Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2011-2012 (Đã giảm tải chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2011-2012 (Đã giảm tải chuẩn kiến thức)

I. Mục đích

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ với giọng vui, hồn nhiên.

 - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúcv trn đầy tình yu trong cuộc sống. (trả lời được các câu hỏi; thuộc hai, ba khổ thơ).

II. Đồ dùng dạy học

 -Tranh minh hoạ bài đọc SGK .

III. Hoạt động dạy và học

 

doc 12 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 395Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2011-2012 (Đã giảm tải chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 33
Ngµy so¹n : 28/ 04/ 2012
Ngµy gi¶ng : Thø hai ngµy 30 th¸ng 04 n¨m 2012
Nghỉ Lễ Quốc Tế Lao Động
Ngµy so¹n : 29/ 04/ 2012
Ngµy gi¶ng : Thø ba ngµy 01 th¸ng 05 n¨m 2012
Nghỉ Lễ Quốc Tế Lao Động
Ngµy so¹n : 30/ 04/ 2012
Ngµy gi¶ng : Thø t­ ngµy 02 th¸ng 05 n¨m 2012
Tiết 1: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. Mục tiêu
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về
 tinh thần lạc quan, yêu đời.
 - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa 
 câu chuyện.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Một số sách, báo, truyện viết về những người có hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan,
 yêu đời. Bảng lớp viết sẵn đề bài, dàn ý KC.
 -HS: SGK
 III. Hoạt động dạy học
 GV
 HS
1. Ổn định lớp:
2. KTBC: ! HS kể chuyện : “ Khát vọng sống”
! Nêu ý nghĩa câu chuyện.
 NX, ghi điểm.
2. Bài mới:
 a. GTB: - Ghi bảng
 b. HD kể chuyện.
 ! Đọc đề bài
? Đề bài yêu cầu kể chuyện gì
- Gạch chân : đã được nghe, được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời.
 c. HD kể chuyện.
 ! Đọc gợi ý 1, 2, 3, 4 SGK 
* HD: Kể 1 câu chuyện mà em đã được nghe người khác kể lại hoặc được đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
? Khi kể em dùng lời xưng hô như thế nào 
! Chọn câu chuyện để kể (1’)
! Nêu câu chuyện sẽ kể, nx
d. Kể chuyện.
 - Dán dàn ý
! Kể chuyện nhóm đôi ( 5’)
! Kể trước lớp + nx
- Ghi tên học sinh hoặc tên câu chuyện lên bảng
 - Đính tiêu chuẩn đánh giá + ! đọc
 ! Nhận xét: 
+ Bạn kể chuyện có nội dung hay nhất
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất
+ Bạn đặt câu hỏi hay nhất
 NX, tuyên dương 
 4. Củng cố, dặn dò.
 ? Qua các câu chuyện bạn vừa kể em học hỏi thêm được điều gì
 - Về kể chuyện + chuẩn bị bài sau.
 - NX tiết học.
- 2 HS kể, lớp theo dõi
- Tự nêu
- Theo dõi
- 1 hs đọc
+ Kể 1 câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- 4 HS đọc nối tiếp.
- Theo dõi
- Xưng hô : mình , tôi...
- 1 vài hs nêu
+ Câu chuyện tôi kể có tên là: Ông vua của những tiếng cười. Tôi đã đựơc đọc trong truyện đọc lớp 4.
- 1 hs đọc
- Các nhóm kể trong nhóm.
- 1 số em kể + hỏi, đáp nội dung câu chuyện. 
- 1 hs đọc 
- Nhận xét, tuyên dương.
- Cần sống lạc quan, yêu đời
******************************
Tiết 2: Thể dục(GV Chuyên)
******************************
Tiết 3: Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH
VỚI PHÂN SỐ (tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Tính giá trị của biểu thức với các phân số.
- Giải được bài toán có lời văn với các phân số.
II. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KiÓm tra bµi cò:
 	 b) 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
- GV nêu mục tiêu tiết học .
2. Luyện tập :
Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài và nêu yêu cầu .
- GV hướng dẫn HS hai cách làm trong từng phần.
-Yêu cầu HS tự làm bài. 
- GV cùng HS nhận xét , chữa bài.
Cách 1 :
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài và nêu yêu cầu .
-Yêu cầu HS tự làm vở, 2 HS làm bảng.
