vô sinh .
+ Cỏ và bò là yếu tố hữu sinh
c. Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn
* Mục tiêu : Cho ví dụ nêu định nghĩa . 
*Tiến hành :
- Cho HS quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 trang 133 
- Yêu cầu HS 
+ Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ 
+ Chỉ và nói mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ đó 
- Nhận xét, chốt ý 
3. Củng cố - dặn dò : (5’) - Hệ thống bài
- Liên hệ thực tế
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết
- Dặn : Chuẩn bị bài sau
- 3 HS trả lời
-HS lắng nghe
- HS thảo luận theo N2
+ Thức ăn của bò là gì ?
+ Giữa bò và cỏ có mối quan hệ gì?
+ Phân bò được phân hủy thành chất gì để cung cấp cho cỏ?
+ Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì?
- HS vẽ sơ đồ
-HS Lắng nghe 
-HS quan sát 
-HS thảo luận N2
- HS trình bày
-HS lắng nghe 
-HS đọc 
Tiết 5 SINH HOẠT CUỐI TUẦN
 A.Mục tiêu :
 -HS tự nhận xét kết quả thực hiện trong tuần 
 -Biết nhận khuyết điểm và có hướng khắc phục 
 -Biết phát huy những ưu điểm 
 -Sinh hoạt văn nghệ : Yêu cầu học sinh ý thức tập thể , mạnh dạn trong sinh hoạt .
B. Chuẩn bị nội dung sinh hoạt :
C.Các Hoạt động :
 1/ Nhận xét tình hình học tập tuần 33
 -Yêu cầu học sinh tự nhận xét kết quả học tập trong tuần.
 -Đại diện tổ trưởng trình bày.
 -Lớp trưởng điều hành .
 -HS ý kiến bổ sung.
GV nhận xét
+ Học tập: 
+ Lao động:..
+ Vệ sinh: 
+ Tác phong: 
Công việc khác: ......................................
.....
 3/ Sinh hoạt văn nghệ : 
 -Yêu cầu h/s tự điều hành văn nghệ
4 Kế hoạch tuần 34
 +Nghiêm túc trong các giờ học,không được trêu chọc bạn,vâng lời thầy cô.
 +Học tập :Làm bài và học bài ở lớp,ở nhà.
 + Ôn bài kĩ để thi cuối học kì II
 +Tham gia các hoạt động khác của nhà trường.
 Buổi chiều
Tiết 6:HD TOÁN 
HDHS ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG.
A. Mục tiêu. 
 	- Giúp HS biết cách đổi các đơn vị đo, diện tích, giờ phút
 -Làm được các bài tập.
 	*HS yếu thực hiện được 1 số phép tính trong các bài tập. 
B.Phương pháp và hình thức
- Phương pháp: luyện tập, thực hành, kiểm tra, đánh giá.
 	- Hình thức: cá nhân, lớp.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I/ Luyện tập : 
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
 1 yến 8kg = .kg 4000kg = tấn 3 giờ = phút. ; 4 giờ 20 phút = phút
 12 thế kỉ = ..năm ; 60kg 7 g =g 5 m2 8dm2 =dm2 ; 50 000cm2 = m2
Bài 2:Điền dấu > < = vào chỗ chấm.
 495 giây .8 phút 15 giây ; 3dm2 4cm2 305cm2 3m2 99dm2 4m2 ; giờ20phút phút .phút. ; 12 500g 12kg 700g
- GV HD cách làm
Bài 3: Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 840m. Chiều rộng kém chiều dài 54m. Tính chiều dài và chiều rộng.
- GV HD cách làm
II/ Củng cố- dặn dò. 
- GV nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau.
- HS dưới lớp làm vào bảng con 
- 4HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
-HS nêu yêu cầu bài.
- HS yếu nêu lại cách làm.
- HS làm bài vào vở.
-HS đọc yêu cầu bài. 
 -HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
Giải
Nửa chu vi: 840 : 2 = 420 (m)
Hai lần chiều rộng: 420 – 54 = 366(m)
Chiều rộng là : 366 : 2 = 183 (m)
Chiều dài là: 183 + 54 = 237 (m)
Đ/S : Rộng 183m
Dài 237m
Tiết 2+3 Tin học
(Giáo viên phân môn dạy)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_33_ban_hay_nhat.doc