Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 (2 cột tổng hợp)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 (2 cột tổng hợp)

Tiết 2: Tập đọc:(Tiết 67)

TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ

I. Mục đích, yêu cầu:

 - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết dọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học.

 - Hiểu nội dung bài: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó làm cho học sinh có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.

II. Đồ dùng dạy học.

 - Tranh minh hoạ bài đọc.

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 43 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/02/2022 Lượt xem 191Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 (2 cột tổng hợp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
 Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010 nghỉ bù ngày lễ 1/ 5
Ngày soạn : 1 / 5 / 2010
 Ngày giảng : Thứ ba ngày 3 tháng 5 năm 2010
Tiết 1 : Toán: (tiết 165)
 ôn tập về đại lượng (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
- Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian
- Thực hiện được phép tính với số đo thời gian
II/ Đồ dùng:
- Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức:
2. Bài mới:
* Bài 1
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài vào phiếu
- HS chữa bài
- GV nhận xét, ghi điểm
* Bài 2 Tương tự bài 1
* Bài 4
- HS thảo luận nhóm để TLCH:
+ Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút?
+ Buổi sáng Hà ở trường bao lâu?
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại tên các đơn vị đo thời gian.
- Làm các bài tập còn lại
- GV nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
- 1 HS
- HS làm phiếu
- Đại diện báo cáo
1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng
1 phút = 60 giây 1 thế kỉ = 100 năm
1 giờ = 3600 giây 1 NKN = 365 ngày
 1 NN = 366 ngày
a. 5 giờ = 300 phút
 420 giây = 70 phút
 3 giờ 15 phút = 195 phút
 1/ 12 giờ = 5 phút
b. 4 phút = 240 giây
 2 giờ = 7200 giây
 3 phút 25 giây = 205 giây
 1/10 phút = 6 giây
c. 5 thế kỉ = 500 năm
 12 thế kỉ = 1200 năm
 1/20 thế kỉ = 5 năm
 2000 năm = 20 thế kỉ
- HS trả lời miệng
a. Hà ăn sáng trong 30 phút
b. Buổi sáng Hà ở trường trong 4 giờ.
- 3 HS nêu.
Tiết 2: Tập đọc:(Tiết 67)
Tiếng cười là liều thuốc bổ
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết dọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học.
	- Hiểu nội dung bài: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó làm cho học sinh có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? HTL bài Con chim chiền chiện và trả lời câu hỏi về nội dung?
- 2 HS đọc bài, trả lời câu hỏi. Lớp NX, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn:
- 3 đoạn: Đ1 : Từ đầu...400 lần.
+ Đ2: Tiếp ...làm hẹp mạch máu.
+ Đ3: Còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2lần
- 3 Hs đọc /1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm.
- 3 Hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2: kết hợp giải nghĩa từ.
- 3 HS khác đọc.
- Luyện đọc cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài.
b. Tìm hiểu bài.
- Hs đọc thầm, trao đổi bài:
- Cả lớp.
? Phân tích cấu tạo bài báo trên, nêu ý chính của từng đoạn?
- Đ1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài vật khác.
- Đ2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
- Đ3: Những người cá tính hài hước chắc chắn sống lâu.
? Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
- Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng đến một trăm ki - lô - mét 1 giờ, các cơ mặt thư giãn thoải mái, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoải mái.
? Nếu luôn cau có hoặc nổi giận sẽ có nguy cơ gì?
- Có nguy cơ bị hẹp mạch máu.
? Người ta tìm ra cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?
- ...để rút ngắn thời gian điều trị bệnh, tiết kiệm tiền cho nhà Nước.
? Trong thực tế em còn thấy có bệnh gì liên quan đến những người không hay cười, luôn cau có hoặc nổi giận?
- Bệnh trầm cảm, bệnh stress.
? Rút ra điều gì cho bài báo này, chọn ý đúng nhất?
- Cần biết sống một cách vui vẻ.
? Tiếng cười có ý nghĩa ntn?
- ...làm cho người khác động vật, làm cho người thoát khỏi một số bệnh tật, hạnh phúc sống lâu.
