I- Mục tiêu :
1.Kiến thức : Ôn tập về phép nhân và phép chia phân số
-Tìm thành phần chưa biết của phép tính .
2.Kĩ năng :Rèn kĩ năng làm tính giải toán .
3. GD tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II - Đồ dùng dạy học .
-Bảng phụ , vở toán .
III Hoat động dạy học .
TUẦN 33 Ngày soạn: 14/4/2011 Ngày dạy: 16/4/2012 Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012 Chào cờ Tập trung dưới cờ Tập đọc Vương quốc vắng nụ cười (Tiếp theo) I- Mục tiêu : 1. Kĩ năng : Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài . Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui , bất ngờ , hào hứng , thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung và nhân vật trong truyện . 2.Kiến thức Hiểu những từ ngữ khó trong bài . - Hiểu nội dung bài : Tiếng cười rất cần thiết với cuộc sống của chúng ta. 3.GD: GD tình yêu quê hương đất nước . II - Đồ dùng dạy học: III Hoạt động dạy học : I Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng và Không đề của Bác, trả lời về nội dung bài. - 4 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi. - Gọi HS nhận xét bạn dọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét và cho điểm từng HS II Bài mới : 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - HS đọc bài theo trình tự: + HS1: Cả triều đình háo hức.. trọng thưởng + HS2: Cậu bé ấp úng..đứt dải rút ạ. + HS3: Triều đình được..nguy cơ tàn lụi. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nốiđoạn - Gọi HS đọc toàn bài - 2 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. - Theo dõi GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm toàn bài, trao đổi, trả lời các câu hỏi trong SGK. - Luyện đọc và trả lời câu hỏi theo cặp. - Gọi HS trả lời tiếp nối - Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi + Con người phi thường mà cả triều đình háo hức nhìn là ai vậy? + Đó chỉ là một cậu bé chừng mười tuổi tóc để trái đào. + Thái độ của nhà vua như thế nào khi gặp cậu bé? + Nhà vua ngọt ngào nói với cậu và nói sẽ trọng thưởng cho cậu. + Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu? + Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở xung quanh câụ: nhà vua + Vì sao những chuyện ấy buồn cười? + Những chuyện ấy buồn cười vì vua + Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào? + Tiếng cười như có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, + Em hãy tìm nội dung chính của đoạn 1,2 và 3. + Đoạn 1, 2: tiếng cười có ở xung quanh ta. - Ghi ý chíh của từng đoạn lên bảng + Đoạn 3: Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u buồn + Phần cuối truyện cho ta biết điều gì? + Phần cuối truyện nói lên tiếng cười - Ghi ý chính của bài lên bảng. c) Đọc diễn cảm - Yêu cầu 3 HS luyện đọc theo vai, người dẫn chuyện, nhà vua, cậu bé. HS cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc. - 2 lượt HS đọc phân vai. HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc (như ở phần luyện đọc) - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. + Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn. + Đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc + Tổ chức cho HS thi đọc. + 3 đến 5 HS thi đọc. + Nhận xét, cho điểm từng HS. iii- Củng cố - dặn dò - Gọi 5 HS đọc phân vai toàn truyện. Người dẫn chuyện, nhà vua, vị đại thần, viên thị vệ, cậu bé. + Hỏi: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - 5 HS đọc phân vai. - HS nối tiếp nhau nêu ý kiến + Tiếng cười rất cần thiết cho cuộc sống. + Thật là kinh khủng nếu cuộc sôngs không có tiếng cười. + Thiếu tiếng cười cuộc sống xé vô cùng tẻ nhạt và buồn chán. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc bài, kể lại truyện cho người thân nghe. Âm nhạc Ôn tập 3 bài hát (GV chuyên dạy) Toán Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo) I- Mục tiêu : 1.Kiến thức : Ôn tập về phép nhân và phép chia phân số -Tìm thành phần chưa biết của phép tính . 2.Kĩ năng :Rèn kĩ năng làm tính giải toán . 3. GD tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II - Đồ dùng dạy học . -Bảng phụ , vở toán . III Hoat động dạy học . 1. Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS chữa bài tập 2(167) -Nhận xét cho điểm . 