- GV cùng HS nhận xét , chữa bài.Yêu cầu HS nêu cách tính đơn giản thuận tiện nhất.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề bài .
- Hướng dẫn HS giải .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài .
3. Cñng cè, dÆn dß
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS : Hoàn thành các bài tập và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng làm .Lớp theo dõi , nhận xét , chữa bài.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc to , lớp đọc thầm , nêu : Tính bằng hai cách.
- HS theo dõi.
- HS tự làm vở, 2 HS làm bảng.
- Nhận xét , chữa bài.
Cách 2 : 
........
- 2 HS đọc to , lớp đọc thầm , nêu : Tính .
- HS tự làm vở, 2 HS làm bảng.
- Nhận xét , chữa bài .
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- 1 HS làm bảng , cả lớp làm vở .
- Nhận xét , chữa bài . 
 Bài giải
 Số vải đã may quần áo là :
 20 x 4 = 16 ( m)
 5
 Số vải còn lại là :
 20 – 16 = 4 (m)
 Số túi đã may được là:
 4 : 2 = 6 ( cái túi )
 3
 Đáp số: 6 cái túi 
- Lắng nghe.
******************************
Tiết 4: Khoa học
QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN 
I. Mục tiêu
 Vẽ sơ đồ mối quan hệsinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
II. Đồ dùng dạy học
 - Hình trang 130, 131 SGK . 
 - Giấy A0 bút vẽ đủ dùng cho cả nhóm.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Trong quá trình sống, động vật cần lấy vào cơ thể và thải ra môi trường những gì ?
 - Vẽ sơ đồ về sự trao đổi chất ở động vật. 
 -Nhận xét, chấm điểm 
3. Bài mới
 a. Giới thiệu: GV nêu – ghi tựa
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
 b. Tìm hiểu bài: 
 *Hoạt động 1: Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên.
 ó Mục tiêu: Xác định mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên thông qua quá trình trao đổi chất ở thực vật. 
 ó Cách tiến hành: Làm việc cá nhân
 -GV tổ chức cho HS quan sát hình 130 SGK và trả lời câu hỏi.
 - Kể tên những gì được vẽ trong hình?
- Ý nghĩa của mũi tên ? 
 -Thức ăn của cây ngô là gì? 
 -Từ những thức ăn đó cây ngô có thể chế tạo ra chất dinh dưỡng nào để nuôi cây? 
 - GV nhận xét và kết luận.
 Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí các bon níc để tạo thành chất dinh dưỡng nuôi chính thực vật và các sinh vật khác. 
 *Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật.
 ó Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. 
 ó Cách tiến hành: 
 -GV hướng dẫn HS tìm hiểu mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật thông qua một số câu hỏi.
 - Thức ăn của châu chấu là gì? 
 - Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì ?
 - Giữa ếch và châu chấu có quan hệ gì?
 - GV phát bút vẽ cho mỗi nhóm.
 - Yêu cầu các nhóm vẽ sơ đồ bằng chữ.
 - GV nhận xét – tuyên dương.
4. Củng cố - dặn dò
 - Nhận xét –Tuyên dương.
 - Liên hệ – giáo dục.
 - Dặn dò.
 - Cả lớp tham gia.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi. 
-Cây bắp, khí các bon níc, nước, các chất khoáng,...
 -Mũi tên xuất phát từ nước, các chất khoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết nước, các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ. 
 - Mũi tên xuất phát từ khí các-bô-níc và chỉ vào lá của cây ngô cho biết khí các-bô-níc được cây ngô hấp thụ qua lá.
 - HS theo sự hướng dẫn của GV và trả lời câu hỏi.
 - Lá ngô
 - Lá ngô là thức ăn của châu chấu.
 - Châu chấu là thức ăn của ếch.
 - HS làm việc theo nhóm.
 - Nhóm trưởng điều động các bạn giải thích sơ đồ trong nhóm.
 Cây ngô châu chấu ếch
 - Các nhóm thi vẽ sơ đồ quan hệ thức ăn trên bảng lớp.
 -Đọc mục Bạn cần biết 
 - Chuẩn bị bài “ Chuổi thức ăn trong tự nhiên”.
******************************
Tiết 5: Tiếng anh(GV Chuyên)
******************************
Tiết 6: Tập đọc
CON CHIM CHIỀN CHIỆN 
I. Mục đích 