? Nội dung chính của bài:
- ý chính: MĐ YC.
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc tiếp nối toàn bài:
- 3 hs đọc. 
? Nêu cách đọc bài:
- Toàn bài đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng: động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù, hẹp mạch máu, rút ngắn, tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu...
- Luyện đọc đoạn 3:
- Gv đọc mẫu:
- Hs nêu cách đọc đoạn.
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Thi đọc:
- Cá nhân, cặp đọc.
- GVcùng hs NX, khen học sinh đọc tốt, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò.
- Gọi 3 HS đọc toàn bài, nêu nội dung bài TĐ
- NX tiết học, VN đọc bài nhiều lần, chuẩn bị bài : Ăn "mầm đá".
- 3 HS đọc và nêu.
Tiết 3:
Tập làm văn: (Tiết 66)
Điền vào tờ in sẵn
I/ Mục tiêu :
 Biết điền đúng nội dung vào các chỗ trống trong tờ in sẵn : Thư chuyển tiền (BT1). Bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi (BT2)
II/ Đồ dùng :
- Bảng phụ
- Mộu thư chuyển tiền
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức :
2. Bài mới :
* Bài 1
- HS nêu yêu cầu của bài
- GV giải nghĩa những chữ viết tắt, những từ khó hiểu trong mẫu
- GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu thư
- HS đọc trước lớp
- GV nhận xét
* Bài 2
- HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn
- HS đọc bài của mình
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò :
- Gọi HS nhắc lại cách điền vào giấy tờ in sẵn.
- GV nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
- 2 HS đọc
- HS nghe
- HS tiếp nối nhau đọc nội dung của phiếu
- HS điền vào mẫu thư chuyển tiền
- 2, 3 HS
- 1 HS
- HS viết vào mẫu thư chuyển tiền
- 2, 3 HS.
- 2 HS nêu.
Tiết 4: Thể dục: GV chuyên soạn giảng
Ngày soạn: 3 / 5 / 2010
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 5 tháng 5 năm 2010
Tiết 1: Toán:(Tiết 166)
 Ôn tập về đại lượng (Tiếp theo).
I. Mục tiêu:
Củng cố các đơn vị đo diện tích và quan hệ giữa các đơn vị đó.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Đọc bảng đơn vị đo thời gian?
- 2 hs lên bảng nêu, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs nêu miệng bài:
- Lần lượt hs nêu, lớp nx bổ sung.
- Gv nx chốt bài đúng:
- 1m2 = 100 dm2; 1km2 = 1000 000m2
1m2=10 000 cm2; 1dm2 = 100cm2
Bài 2; Hs làm phần a vào nháp:
- Cả lớp làm bài, 3 hs lên bảng chữa bài, lớp đối chéo nháp kiểm tra bài bạn.
- Gv nx chữa bài:
a. 15m2 = 150000cm2; m2= 10dm2
(Bài còn lại làm tương tự).
Bài 3. Lớp làm bài vào nháp.
- Cả lớp làm bài , 2 hs lên bảng chữa bài, lớp đổi nháp chấm bài cho bạn.
- Gv nx, chữa bài:
2m25dm2>25dm2; 3m299dm2<4 dm2
3dm25cm2= 305cm2; 65 m2 = 6500dm2
Bài (Dành cho HS khá giỏi) 
- Hs đọc đề toán, phân tích và trao đổi cách làm bài.
- Làm bài vào vở:
- Cả lớp làm, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu chấm một số bài:
- GV cùng HS NX chung.
3. Củng cố, dặn dò.
- Gọi HS nêu các đơn vị đo diện tích
- NX tiết học, VN làm bài tập 2b,c.
Bài giải
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là:
 64 x 25 = 1600 (m2)
Cả thửa ruộng thu hoạch được số tạ thóc là: 1600 x = 800 (kg)
 800 kg = 8 tạ
 Đáp số: 8 tạ thóc.
Tiết 2 Tập đọc:(Tiết 68)
 Ăn "mầm đá"
I.Mục tiêu:
	- Bước đầu biết đọc bài với giọng kể vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt lời nhân vật và người dẫn chuyện.
	- Hiểu các từ ngữ trong bài.
	- Hiểu nội dung chuyện: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc bài Tiếng cười là liều thuốc bổ và trả lời câu hỏi về nội dung?
- 3 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi. Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn:
- 4 đoạn: Đ1 : 3 dòng đầu.
+ Đ2: Tiếp ..."đại phong".
+ Đ3: Tiếp...khó tiêu.
+ Đ4: Còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2lần
- 4 Hs đọc /1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm.
- 4 Hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2: kết hợp giải nghĩa từ.
- 4 Hs khác đọc.
- Luyện đọc cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài.
b. Tìm hiểu bài.
- Hs đọc thầm, trao đổi bài:
- Cả lớp.
? Trạng Quỳnh là người ntn?
...là người rất thông minh. Ông thường dùng lối nói hài hước hoặc những cách độc đáo để châm biếm thói xấu của quan lại, vua chúa, bệnh vực dân lành.
? Chúa Trịnh phàn nàn với Trạng điều gì?
...đã ăn đủ thứ ngon, vật lạ trên đời mà không thấy ngon miệng.
? Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món mầm đá?
- Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, nghe tên mầm đá thấy lạ nên
muốn ăn.
? Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào?
- ...cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì đi lấy một lọ tương đề bên ngoài 2 chữ "đại phong" rồi bắt cháu phải chờ đến khi bụng đói mềm.
? Cuối cùng chúa có được ăn mầm đá không? Vì sao?
- không vì làm gì có món đó.
? Chúa được Trạng cho ăn gì?
- Cho ăn cơm với tương.
? Vì sao chúa ăn tương mà vẫn thấy ngon miệng?
? Câu chuyện ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì?
- Vì lúc đó chúa đã đói lả thì ăn cái gì cũng ngon.
- ý chính: Mđ, yc.
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc phân vai toàn bài:
- 3 hs đọc. ( Dẫn truyện, Trạng Quỳnh, Chúa Trịnh)
? Nêu cách đọc bài:
- Toàn bài đọc diễn cảm, giọng vui, hóm hỉnh
- Luyện đọc đoạn :Từ Thấy chiếc nọ đề hai chữ "đại phong"...hết bài.
- Gv đọc mẫu:
- Hs nêu cách đọc giọng từng người.
- Luyện đọc theo N3:
- Từng nhóm luyện đọc.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm đọc.
- GV cùng HS NX, khen h/s,nhóm đọc tốt, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn đọc bài nhiều lần, chuẩn bị ôn tập các bài tập đọc.
Tiết3: Tập làm văn( Tiết 67).
Trả bài văn miêu tả con vật.
I. Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLVtả con vật( đúng ý, bố cục rõ rang, dùng từ, đặt câu và viết chính tả,) ; tự sửa được các lỗi đã mẳc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
- HS khá giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay.	
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu ghi sẵn lỗi về chính tả, dùng từ, câu, ý cần chữa trước lớp.
	- Một số phiếu phát cho học sinh sửa lỗi, bút màu,...
III. Các hoạt động dạy học.
1. Nhận xét chung bài viết của HS:
- Đọc lại các đề bài, phát biểu yêu cầu của từng đề.
- GV nhận xét chung:
	* Ưu điểm: 
- Đa số các em hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề bài văn tả con vật.Chọn được đề bài và viết bài có cảm xúc với con vật
- Bố cục bài văn rõ ràng, diễn đạt câu, ý rõ ràng, trọn vẹn.Có sự sáng tạo trong khi viết bài, viết đúng chính tả, trình bày bài văn lôgich theo dàn ý bài văn miêu tả ( Uyên, Nhung, Giang,.) 
- Những bài viết đúng yêu cầu; hình ảnh miêu tả ... 2 số?
- 2 hs nêu, lớp trao đổi, nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Nêu miệng:
- Các tỉnh có diện tích từ bé đến lớn:
Kon Tum- Lâm Đồng- Gia Lai- Đắc Lắc.
Bài 2.
- Hs nêu yêu cầu bài.
- Hs tự làm bài vào nháp:
- Gv cùng hs nx, trao đổi chữa bài.
