Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - GV: Lê Thị Thanh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - GV: Lê Thị Thanh

Đạo đức Đ33

Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường

I. Mục tiêu:

- HS hiểu được con người cần phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch.

- Biết bảo vệ, giữ gìn môi trường trong sạch.

- Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.

II. Hoạt động dạy và học

1. Giới thiệu bài

2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm

- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi sau: Vì sao chúng ta phải bảo vệ môi trường.

- HS thảo luận trong thời gian 2 phút. Đại diện nhóm lên trình bày.

- Các nhóm khác bổ sung, GV kết luận nội dung.

3. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.

- Em hãy nêu những việc làm cần thiết để bảo vệ môi trường?

- HS trả lời, nhận xét, bổ sung. GV kết luận và chốt nội dung.

4. Hoạt động 4: Dự án “Tình nguyện xanh”.

Hãy kể những việc àm em đã làm để bảo vệ môi trường?

- HS làm việc cá nhân. HS phát biểu.

- HS khác nhận xét. GV kết luận.

5. Kết luận chung: GV nêu những tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường.

- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường.

6. Hoạt động nối tiếp: Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương.

 

doc 37 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 557Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - GV: Lê Thị Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Thứ hai ngày tháng năm 20 
Đạo đức Đ33
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
I. Mục tiêu: 
- HS hiểu được con người cần phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch.
- Biết bảo vệ, giữ gìn môi trường trong sạch.
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II. Hoạt động dạy và học
1. Giới thiệu bài 
2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi sau: Vì sao chúng ta phải bảo vệ môi trường.
- HS thảo luận trong thời gian 2 phút. Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung, GV kết luận nội dung.
3. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
- Em hãy nêu những việc làm cần thiết để bảo vệ môi trường? 
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung. GV kết luận và chốt nội dung.
4. Hoạt động 4: Dự án “Tình nguyện xanh”.
Hãy kể những việc àm em đã làm để bảo vệ môi trường? 
- HS làm việc cá nhân. HS phát biểu.
- HS khác nhận xét. GV kết luận.
5. Kết luận chung: GV nêu những tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường.
6. Hoạt động nối tiếp: Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương.
_________________________________________
Toán Đ61 
Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp/ 168)
 I. Mục tiêu : 
 - Thực hiện được nhõn chia phõn số.
 - Tỡm một thành phần chưa biết trong phộp nhõn, chia phõn số.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 (a ) 
 - 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Phấn màu, bảng phụ
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
5
4
4
10
3
A. Luyện tập:	
 Bài 1: Tính: 
a) 
b) 
c) 
- Nêu lại cách nhân, chia hai phân số.
Bài 2: Tìm x:
Bài 3: HS khỏ giỏi làm bài 
Bài 4 a : HS khỏ giỏi làm bài cỏc bài cũn lại của bài 4 Bài giải:
a) Chu vi tờ giấy hình vuông là:
Diện tích tờ giấy hình vuông là:
(m2)
b) Diện tích một ô vuông là:
(m2)
Số ô vuông cắt được là:
 (ô vuông)
c) Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là:
 (m)
Đáp số: a) Chu vi: m, diện tích:m2
 b) 25 ô vuông
 c) m
B. Củng cố dặn dò:
* Phương pháp thực hành luyện tập 
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 3 HS làm bài bảng phụ
- HS nhận xét.
- 2 HS nêu
-1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở
- 3HS chữa bảng lớp
- HS nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu
- 2 HS làm bảng phụ
- HS nhận xét.
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm phần b: Vì số bị chia bằng số chia nên kết quả bằng 1.
- 1HS đọc bài toán.
- HS làm bài vào vở
- 3HS chữa miệng
- GV nhận xét, đánh giá
- HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn tập- GV nhận xét tiết học.
 Tập đọc(T.65)
Vương quốc vắng nụ cười (Tiếp theo)
I- Mục tiêu : 
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui, bất ngờ, hào hứng, thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung và nhân vật trong truyện.
- Hiểu nội dung phần cuối truyện: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.
- Hiểu nội dung truyện: Tiếng cười rất cần thiết với cuộc sống của chúng ta.
II - Đồ dùng dạy học .
III Hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng và Không đề của Bác, trả lời về nội dung bài.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng
 và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS nhận xét bạn dọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét và cho điểm từng HS
II Bài mới :
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- HS đọc bài theo trình tự:
+ HS1: Cả triều đình háo hức.. trọng thưởng
+ HS2: Cậu bé ấp úng..đứt dải rút ạ.
+ HS3: Triều đình được..nguy cơ
 tàn lụi.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
- 1 HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nốiđoạn
- Gọi HS đọc toàn bài
- 2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.
- Theo dõi GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm toàn bài, trao đổi, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Luyện đọc và trả lời câu hỏi theo 
cặp.
- Gọi HS trả lời tiếp nối
- Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi
+ Con người phi thường mà cả triều đình háo hức nhìn là ai vậy?
+ Đó chỉ là một cậu bé chừng mười
 tuổi tóc để trái đào.
+ Thái độ của nhà vua như thế nào khi gặp cậu bé?
+ Nhà vua ngọt ngào nói với cậu 
và nói sẽ trọng thưởng cho cậu.
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện
 buồn cười ở xung quanh câụ: nhà vua 
+ Vì sao những chuyện ấy buồn cười?
+ Những chuyện ấy buồn cười vì vua 
+ Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào?
+ Tiếng cười như có phép mầu làm
 mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, 
+ Em hãy tìm nội dung chính của đoạn 1,2 và 3.
+ Đoạn 1, 2: tiếng cười có ở xung 
quanh ta.
- Ghi ý chíh của từng đoạn lên bảng
+ Đoạn 3: Tiếng cười làm thay đổi
 cuộc sống u buồn
+ Phần cuối truyện cho ta biết điều gì?
+ Phần cuối truyện nói lên tiếng
 cười 
- Ghi ý chính của bài lên bảng.
c) Đọc diễn cảm
- Yêu cầu 3 HS luyện đọc theo vai, người dẫn chuyện, nhà vua, cậu bé. HS cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc.
- 2 lượt HS đọc phân vai. HS cả 
lớp theo dõi tìm giọng đọc (như 
ở phần luyện đọc)
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
+ Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
+ Tổ chức cho HS thi đọc.
+ 3 đến 5 HS thi đọc.
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
III. Củng cố - dặn dò
- Gọi 5 HS đọc phân vai toàn truyện. Người dẫn chuyện, nhà vua, vị đại thần, viên thị vệ, cậu bé.
+ Hỏi: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- 5 HS đọc phân vai.
- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến
+ Tiếng cười rất cần thiết cho cuộc 
sống.
+ Thật là kinh khủng nếu cuộc sống không có tiếng cười.
+ Thiếu tiếng cười cuộc sống xé 