2. Bài mới a – Giới thiệu bài : Ghi bảng . b- HD HS ôn tập : *Bài 1(168) -GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài -Cho HS làm bài , đọc bài trước lớp để chữa bài -GV YC HS nêu cách tính ... *Bài 2 (168) -GV cho HS nêu yêu cầu của bài -Cho HS tự làm bài . -GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm X của mình . *Bài 3 HSKG(168) - GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu -GV HS cho HSlàm bài –HS chữa bài -GV nhận xét . *Bài 4 a (169) -Gọi HS đọc đề nêu cách làm . -Cho HS làm bài . -Chữa bài . 3. Củng cố Dặn dò : -Nhận xét giờ học . -Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau -HS chữa bài . -HS nhận xét . -HS làm vào vở bài tập . -HS theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình . -3HS làm bảng .-HS lớp làm vở . HS theo dõi phần HD của GV , sau đó làm vở –HS đổi vở kiểm tra kết quả . -HS làm bảng ; HS lớp làm vở Giải : Chu vi tờ giấy là : Diện tích tờ giấy là : (m2) Diện tích 1 ô vuông là: (m2) Số ô vuông cắt là :(ô) Chiều rộng tò giấy HCN:(m) Lịch sử Tổng kết I Mục tiêu : -Hệ thống hoá được quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỷ XIX. -Nhớ được các sự kiện , hiện tượng , nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn . -Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc . II - Đồ dùng dạy học . -Sưu tầm những mẩu chuyện về các nhân vật lịch sử tiêu biểu ..Bảng thống kê về các giai đoạn lịch sử đã học . III Hoạt động dạy học . 1. Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS trả lời câu hỏi : +Em hãy mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế ? +Em trình bày hiểu biết của mình về kinh thành Huế ? -GV nhận xét cho điểm . 2 Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng . 2 – Phát triển bài ; *HĐ 1 :. Thống kê lịch sử . -GV treo bảng có sẵn nội dung thống kê lịch sử đã học -GV lần lượt đặt câu hỏi để HS nêu các nội dung trong bảng thống kê . VD: +Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào ? +Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ kéo dài đến khi nào ? +Giai đoạn này triêu đại nào trị vì ? +Nội dung cơ bản của giai đoạn này là gì? -GV tiến hành tương tự với các giai đoạn khác .... *HĐ2: Thi kể chuyện lịch sử . -GV yêu cầu HS nêu tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỷ XIX _GV tổ chức cho HS kể về các nhân vật lịch sử tiêu biểu trên ? -GV tổng kết cuộc thi , Nhận xét ... 3. Củng cố Dặn dò : - -GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK . -Dặn dò HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau -HS trả lời câu hỏi . -HS nhận xét bổ xung . -HS quan sát , nghe câu hỏi trả lời . -HS tự ghi vào phiếu của mình . VD : +Buổi đầu dựng nước và giữ nước . +Bắt đầu từ khoảng 700năm TCN đến năm 179 TCN . +Các vua Hùng , sau đó là An Dương Vương +Hình thành đất nước với phong tục tập quán riêng .Nền văn minh sông Hồng ra đời . -HS nêu: Mỗi HS nêu tên 1 nhân vật +Hùng Vương , An Dương Vương , Hai Bà Trưng , Ngô Quyền , Đinh Bộ Lĩnh , Lê Hoàn , Lý Thái Tổ , Lý Thường Kiệt , Trần Hưng Đạo , Nguyễn Trãi ... -HS kể . Ngày soạn: 15/4/2012 Ngày dạy: 17/4/2012 Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012 Toán: Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo) I- Mục tiêu : -Phối hợp bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải bài toán có lời văn . - Rèn kĩ năng giải toán cho HS - GD tính cẩn thận, chính xác trong học toán. II - Đồ dùng dạy học . -Bảng phụ , vở toán . III Hoat động dạy học . 1. Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS chữa bài tập 2(168) -Nhận xét cho điểm . 2. Bài mới ; 1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng . 2- HD HS ôn tập : *Bài 1 a,c (169) -GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài -Cho HS làm bài , đọc bài trước lớp để chữa bài -GV YC HS nêu cách tính ... *Bài 2 b (169) -GV cho HS nêu yêu cầu của bài -Cho HS tự làm bài . -GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách làm của mình . *Bài 3 (168) - GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu -GV HS cho HSlàm bài –HS chữa bài -GV nhận xét . *Bài 4 HSKG(169) -Gọi HS đọc đề nêu cách làm , sau đó đọc kết quả và giải thích cách làm . -GV chữa bài , nhận xét . 