- Cả lớp làm,4 hs lên bảng chữa bài.
a. 
(Bài còn lại làm tương tự)
Bài 3. Cách làm tương tự bài 2.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
a. X - b. X : 
 X= 8 x 
 X = 2. 
Bài 4: Hs làm bài vào nháp, nêu miệng và trao đổi cách làm bài:
- Kết quả 3 số là: 27; 28; 29.
Bài 5. Hs làm bài vào vở, chấm bài:
- Cả lớp, 1 hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
Ta có sơ đồ:
Tuổi con:
Tuổi bố:
Hiệu số phần bằng nhau là:
 6 -1 = 5 (phần)
Tuổi con là:
 30 : 5 = 6 ( tuổi)
Tuổi bố là:
 6 + 30 = 36 ( tuổi)
 Đáp số: Con : 6 tuổi.
 Bố: 36 tuổi.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học, vn ôn bài.
Tiết 4: Luyện từ và câu
Ôn tập cuối học kì II (Tiết 3)
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (như tiết 1).
	- Ôn luyện viết đoạn văn miêu tả cây cối, cây xương rồng.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu tiết 1.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Kiểm tra tập đọc và HTL (1/6 số h /s trong lớp).Thực hiện như T 1.
3. Bài tập2.
- Gv hướng dẫn hs viết bài:
- Hs đọc yêu cầu bài và đọc nội dung bài.
- Viết đoạn văn khác miêu tả cây xương rồng. 
- Chú ý: Viết đặc điểm nổi bật của cây, có ý nghĩ, cảm xúc của mình vào.
- Hs viết đoạn văn.
- Trình bày:
- Gv nx chung, ghi điểm.
- Nhiều học sinh đọc, lớp nx, bổ sung.
4. Củng cố, dặn dò.
	- Vn đọc bài và hoàn thành bài văn vào vở.
Tiết 5: Lịch sử
Kiểm tra cuối năm
Trường ra đề.
Thứ tư 17 - 5 - 2006.
Tiết 1 : Mĩ thuật
Bài 35: Trưng bày kết quả học tập
I. Mục tiêu:
	- GV và Hs thấy được kết quả dạy - học mĩ thuật trong năm.
	- Nhà trường thấy được công tác quả lí dạy học mĩ thuật.
	- Hs yêu thích môn mĩ thuật.
II. Hình thức tổ chức:
- Chọn các bài xé dán và tập nặn đẹp trưng bày nơi thuận tiện cho nhiều người xem.
*Chú ý: Bài vẽ có nẹp, dây treo, trình bày đẹp có tiêu đề, tên học sinh.
 Chọn bài đẹp trưng bày ở lớp học và làm đồ dùng dạy học.
III. Đánh giá:
- Hs xem và nhận xét đánh giá theo nhóm, tổ.
- Khen ngợi học sinh có nhiều bài vẽ đẹp.
Tiết 2: Kể chuyện
Ôn tập cuối học kì II (Tiết 4)
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Ôn luyện về các kiểu câu, câu hỏi, câu kể, cảm, câu khiến.
	- Ôn luyện về trạng ngữ.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: Nêu Mđ, yc.
2. Bài tập.
Bài 1,2.
- Hs đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm lại truyện có một lần.
- Tìm trong bài các câu:
- Hs nêu miệng, lớp nx trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chốt câu đúng:
- Câu hỏi: Răng em đau, phải không?
- Câu cảm: ôi, răng đau quá!
Bộng răng sưng của bạn ấy chuyển sang má khác rồi!
- Câu khiến: Em về nhà đi!
Nhìn kìa!
- Câu kể: Các câu còn lại trong bài.
Bài 3. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs nêu miệng.
- Câu có trạng ngữ chỉ thời gian:
- Câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn:
- Gv cùng hs nx chốt câu đúng.
Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm. 
Chuyện xảy ra đã lâu.
Ngồi trong lớp, tôi lấy lưỡi đẩy đi đẩy lại cục giấy thấm trong mồm...
3. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, vn học ôn đọc tiếp bài.