vô cùng tẻ nhạt và buồn chán.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc bài, kể lại truyện cho người thân nghe.
________________________________
Khoa học(T.65)
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
I Mục tiêu : Giúp HS 
- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. 
II - Đồ dùng dạy học .
Hình minh hoạ tranh 130, 131 -SGK .
III - Hoạt động dạy- học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời nội dung bài 64
2. Bài mới:
a. GTB - GĐB
B. Nội dung:
HĐ1: MQH giữa thực vật và các yếu tố vô sinh trong tự nhiên.
GV: Cho HS quan sát hình 130, trao đổi thảo luận TLCH 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và thảo 
luận TLCH.
- Gọi hs lên trình bày - HS khác bổ sung
- GV vừa chỉ vào hình minh hoạ và giảng
- HS quan sát lắng nghe.
- GV kết luận.
HĐ2: Mối quan hệ t/ă giữa các sinh vật.
- T/ă của châu chấu là gì ?
- HS trao đổi dựa vào kinh nghiệm hiểu 
biết của mình TLCH
- Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì ?
- T/ă của ếch là gì ?
- Giữa lá ngô , châu chấu và ếch có quan hệ gì ?
+ GV kết luận và ghi sơ đồ lên bảng
HĐ3: Trò chơi: Ai nhanh - Ai đúng
 cây ngô châu chấu ếch
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi như trong thiết kế.
HS thi vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên.
 Cỏ Cá Người
- Gọi các nhóm lên trình bày
lá rau sâu chim sâu 
lá cây sâu gà
cỏ hươu hổ 
3. Củng cố dặn dò
- Về nhà học bài - chuẩn bị bài sau
 cỏ thỏ cáo hổ
Thứ ba ngày tháng năm 20 
Toán Đ162
Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp)
I. Mục tiêu: - Tớnh giỏ trị của biểu thức với cỏc phõn số.
 - Giải được bài toỏn cú lời văn với cỏc phõn số
 - Bài tập cần làm: bài 1 ( a,c ), ( chỉ yờu cầu trỡnh bày ) , bài 2 ( b ) , bài 3 
 - HS khỏ giỏi làm bài 4 và cỏc bài cũn lại của bài 1, bài 2.
II. Hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ (5'): HS làm lại bài tập 2.
2. Bài mới (28') 
a) Giới thiệu bài 
b) Hướng dẫn HS làm bài.
- GV yêu cầu HS làm bài tập sau: 
* Bài 1a, c : HS khá gỏi có thể làm hết 
Yêu cầu HS thực hiện tính (không yêu cầu HS tính bằng 2 cách)
* Bài 2b : 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vở - 2HS làm bảng phụ- HS nhận xét
HS khá gỏi có thể làm hết
a) 
b) 
c) 
d)
 HS có thể tính bằng nhiều cách, tuy nhiên GV chỉ ra cách tính đơn giản, thuận tiện nhất. 
* Bài 3: Các bước giải: 
- Tính số vải đã may quần áo: 20 : 5 x 4 = 16 (m)
- Tính số vải còn lại: 20 – 16 = 4 (m)
- Tính số túi đã may được: 4 : 3 x 2 = 6 cái.
* Bài 4: Dành cho HS khá giỏi
Yêu cầu HS chọn được: D: 20.
3. Củng cố, dặn dò (3'): GV tóm tắt nội dung bài học, HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau. 
_____________________________________
Mĩ thuật
Đồng chí GV bộ môn soạn giảng.
_______________________________________
 Chính tả(T.33)
Nhớ viết : Ngắm trăng, không đề
I- Mục tiêu : 
-Nhớ - viết đỳng bài CT ; biết trỡnh bày hai bài thơ ngắn theo hai thể thơ khỏc nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bỏt ; khụng mắc quỏ năm lỗi trong bài.
-Làm đỳng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, BT do Gv soạn.
II - Đồ dùng dạy học .
III Hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 HS lên bảng kiểm tra các từ, cần chú ý chính tả của tiết trước.
- 1 HS đọc cho 2 HS viết các tiết sau:
+ PB: vì sao, năm sau, sứ sở, sương 
mù, gắng sức, xin lỗi, sự
+ PN: khôi hài, dí dỏm, hóm hỉnh,
 công chúng, suốt buổi, nói chuyện,
 nổi tiếng.
- Nhận xét chữ viết của HS.
II Bài mới :
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung bài thơ
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng và Không đề.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng 
từng bài thơ.
- Hỏi: + Qua hai bài thơ Ngắm trăng và Không đề của Bác, em biết được điề gì ở Bác Hồ?
+ Qua hai bài thơ, em học được ở Bác điều gì?
+ Qua bài thơ, em thấy Bác là người
 sống rất giản dị, luôn lạc quan, yêu 
đời, yêu cuộc sống cho dù gặp bất
 kì
 hoàn cảnh khó khăn nào.
+ Qua hai bài thơ em học được ở Bác 
tinh thần lạc quan, không nản chí 
trước mọi hoàn cảnh khó khăn, vất 
vả.
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết chính tả, luyện đọc và luyện viết.
- Luyện đọc và luyện viết các từ ngữ : không rượu, hững hờ, trăng soi, cửa 
sổ, đường non, xách bương
c) Nhớ - viết chính tả
d) Soát lỗi, thu, chấm bài.
3- Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 2
a) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của 
bài .
- Yêu cầu các nhóm làm việc. GV nhắc HS chỉ điền vào bảng các tiếng có nghĩa.
 ... êu tả con vật
I. Mục đích, yêu cầu
- Củng cố kiến thức về đoạn văn.
- Thực hành vận dụng viết đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của con vật.
 III.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi BT cho HS làm thêm
III. Hoạt động dạy và học
A. GV nêu mục đích yêu cầu tiết học
B. GV tổ chức cho HS ôn tập
1- Ôn lí thuyết.
- Để xây dựng được 1 đoạn văn miêu tả con vật cần làm những gì?
( Quan sát, lập dàn ý – viết đoạn văn)
- Khi viết 1 đoạn văn miêu tả con vật cần chú ý điều gì?
( Phải có câu mở đầu đoạn để giới thiệu chung của đoạn văn đó)
2- Luyện tập.
BT 1: Viết các đoạn văn có câu mở đầu đoạn sau:
a, Chú miu con của tôi quả là đẹp.
b, Con lợn nhà tôi quả là háu ăn. Vừa thấy mẹ tôi khệ nệ mang thức ăn đến, nó cùng kêu “ ột! ột ! ột ! ..” to hơn.
BT 2: Hãy viết 1 đoạn văn nói về tình cảm gắn bó của em với một con vật mà em yêu thích.
1. GV yêu cầu HS làm bài tập trong VBT/ 93,94
2. GV yêu cầu HS làm thêm bài tập sau: 
- Viết đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật mà em thích.
- HS tự làm bài, đọc bài.
- Lớp nhận xét, GV sửa nếu cần.
3. Củng cố, dặn dò (3'): GV tóm tắt nội dung bài học, HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau. 
_______________________________________
Khoa học
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể.
- Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên.
- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi BT cho HS làm thêm
III. Hoạt động dạy và học
A. GV nêu mục đích yêu cầu tiết học
B. GV tổ chức cho HS ôn tập
1. GV yêu cầu HS nêu lại nội dung bài.
- GV yêu cầu HS quan sát H1 trang 130 SGK.
- Kể tên những gì được vẽ trong hình? 
- Nêu ý nghĩa của chiều các mũi tên có trong sơ đồ? 
- Thức ăn của cây ngô là gì? 
- Từ những thức ăn đó cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây? 
- Thức ăn của châu chấu là gì? (lá ngô)
- Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì? (cây ngô là thức ăn của châu chấu)
- Thức ăn của ếch là gì? (châu chấu)
- Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì? (châu chấu là thức ăn của ếch)
- HS vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật.
- HS trong nhóm lần lượt giải thích sơ đồ mà nhóm mình đã vẽ.
- Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Kết luận: SGK.
2. GV yêu cầu HS làm bài tập trong VBT
- HS tự làm bài, GV bao quát chung giúp HS hoàn thành bài.
3. Củng cố, dặn dò (3'): GV tóm tắt nội dung bài học, HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau. 
_________________________________________
Thứ sáu ngày tháng 4 năm 20 
Toán 
Kiểm tra 
1. HS trung bình, trung bình khá làm và chữa BT sau:
- BT 3, 4 ( VBT -64)
 BT 2 ( VBT – 65) ( GV củng cố đổi đơn vị đo diện tích)
- BT 1 ( VBT – 66) và BT 2 ( VBT – 66)
	GV củng cố nhân một số với một tổng.
- BT 1: Tính.
220 591 : 7	201 460 : 8
234 : 9	1170 : 9
2. HS khá giỏi làm BT sau:
- BT 1: a, 2dm2 35dm2 =.cm2 b, 432cm2 = dm2.cm2
 2dm2 30dm2 =.cm2 430cm2 =.dm2 .cm2
 2dm2 3cm2 =.cm2 403cm2 = .dm2 .cm2
c, 12m2 34dm2 =dm2
 12m2 30dm2 =.dm2
 12m2 3dm2 =.dm2
- BT 2: Tính theo 2 cách
a, 127 x ( 4 + 2) b, ( 146 + 234 ) x 2 c, 125 x 3 + 134 x 3
- BT 3: ( VBT – tr 66) : Giải toán.
- BT 4: Người ta điều động 2 tổ xe chở thóc vào kho. Tổ một có 2 xe và tổ hai có 3 xe. Mỗi xechở 3150 kg thóc. Hỏi cả 2 ô tô chở bao nhiêu kg vào kho. ( GiảI theo 2 cách)
______________________________________
Tiếng Việt 
Kiểm tra 
______________________________________
Khoa học(T.66)
Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
I- Mục tiêu : 
- Nờu được vớ dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiờn 
- Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khỏc bằng sơ đồ.
II - Đồ dùng dạy học .
III Hoạt động dạy - học .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1/.KTBC:
-Yêu cầu HS lên bảng viết sơ đồ quan hệ thức ăn của sinh vật trong tự nhiên mà em biết, sau đó trình bày theo sơ đồ.
-Gọi HS trả lời câu hỏi: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên diễn ra như thế nào ?
-Nhận xét sơ đồ, câu trả lời và cho điểm HS.
2/.Bài mới:
 *Giới thiệu bài:
 Các sinh vật trong tự nhiên có mối quan hệ với nhau bằng quan hệ thức ăn.Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm về mối quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật thông qua các chuỗi thức ăn.
 *Hoạt động 1: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh
-Chia nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS và phát phiếu có hình minh họa trang 132, SGK cho từng nhóm.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu (Dựa vào hình 1 để xây dựng sơ đồ (bằng chữ và mũi tên) chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa cỏ và bò trong một bãi chăn thả bò).
-Yêu cầu HS hoàn thành phiếu sau đó viết lại sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ và giải thích sơ đồ đó. GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng được tham gia.
-Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu các nhóm khác theo dõi và bổ sung.
-Nhận xét sơ đồ, giải thích sơ đồ của từng nhóm.
-Hỏi:
 +Thức ăn của bò là gì ?
 +Giữa cỏp và bò có quan hệ gì ?
 +Trong quá trình sống bò thải ra môi trường cái gì ? Cái đó có cần thiết cho sự phát triển của cỏ không ?
 +Nhờ đâu mà phân bò được phân huỷ ?
 +Phân bò phân huỷ tạo thành chất gì cung cấp cho cỏ ?
 +Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ gì ?
-Viết sơ đồ lên bảng:
 Phân bò Cỏ Bò .
 +Trong mối quan hệ giữa phân bò, cỏ, bò đâu là yếu tố vô sinh, đâu là yếu tố hữu sinh ?
-Vừa chỉ vào hình minh họa, sơ đồ bằng chữ và giảng: Cỏ là thức ăn của bò, trong quá trình trao đổi chất, bò thải ra môi trường phân. Phân bò thải ra được các vi khuẩn phân hủy trong đất tạo thành các chất khoáng. Các chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ.
 *Hoạt động 2: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
-Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
-Yêu cầu: Quan sát hình minh họa trang 133, SGK , trao đổi và trả lời câu hỏi.
 +Hãy kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ?
 +Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì ?
 +Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ ?
-Gọi HS trả lời câu hỏi. Yêu cầu mỗi HS chỉ trả lời 1 câu, HS khác bổ sung.
-Đây là sơ đồ về một trong các chuỗi thức ăn trong tự nhiên-Hỏi:
 +Thế nào là chuỗi thức ăn ?
 +Theo em, chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật nào ?
-Kết luận: trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn, các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín.
 *Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ sơ đồ các chuỗi thức ăn trong tự nhiên
 Cách tiến hành
-GV tổ chức cho HS vẽ sơ đồ thể hiện các chuỗi thức ăn trong tự nhiên mà em biết. -HS hoạt động theo cặp: đua ra ý tưởng và vẽ.
-Gọi một vài cặp HS lên trình bày trước lớp.
-Nhận xét về sơ đồ của HS và cách trình bày.
3/.Củng cố:
-Hỏi: Thế nào là chuỗi thức ăn ?
4/.Dặn dò:
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-HS lên bảng viết sơ đồ và chỉ vào sơ đồ đó trình bày.
-HS đứng tại chỗ trả lời.
-Lắng nghe.
-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo
thành một nhóm và làm việc
theo hướng dẫn của GV.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoàn thành sơ đồ bằng mũi
tên và chữ, nhóm trưởng điều
khiển các bạn lần lượt giải thích
sơ đồ.
-Đại diện của 4 nhóm lên trình bày.
-Trao đổi theo cặp và tiếp nối nhau
trả lời.
+Là cỏ.
+Quan hệ thức ăn, cỏ là thức ăn
của bò.
+Bò thải ra môi trường phân và
nước tiểu cần thiết cho sự phát triển của cỏ.
+Nhờ các vi khuẩn mà phân bò
được phân huỷ.
+Phân bò phân huỷ thành các chất
khoáng cần thiết cho cỏ. Trong
quá trình phân huỷ, phân bò còn
tạo ra nhiều khí các-bô-níc cần
thiết cho đời sống của cỏ.
+Quan hệ thức ăn. Phân bò là
thức ăn của cỏ.
-Lắng nghe.
+Chất khoáng do phân bò phân
hủy để nuôi cỏ là yếu tố vô sinh,
cỏ và bò là yếu tố hữu sinh.
-Quan sát, lắng nghe.
-2 HS ngồi cùng bàn hoạt động
theo hướng dẫn của GV.
-Câu trả lời đúng là:
+Hình vẽ cỏ, thỏ, cáo, sự phân
hủy xác chết động vật nhờ vi khuẩn.
+Thể hiện mối quan hệ về thức ăn
trong tự nhiên.
+Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là
thức ăn của cáo, xác chết của cáo
được vi khuẩn phân hủy thành
chất khoáng, chất khoáng này
được rễ cỏ hút để nuôi cây.
-3 HS trả lời câu hỏi, các HS khác
bổ sung (nếu có).
-Quan sát, lắng nghe.
+Chuỗi thức ăn là mối quan hệ
về thức ăn giữa các sinh vật trong
tự nhiên. Sinh vật này ăn sinh
vật kia và chính nó lại là thức ăn
cho sinh vật khác.
+Từ thực vật.
-Lắng nghe.
_____________________________________
_________________________________
Hoạt động tập thể (Tiết 33)
I. Mục đích yêu cầu
- HS rút kinh nghiệm về những việc mình đã làm được cần phát huy, những việc chưa làm được cần khắc phục.
- HS nắm được công việc của tuần tới.
II. Chuẩn bị: Nội dung tiết sinh hoạt.
III. Hoạt động dạy học
- Sao đỏ bình tuần, nêu những việc đã làm được, chưa làm được trong tuần qua.
- GV nêu một số ưu nhược điểm chính trong tuần. GV có biện pháp tế nhị nhẹ nhàng đối với tổ, nhóm, cá nhân vi phạm.
 1. Về đạo đức: 
.............................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Về trí dục: 
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Về văn thể vệ: 
....................................................................................................................................................................................................................................................................
4. GV triển khai công việc tuần tới.
......................................................................................................................................................................................................................................................................
5. HS chơi trò chơi: Bịt mắt bắt dê
_____________________________________
Phần kí duyệt của ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 33 lop 4 10 buoi.doc