3. Củng cố Dặn dò : -Nhận xét giờ học . -Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau -HS chữa bài . -HS nhận xét . -HS làm vào vở bài tập . -HS theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình . VD -4HS làm bảng .-HS lớp làm vở . VD : -HS làm bảng ; HS lớp làm vở Giải : Đã may áo hết số mét vải là : 20x ( m) Còn lại số mét vải là :20 – 16 = 4 (m) Số cái túi may được là :4 : (cái ) Đáp số : 6 cái túi . HS làm bài , báo cáo kết quả . CHÍNH TẢ (nhớ - viết) Ngắm trăng, Không đề I- Mục tiêu : 1. Kiến thức : Nhớ- viết chính xác , đẹp bài Ngắm trăng ,Không đề của Bác . 2. Kĩ năng : Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch . 3. GD: Tình yêu thiên nhiên, đất nước. II - Đồ dùng dạy học . III Hoạt động dạy học . 1.Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS lên bảng kiểm tra các từ, cần chú ý chính tả của tiết trước. - 1 HS đọc cho 2 HS viết các tiết sau: + PB: vì sao, năm sau, sứ sở, sương mù, gắng sức, xin lỗi, sự + PN: khôi hài, dí dỏm, hóm hỉnh, công chúng, suốt buổi, nói chuyện, nổi tiếng. - Nhận xét chữ viết của HS. II Bài mới : 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn viết chính tả a) Trao đổi về nội dung bài thơ - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng và Không đề. - 4 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng từng bài thơ. - Hỏi: + Qua hai bài thơ Ngắm trăng và Không đề của Bác, em biết được điề gì ở Bác Hồ? + Qua hai bài thơ, em học được ở Bác điều gì? + Qua bài thơ, em thấy Bác là người sống rất giản dị, luôn lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống cho dù gặp bất kì hoàn cảnh khó khăn nào. + Qua hai bài thơ em học được ở Bác tinh thần lạc quan, không nản chí trước mọi hoàn cảnh khó khăn, vất vả. b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết chính tả, luyện đọc và luyện viết. - Luyện đọc và luyện viết các từ ngữ : không rượu, hững hờ, trăng soi, cửa sổ, đường non, xách bương c) Nhớ - viết chính tả d) Soát lỗi, thu, chấm bài. 3- Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 a) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài . - Yêu cầu các nhóm làm việc. GV nhắc HS chỉ điền vào bảng các tiếng có nghĩa. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng trao đổi, thảo luận, tìm từ. - Đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi 1 nhóm dán phiếu, đọc các từ vừa tìm được. - Dán phiếu, đọc các từ vừa tìm được. - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà nhóm chưa có. - Bổ sung. ... HS làm vào vở bài tập . -HS nối tiếp nhau đọc bài –Cả lớp theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình . -HS làm bài thống nhất kết quả . VD 5 giờ = 60 phút 420 giây = 7phút 3giờ 15 phút = 195phút ..... -2HS làm bảng ; HS lớp làm vở . VD : 5 giờ 20 phút > 300 phút 320 phút 495 giây = 8 phút 15 giây 495 giây ....... -1HS làm bảng ; HS lớp làm vở . Giải : +Thời gian Hà ăn sáng là : 7 giờ – 6 giờ 30 phút = 30 phút +Thời gian Hà ở nhà buổi sáng là : 11giờ 30 phút – 7giờ 30 phút = 4 giờ -HS làm bảng ; HS lớp làm vở Giải : 600giây = 10 phút ; 20 phút 1/4 giờ = 15 phút ; 3/8 giờ = 18 phút Ta có 10 < 15 < 18 < 20 Vậy 20 phút là khoảng thời gian dài nhất trong các khoảng thời gian đã cho . Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu I- Mục tiêu : - Hiểu tác dụng, đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu . - Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu BT1. bước đẩu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu cho phù hợp với nội dung BT2,3. II - Đồ dùng dạy học . - Đoạn văn ở BT1 phần nhận xét viết vào bảng phụ . - Bài tập 1, 2 phần luyện tập viết vào phiếu . III Hoạt động dạy học . 