Tiết 3: Toán
Bài 173: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh ôn tập, củng cố về:
- Đọc số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong mỗi số.
	- Thực hiện các phép tính với các số tự nhiên.
	- So sánh hai phân số.
- Giải bài toán liên quan tới tính diện tích hcn và các số đo khối lượng.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Muốn cộng 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? Lấy ví dụ?
- 2 hs nêu và lấy ví dụ, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập:
Bài 1. Đọc các số:
- Hs đọc và nêu chữ số 9 ở hàng và giá trị.
- Gv cùng hs nx chốt bài đúng.
Bài 2.
- Gv cùng lớp nx, chữa bài.
- Hs nêu yêu cầu bài.
- 4 Hs lên bảng chữa bài, lớp làm bài vào nháp.
24579 82 604 235 101598 287
43867 35 246 325 2549 388
68446 47358 1175 2538
 470 242
 705
 76375
Bài 3. Làm tương tự bài 2.
 Thự tự điền dấu là: ; <.
Bài 4. Hs làm bài vào vở.
- Cả lớp, 1 hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu chấm một số bài, nx chung và chữa bài:
 Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng là:
 120 : 3 x 2 = 80 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
 120 x 80 = 9600 (m2)
Số thóc thu hoạch được ở thửa ruộng đó là:
 50 x (9600:100)= 4 800 (kg)
 4 800 kg = 48 tạ.
 Đáp số: 48 tạ thóc.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học, vn làm bài tập 5.
Tiết 4: Địa lí
Kiểm tra cuối năm
Trường ra đề.
Tiết 5: Khoa học
Kiểm tra cuối năm
Trường ra đề.
Thứ năm 18 - 5 - 2006.
Tiết 1: Thể dục
Bài 70: Tổng kết môn học
I.Mục tiêu:
 Hệ thống được những kién thức, kĩ năng cơ bản đã học trong năm, đánh giá những điểm còn hạn chế, tuyên dương, khen học sinh hoàn thành tốt.
II. Địa điểm : Trong lớp học.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
6-10 p
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Hát, vỗ tay.
*Trò chơi: hát truyền.
- Cả lớp.
2. Phần cơ bản:
18-22 p
- Hệ thống các nội dung trong năm học.
- Nhắc nhở một số hạn chế.
- Tuyên dương hs hoàn thành tốt.
- Mỗi nội dung yêu cầu 1 số hs thực hiện.
3. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Hát vỗ tay.
- Gv dặn dò chung.
- Hs đứng tại chỗ.
Tiết 2: Tập đọc
Ôn tập cuối học kì II (Tiết 5)
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (như tiết 1).
	-Nghe cô giáo đọc, viết đúng, trình bày đúng bài thơ Nói về em. 
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu tiết 1.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Kiểm tra tập đọc và HTL (1/6 số h /s trong lớp).Thực hiện như T 1.
3 Hướng dẫn hs nghe- viết.
- Đọc bài chính tả:
- 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm.
? Nội dung bài thơ?
Trẻ em sống giữa thế giới của thiên 
nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, 
giữa tình yêu thương của cha mẹ.
? Tìm và viết từ khó?
- 1,2 hs tìm, lớp viết nháp, 
 1 số hs lên bảng viết.
- VD: lộng gió, lích rích, chìa vôi, 
sớm khuya,...
- Gv đọc bài:
- Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc bài:
- Hs soát lỗi.
- Gv thu bài chấm:
- Hs đổi chéo soát lỗi.
4. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, ghi nhớ các từ để viết đúng.
Tiết 3: Toán
Bài 174: Luyện tập chung (178)
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh ôn tập, củng cố về:
	- Viết số; chuyển đổi các số đo khối lượng; Tính giá trị của biểu thức có chứa phân số.
	- Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó.
	- Mối quan hệ giữa hình vuông và hình chữ nhật; hình chữ nhật và hình bình hành.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
- Chữa bài 5/177.
- 2 hs lên bảng chữa bài, lớp nx, trao đổi cách làm bài và bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm:
- KQ: 230 - 23 = 207; 680+68 = 748.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1. Viết số:
- 3 Hs lên bảng viết , lớp viết bảng con.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
Các số: 365 847; 16 530 464; 105 072 009.
Bài 2.
- Hs làm bài vào nháp, lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
a. 2 yến = 20 kg; 2 yến 6 kg = 26 kg.
(Bài còn lại làm tương tự)
Bài 3. Làm tương tự bài 2.
- hs chữa bài:
d.;
( Bài còn lại làm tương tự)
Bài 4. Hs làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu chấm một số bài:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
 Bài giải
Ta có sơ đồ:
 Hs trai:
Hs gái:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 4 = 7 (phần)
Số học sinh gái của lớp học đó là:
 35 : 7 x 4 = 20 (học sinh)
 Đáp số: 20 học sinh.
Bài 5.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs nêu miệng, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng:
- Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng chiều rộng.
- Hình chữ nhật có thể coi là hình bình hành đặc biệt.
3. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, chuẩn bị tiết sau KT cuối năm.
Tiết 4: Tập làm văn
Ôn tập cuối học kì II (Tiết 6)
I. Mục đích, yêu cầu.
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Ôn luyện viết đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật (chim bồ câu).
	II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu tiết 1.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Kiểm tra tập đọc và HTL ( số h /s còn lại trong lớp).Thực hiện như T 1.
3. Bài tập2.
- Gv hướng dẫn hs viết bài:
- Hs đọc yêu cầu bài và đọc nội dung bài.
- Viết đoạn văn khác miêu tả hoạt động chim bồ câu. 
- Chú ý: Viết đặc điểm nổi bật của chim bồ câu, có ý nghĩ, cảm xúc của mình vào.
- Hs viết đoạn văn.
- Trình bày:
- Gv nx chung, ghi điểm.
- Nhiều học sinh đọc, lớp nx, bổ sung.
4. Củng cố, dặn dò.
	- Vn đọc bài và hoàn thành bài văn vào vở. Chuẩn bị KT cuối năm.
Thứ sáu 19 - 5 - 2006.
 Tiết 1: Kĩ thuật
Tiết 70: Lắp ghép mô hình tự chọn. (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp được từng bộ phận, lắp ráp hoàn chỉnh theo đúng quy trình kĩ thuật.
- Rèn tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện lắp. Yêu thích sản phẩm.
II. Chuẩn bị.
	- Bộ lắp ghép. Sản phẩm đang làm.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2. Hoạt động 1: Hoàn chỉnh sản phẩm.
- Hs hoàn chỉnh và kiểm tra lại sản phẩm mô hình tự chọn.
3. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập.
- Hs trưng bày sản phẩm theo tổ.
- Gv cùng đại diện hs đánh giá sản phẩm:
- Gv nx chung và thông báo kết quả.
- Nhắc hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
- Tiêu chuẩn đánh giá:
+ Lắp được mô hình tự chọn.
+Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
+ Lắp mô hình chắc chắn không bị xộc xệch.
- Hs thực hiện.
4. Dặn dò:
	- Nx tiết học. Xếp lại bộ lắp ghép.
Tiết 2,3,4: Kiểm tra cuối năm học
Môn : Toán và Tiếng Việt
Trường ra đề.
 Tiết 1: Hát nhạc
Bài 35: Tập biểu diễn một số bài hát đã học.
I. Mục tiêu: 
- Tổ chức buổi biễu diễn báo cáo kết quả học tập môn âm nhạc của các em.
- Hs thêm yêu âm nhạc trong cuộc sống.
II.Chuẩn bị:
	- Mô hình lớp học (hình chữ U)
	- Nhạc cụ quen dùng và nhạc cụ cần thiết cho bài diễn.
III. Hình thức tổ chức:
- Đại diện 1 hs lên giới thiệu:
- Lớp chuẩn bị tiết mục của mình:
- Cử ban giám khảo:
- 3 Hs do lớp cử.
- Trình bày:
- Trình bày tự do. Có thể cá nhân, hoặc song ca.
- Yêu cầu:
- Kết hợp động tác phụ hoạ...
- Đánh giá:
- Ban giám khảo.
- Gv đánh giá chung.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_34_2_cot_tong_hop.doc