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ với giọng vui, hồn nhiên.
 - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúcv trn đầy tình yu trong cuộc sống. (trả lời được các câu hỏi; thuộc hai, ba khổ thơ). 
II. Đồ dùng dạy học
 -Tranh minh hoạ bài đọc SGK .
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ: Vương quốc vắng nụ cười
 - GV kiểm tra3 HS đọc truyện “ Vương quốc vắng nụ cười ” theo cách phân vai và trả lời câu hỏi. 
 -GV nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu: GV nêu – ghi tựa 
Con chim chiền chiện
b. Luyện đọc 
 -HD HS tìm đúng giọng đọc của bài
 -HD giải nghĩa từ: Cao hoài, cao vợi, bay vút, chan chứa, chim sà,...
 -GV đọc diễn cảm toàn bài.
c. Tìm hiểu bài 
 -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK.
 - Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung canh thiên nhiên như thế nào?
 -Những hình ảnh và chi tiết nào vẽ lên hình ảnh... không gian cao rộng?
 -Hãy tìm những câu thơ nói lên tiếng hót của chim chiền chiện? 
 -Tiếng hót của chim chiền chiện gợi cho ta những cảm giác như thế nào?
 -GV nhận xét và tuyên dương.
c. HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ
 -GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm và tổ chức thi đọc.
 -GV yêu cầu HS nhẩm thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ.
 -GV nhận xét và tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò:
 -Gọi HS nêu nội dung bài.
 -Liên hệ – giáo dục,
 -Nhận xét chung – tuyên dương.
 -Cả lớp tham gia.
 -Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào?
 -Quan sát tranh 
 -1 HS đọc cả bài.
 -6 em nối tiếp nhau đọc 
 -Luyện đọc theo cặp 
 -HS thảo luận .
 -Hoàn thành yêu cầu.
 -Trình bày trước lớp.
 - Chim bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa 1 không gian rất cao, rất rộng.
 - Chim bay lượn rất tự do, lúc sà xuống cánh đồng - chim bay - chim sà ; ..lúc vút lên cao
 Khúc hát ngọt ngào
 Tiếng hót long lanh
 Chim ơi, chim nói,...
 - Gợi cảm giác về một cuộc sống thanh bình, hạnh phúc.
 -Lớp chia sẻ và bổ sung.
 -Nối tiếp đọc cá nhân 
 -HS luyện đọc diễn cảm bài thơ thi đọc giữa các nhóm.
 -Lớp nhận xét và bình chọn.
 -HS nhẩm học thuộc lòng.
 -Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượntrong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phút
 -Chuẩn bị bài “Tiếng cười là liều thuốc bổ”.
******************************
Tiết 7: Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH 
VỚI PHÂN SỐ(Tiếp theo) 
I. Mục tiêu 
 - Thực hiện được bốn phép tính với phân số. 
 - Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán. 
 - BT cần làm: bài 1; bài 3(a); bài 4(a). 
II. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp 
2. KTBC: Ôn tập các phép tính với phân số (Tiếp theo) 
 -HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số.
 -Nhận xét
3. Bài mới
 A. Giới thiệu: GV nêu – ghi tựa 
Ôn tập về các phép tính với phân số (Tiếp theo)
 b. HD HS làm BT:
Bài tập 1: HS làm việc cá nhân 
Bài tập 3: HS làm bài theo cặp 
Bài tập 4: HS làm việc theo nhóm 
4.Củng cố, dặn dò: 
 -Nhận xét tuyên dương
 -Dặn HS xem trước bài: Ôn tập về đai lượng 
 -Hát vui 
 4 + 2 = 20 + 14 = 34
 7 5 35 35 35
 4 - 2 = 20 - 14 = 6
 7 5 35 35 35
 4 x 2 = 8
 7 5 35 
 4 : 2 = 4 x 5 = 20
 7 5 7 2 14
a) 2 + 5 - 3 = 8 + 30 – 9 = 29 
 3 2 4 12 12 
b) 2 x 1 : 1 = 2 x 3 = 6 = 3 
 5 2 3 10 1 10 5
a) Tính số phần bể nước sau 2 giờ vòi nước đó chảy được: 
 2 + 2 = 4 (bể)
 5 5 5
Ngµy so¹n : 01/05/2012
Ngµy gi¶ng : Thø n¨m ngµy 03 th¸ng 05 n¨m 2012
Tiết 1: Toán
ÔN TẬP VỀ ĐO ĐẠI LƯỢNG
I. Mục tiêu
- Chuyển đổi được số đo khối lượng. 
- Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng.
 Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4. HS khá, giỏi làm các bài tập còn lại.
II. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ 
-Gọi HS chữa bài tập 3-4(170)
-Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2. HD HS ôn tập:
*Bài 1(170)
-GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài 
-Cho HS làm bài, đọc bài trước lớp để chữa bài 
-GV nhận xét cho điểm. 
*Bài 2 (171)
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài 
-Cho HS tự làm bài.
-GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách đổi đơn vị của mình.
*Bài 4 (171)
-Gọi HS đọc đề nêu cách làm .
-Cho HS làm bài .
-Chữa bài .
C. Củng cố, dặn dò 
-Nhận xét giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
-HS chữa bài.
-HS nhận xét.
-HS làm vào vở bài tập.
-HS nối tiếp nhau đọc bài –Cả lớp theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình .
-HS làm bài thống nhất kết quả.
VD :10 yến = 10kg 50 kg = 5 yến	
 yến = 5 kg 1yến 8 kg = 18 kg
-HS làm vở .
Giải : 1 kg 700g = 1700 g
Cả con cá và mớ rau nặng là :
 1700 + 300 = 2000(g)=2 kg 
 Đáp số : 2kg
******************************
Tiết 2: Tập làm văn
MIÊU TẢ CON VẬT (KT viết) 
IMục đích
 Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đ học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên chân thực. 
II. Đồ dùng dạy học
 -Tranh minh hoạ các con vật trong SGK.
 -Ảnh các con vật ( HS và GV sưu tầm ).
 -Bảng lớp viết dàn bài và dàn ý của bài văn tả con vật.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra khâu chuẩn bị của HS.
 -Nhận xét 
3. Bài mới
a. Giới thiệu: GV nêu – ghi tựa 
Miêu tả con vật (Kiểm tra viết)
b. Phát triển bài 
 - Yêu cầu HS đọc đề bài ở SGK.
 - GV có thể gợi ý thêm 1 số đề bài để HS tham khảo.
 + Ví dụ:
Viết một bài văn tả con vật em yêu
 thích( mở bài theo kiểu gián tiếp).
Tả một con vật nuôi trong nhà em
(kết bài theo kiểu mở rộng).
3) Tả Tả con vật lần đầu em thấy trong rạp xiếc (hoặc xem ti vi ) gây cho em ấn tượng mạnh.
 - GV quan sát và hỗ trợ.
 - GV yêu cầu HS viết bài vào vở.
 - GV theo dõi hỗ trợ.
4. Củng cố, dặn dò
 - Thu bài.
 - Nhận xét –Tuyên dương.
 - Liên hệ giáo dục HS.
 - Cả lớp.
 - HS đọc đề.
 - Lựa chọn đề bài.
 - Tìm ý cho bài viết (lập dàn bài).
 - Trao đổi bài nháp với bạn.
 - HS viết bài.
 - Chuẩn bị bài “ Điền vào tờ giấy in sẵn”. 
******************************
Tiết 3: Mĩ thuật(GV Chuyên)
******************************
Tiết 4: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ
LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I. Mục đích
 - Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), Xếp các từ cho trước có tiếng quan thành 3 nhóm nghĩa (BT3); biết them một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4). 
II. Đồ dùng dạy học
 - Phiếu bài tập ghi BT1..
 - Bảng nhóm viết sẵn BT 2,3.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ôn định: Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ: Thêm TN chỉ nguyên nhân cho câu 
 - HS nêu lại nội dung cần nhớ tiết luyện từ và câu trước, sau đó đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. 
 - Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu: GV nêu – ghi tựa 
Mở rộng vốn từ: Lạc quan – yêu đời
b. HD làm BT : 
 *Bài tập 1: 
 -GV phát phiếu bài tập yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi – hoàn thành.
Câu
Tình hình đội tuyển rất lạc quan.
Chú ấy sống rất lạc quan.
Lạc quan là liều thuốc.
*Bài tập 2 + 3: 
 -GV chia lớp 4 nhóm – nêu yêu cầu hoạt động 
N1+ N3 : thực hiện yêu cầu BT 2..
N2+ N4 : thực hiện yêu cầu BT 3..
 - GV quan sát và hỗ trợ
 - GV nhận xét kết luận và tuyên dương.
 - Có thể cho HS đặt câu với các từ đó.
 + Ví dụ:
 - Cô ấy sống rất lạc quan.
 - Bọn quan quân nhà Thanh đã bị quân dân ta đánh bại.
 - Chú ấy có quan hệ tốt với mọi người.
 - Là bạn bè chúng ta phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.
 *Bài tập 4: 
 -GV nêu từng câu tục ngữ yêu cầu HS nêu lời khuyên của câu tục ngữ đó. 
 - GV nhận xét và tuyên dương 
4. Củng cố,dặn dò 
 - Liên hệ giáo dục HS.
 - Nhận xét –Tuyên dương.
 - Cả lớp tham gia.
 - HS trả lời cá nhân.
 -Đọc yêu cầu 
 - HS thảo luận.
 - Hoàn thành trình bày.
Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp
Có triển vọng tốt đẹp.
x
x
x
-Đọc yêu cầu
 - HS thảo luận.
BT2 : a) lạc có nghĩa là “vui, mừng”: lạc quan, lạc thú.
 b) lạc có nghĩa là “rớt lai, sai”: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề
BT3 : a) quan có nghĩa là “quan lại”: quan quân
 b) quan có nghĩa là”nhìn, xem”: lạc quan
 c) quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó”: quan hệ, quan tâm.
 - Nhận xét chéo.
 - Đại diện 2 nhóm trình bày.
 - Lớp chia sẻ thống nhất.
 -Đọc yêu cầu 
 - HS lắng nghe
 - Xung phong trả lời câu hỏi cá nhân 
 - Lớp nhận xét và bổ sung.
 + Sông có khúc, người có lúc.
- Lời khuyên: Gặp khó khăn là chuyện thường tình, không nên buồn phiền, nản chí.
 + Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
- Lời khuyên: Nhiều cái nhỏ đóng góp lại sẽ thành lớn, kiên trì và nhẫn nại ắt thành công.
 - HS học thuộclòng 2 câu tục ngữ và đặt 4 câu với các từ ngữ ở bài tập 2, 3.
 - Chuẩn bị bài “ Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu” 
******************************
Tiết 5: Tin học(GV Chuyên)
******************************
Tiết 6: Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC
 ĐÍCH CHO CÂU 
I. Mục đích 
 - Giảm tải: Không dạy phần nhận xét và ghi nhớ. 
 - Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT12, mục III); bước đầu biết dung trạng ngữ chỉ mục đích trong cu (BT2, BT3). 
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng nhóm ghi sẵn bài tập 2.
 - Phiếu bài tập ghi BT3.
III. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ: MRVT: Lạc quan – Yêu đời 
 - Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu: GV nêu – ghi tựa 
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
b. Phần nhận xét
 (-Không dạy)
c. Phần luyện tập: 
 *Bài tập 1: 
 -1 HS đọc nội dung BT1 dùng bút chì gạch chân trạng ngữ chỉ mục đích trong câu. 
 - HS làm việc cá nhân.
 -Nhận xét, KL và tuyên dương.
 *Bài tập 2: 
 -GV chia nhóm phát bảng nhóm ghi nội dung bài tập 2 yêu cầu HS thảo luận tìm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. 
 *Bài tập 3: 
 -GV phát phiếu bài tập ghi nội dung bài tập 1 yêu cầu HS thảo luận theo cặp hoàn thành. 
 - Chú ý câu hỏi mở đầu mỗi đọan để thêm đúng CN- VN vào câu in nghiêng.
4. Củng cố, dặn dò
 - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.
 - Nhận xét –Tuyên dương.
 - Dặn dò.
 - Cả lớp tham gia.
 - HS làm lại BT2, 4 tiết mở rộng vốn từ lạc quan yêu đời.
a) Để tiêm phòng dịch bệnh cho trẻ, tỉnh đã cử nhiều đội y tế về các bản.
b)Vì tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng!
c) Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS, các trường đã tổ chức nhiều hoạt động thiết thực.
- HS thảo luận nhóm.
VD : Để lấy nước tưới cho ruộng đồng, xã em vừa đào một con mương. 
 Vì danh dự của lớp, chúng em quyết tâm học tập và rèn luyện thật tốt. 
 Để thân thể khoẻ mạnh, em phải năng tập thể dục.
 - HS thảo luận hoàn thành.
 - Trình bày.
 Đoạn a: Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm các đồ vật cứng.
 Đoạn b: Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất.
 - Về nhà đặt 3 – 4 câu có trạng ngữ chỉ mục đích.
 - Chuẩn bị bài “MRVT: Lạc quan – Yêu đời”.
******************************
Tiết 7: Nhạc họa(GV Chuyên)
Ngµy so¹n : 02/05/2012
Ngµy gi¶ng : Thø s¸u ngµy 04 th¸ng 05 n¨m 2012
Thi Viết chữ Đẹp Cấp Tỉnh

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_33_nam_hoc_2011_2012_da_giam_tai_chuan_ki.doc