1 Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu trong đó có sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm: lạc quan - yêu đời . - 2 HS lên bảng - Gọi HS dưới lớp đọc thuộc từng câu tục ngữ của chủ điểm, nói ý nghĩa và tình huống sử dụng câu tục ngữ ấy. - 2 HS đứng tại lớp trả lời. - Gọi HS nhận xét bạn trả lời câu hỏi. - Nhận xét . - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng . - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2 Bài mới : a- Giới thiệu bài. b- Tìm hiểu ví dụ Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài . - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. - Gọi HS phát biểu ý kiến . - HS nêu: Trạng ngữ Để dẹp nỗi bực mình bổ sung ý nghĩa chỉ mục đích cho câu . - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Chữa bài - Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu hỏi nào ? + Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì ? Vì ai ? - Kết luận . c. Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm để thuộc bài tại lớp . - Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ chỉ mục đích . - 3 HS tiếp nối nhau đặt câu. Ví dụ: - Nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài . d. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp - Phát phiếu cho 2 nhóm HS . Yêu cầu các nhóm trao đổi, thảo luận, tìm trạng ngữ chỉ mục đích. - 2 nhóm làm việc vào phiếu. HS cả lớp làm bằng bút chì vào SGK . - Gợi ý : - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Yêu cầu các nhóm khác bổ sung, nhận xét. - Dán phiếu, đọc, chữa bài . - Nhận xét, kết luận lời giải đúng . a) Để tim phòng dịch cho trẻ em, tỉnh đã cử nhiều cán bộ y tế về các bản. b) Vì tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng ! c) Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học ... Bài 2: - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức làm bài tập 1 . a) Để lấy nước tưới cho vùng đất ... b) Để trở thành những người có ích cho xã hội / Để trở thành con ngoan trò giỏi / Vì danh dự của lớp / . c) Để thân thể mạnh khoẻ / Để có sức khoẻ dẻo dai / em phải ... Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng yêu cầu và 2 đoạn văn của bài . - Yêu cầu HS làm bài theo cặp . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài . - Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Các HS khác nhận xét. 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng . - Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. a) Chuột thường gặm các vật cứng để làm gì ? Để mài cho răng cùn đi. b) Lợn thường lấy mõm dũi đất lên để làm gì ? Để kiếm thức ăn chúng dùng cá.... 3- Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, đọc lại 2 đoạn văn ở BT3, đặt câu có trạng ngữ chỉ mục đích và chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Điền vào giấy giờ in sẵn I- Mục tiêu : - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong thư chuyển tiềnBT1. - Bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửiBT2. II - Đồ dùng dạy học . - Mẫu thư chuyển tiền đủ dùng cho từng HS. III Hoạt động dạy học . 1- Giới thiệu bài - Hỏi: + ở tuần 30 các em đã làm quen với loại giấy tờ in sẵn nào? + Giấy khai báo tạm trú, tạm vắng. + Tại sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng. Giới thiệu-: Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu nội dung, điền đúng nội dung vào Thư chuyển tiền. + Khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương năm được những người đang có mặt hoặc vắng mặt ở địa phương mình. Phòng khi có viễcảy ra, cơ quan chức năng có cơ sở, căn cứ để điều tra. 2- Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài . - Treo tờ Thư chuyển tiền đã phôtô theo khổ giấy to và hướng dẫn HS cách điền: - Quan sát, lắng nghe. - Hoàn cảnh viết thư chuyển tiền là em và mẹ em ra bưu điện gửi tiền về quê biếu bà. Nhà vậy người gửi là ai? Người nhận là ai? + Người gửi là em và mẹ em, người nhận là bà em. - Các chữ viết vắt: SVĐ, TBT, ĐBT ở mặt trước, cột phải, phía trên thư chuyển tiền là những ký hiệu riêng của ngành bưu điện. Các em lưu ý không ghi mục đó. - Nhận ấn: dấu ấn trong ngày của bưu điện. - Người làm chứng: ngời chứng nhận việc đã nhận đủ tiền. - Căn cước: chứng minh thư nhân dân Mặt trước mẫu thư các em phải ghi đầy đủ những nội dung sau: . Ngày gửi thư, sau đó là tháng, năm. . Họ tên, địa chỉ người gửi tiền (họ tên của mẹ em). . Số tiền gửi (viết toàn chữ - không phải bằng số. . Họ tên, người nhận (là bà em). Phần này viết 2 lần, vào cả bên phải và bên trái trang giấy. . Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa. . Những mục còn lại nhân viên Bưu điện sẽ điền. . Mặt sau mẫu thư em phải ghi đầy dủ các nội dung sau . Em thay mẹ viết thư cho người nhận tiền (bà em) - viết vào phần dành riêng để viết thư. Sau đó đưa mẹ ký tên. . Tất cả những mục khác, nhân viên Bưu điện và bà em, người làm chứng (khi nhận tiền) sẽ viết. - Gọi 1 HS khá đọc nội dung em điền vào mẫu thư chuyển tiền cho cả lớp nghe. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 3 đến 5 HS đọc thư của mình. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS viết mặt sau thư chuyển tiền. - Mặt sau thư chuyển tiền dành cho người nhận tiền. Nếu khi nhận được tiền các em cần phải điền đủ vào mặt sau các nội dung sau: . Số chứng minh thư của mình. . Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại của mình. . Kiểm tra lại số tiền được lĩnh xem có đúng với số tiền ghi ở mặt trước thư chuyển tiền tiền không. . Ký nhận đã nhận đủ số tiền gửi đến vào ngày, tháng, năm nào, tại địa chỉ nào. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình, GV nhận xét. 3- Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ cách điền vào Thư chuyển tiền và chuẩn bị bài sau. Địa lí Ôn tập I. Mục tiêu sau khi học, HS có khả năng: - Biết chỉ trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung, các cao nguyên Tây Nguyên và các thành phố đã học trong chương trình. - So sánh và hệ thống hoá ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và dải đồng bằng duyên hải miền Trung. - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố đã học. - Rèn luyện, củng cố kỹ năng phân tích bản đồ, lược đồ, sơ đồ. - Tôn trọng các nét đặc trưng văn hoá của các người dân ở các vùng miền. II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Nội dung cuộc thi hái hoa dân chủ. - Phiếu bài kiểm tra. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. GTB-GĐB 2. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: - GV tổ chức lớp thành 4 nhóm thi dưới hình thức hái hoa dân chủ để củng cố và ôn tập các kiến thức của các bài đã học. - Mỗi nhóm sẻ cử 3 đại diện lên để thành lập 1 đội chơi. Trong quá trình chơi, các đội có quyền đổi người. GV tổ chức thành các vòng thi như sau: Vòng 1: Ai chỉ đúng? - GV sẽ chuẩn bị sẵn các băng giấy ghi tên các địa danh: dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng,.... - Nhiệm vụ của các đội chơi: lần lượt lên bốc thăm, trúng địa danh nào, đội đó phải chỉ vị trí trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. - Nếu chỉ đúng vị trí: đôi ghi được 3 điểm. - Nếu chỉ sai: đội không ghi được điểm nào Vòng 2: Ai kể đúng? - GV chuẩn bị sẵn các bông hoa, trong đó có ghi: dãy núi Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên,... - GV yêu cầu nhiệm vụ của các đội chơi:... Vòng 3: Ai nói đúng? - GV chuẩn bị các băng giấy: Hà Nội , Hải Phòng, Huế,... - Nhiệm vụ của các đội chơi:... Vòng 4: Ai đoán đúng? - GV chuẩn bị sẵn 1 ô chữ với các ô hàng dọc và hàng ngang. - Nhiệm vụ: Sau khi nghe lời gợi ý về các ô chữ hàng ngang, đội nào nghĩ ra trước có thể phất cờ xin trả lời trước. + Mỗi ô chữ hàng ngang trả lời đúng : ghi được 5 điểm. + Mỗi ô chữ hàng dọc trả lời đúng: ghi được 20 điểm. KL: ô chữ hàng dọc Việt Nam 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau Sinh hoạt tập thể Kiểm điểm tuần 33 I/ Mục tiêu: 1/ HS thấy được trong tuần qua mình có những ưu, khuyết điểm gì. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. 3/ Giáo dục ý thức phê và tự phê. II/ Chuẩn bị: - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III/ Tiến trình sinh hoạt: 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. + Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. - Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. - Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. - Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. - Đánh giá xếp loại các tổ. - Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . + Về học tập: +Về đạo đức: +Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: +Về các hoạt động khác.. - Tuyên dương, khen thưởng. .. - Phê bình 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. - Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. 3/ Củng cố - dặn dò. - Nhận xét chung.
Tài liệu đính kèm: