I. MỤC TIÊU
- Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch , phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học.
- Hiểu điều bài báo muốn nói : Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó, cho HS có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình, niềm vui sự hài hước, tiếng cười.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra: (5 ph)
- GV kiểm tra 2HS đọc thuộc lòng bài thơ Con chuồn chuồn nước, trả lời các câu hỏi về bài đọc trong SGK.
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: (30 ph)
a) Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng.
b) Luyện đọc:
- 1 HS đọc cả bài
- HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn, đọc 2 lượt.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến mỗi ngày cười 400 lần.
+ Đoạn 2: Tiêp theo đến làm hẹp mạch máu.
+ Đoạn 3: còn lại
- GV kết hợp giúp các em hiểu nghĩa từ khó được viết ở phần chú giải
- Hướng dẫn đọc đúng các câu hỏi.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
TUẦN 34 Ngày soạn: 27/4/2009 Ngày dạy: Thứ hai ngày 4 tháng 5 năm 2009 TẬP ĐỌC Tiết 67: TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ I. MỤC TIÊU - Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch , phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học. - Hiểu điều bài báo muốn nói : Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó, cho HS có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình, niềm vui sự hài hước, tiếng cười. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra: (5 ph) - GV kiểm tra 2HS đọc thuộc lòng bài thơ Con chuồn chuồn nước, trả lời các câu hỏi về bài đọc trong SGK. - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: (30 ph) a) Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng. b) Luyện đọc: - 1 HS đọc cả bài - HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn, đọc 2 lượt. + Đoạn 1: Từ đầu đến mỗi ngày cười 400 lần. + Đoạn 2: Tiêùp theo đến làm hẹp mạch máu. + Đoạn 3: còn lại - GV kết hợp giúp các em hiểu nghĩa từ khó được viết ở phần chú giải - Hướng dẫn đọc đúng các câu hỏi. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc lại cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Thứ hai ngày tháng năm 2006 ĐẠO ĐỨC DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG ( TIẾT 3 ) ( Đã soạn ở tiết trước) TẬP ĐỌC TIẾNG CƯỜI LÀ LỀU THUỐC BỔ I/ Mục tiêu: - Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch , phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học. - Hiểu điều bài báo muốn nói : Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó, lam2 cho HS có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình, niềm vui sự hài hước, tiếng cười. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy và học: 1/ Khởi động :Hát vui 2/ Kiểm tra : - GV kiểm tra 2HS đọc thuộc lòng bài thơ Con chuồn chuồn nước, trả lời các câu hỏi về bài đọc trong SGK. 3/ Bài mới: * Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng. a/ Luyện đọc: -HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn , đọc 2 lượt. + Đoạn 1: Từ đầu đến mỗi ngày cười 400 lần. + Đoạn 2: Tiêùp theo đến làm hẹp mạch máu. + Đoạn 3: còn lại - GV kết hợp giúp các em hiểu nghĩa từ khó được viết ở phần chú giải - Hướng dẫn đọc đúng các câu hỏi. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc lại cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b/ Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc bài và kết hợp trả lời câu hỏi: + Đoạn 1 : Tiếng cười là đặc điểm quan trọng phân biệt được con người với các động vật khác. +Đoạn 2 : Tiếng cười là lều thuốc bổ. + Đoạn 3 : Người có tính hài hước sẽ s6óng lâu hơn. - Vì sao nói tiếng cười là lều thuốc bổ ? (Vì khi cười tốc độ thở của con người tăng lên đên 100 ki-lô-mét một giờ, các cơ quan mặt thư giãn, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoải mãn.) - Nguời ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ? (Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà nước.) - Em rút ra điều gì cho bài này ? Hãy chọn ý đúng nhất. (Ý b : Cần biết sống một cách vui vẻ.) GV : Qua bài đọc, các em sẽ thấy : tiếng cười làm cho con người khác với động vật, tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Thầy, co âhi vọng các em sẽ biết tạo ra cho mình một cuộc sống có nhiều niềm vui, sự hài hước, tiếng cười. c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc theo đoạn. - GV cho HS thi đọc diễn cảm. 4/ Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS vềnhà đọc diễn cảm - Chuẩn bị bài sau. TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TT) I/ Mục tiêu: -Giúp học sinh: -Củng cố các đơn vị đo diện tích đã học và quan hệ giữa các đơn vị đó. - Rèn luyện kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đodiện tích và giải các bài toán có liên quan. II/ Các hoạt động dạy và học: 1/ Khởi động: Hát vui 2/ Kiểm tra: - GV gọi HS lên bảng , yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập . - GV nhận xét và cho điểm. 3/ Bài mới: Giới thiệu bài: Ôn tập về đại lượng (tt). - GV ghi tựa bài lên bảng. Bài tập 1: Rèn luyện kĩ năng đổi các đơn vị đo diện tích trong đó chủ yếu là chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra đơn vị bé.. Bài tập 2: GV hướng dẫn HS chuyển đổi từ các đơm vị lớn ra đợn vị bé và ngược lại ; từ “danh số phức hợp” sang “ danh số đơn” và ngược lại. Bài tập 3: - GV hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để chọn lựa dấu thích hợp. Bài 4: - Hướng dẫn HS tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật (theo đơn vị m2). - Dựa trên số liệu cho biết về năng suất để tính sản lượng thóc thu được của thửa ruộng đó. 4/ Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. CHÍNH TẢ : NÓI NGƯỢC I/ Mục tiêu: -Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài vè dân gian nói ngược. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu và dấu thanh để viết lần (r/ d/ gi, dấu hỏi / dấu ngã). II/ Đồ dùng dạy học: Một số phiếu khổ rộng viết nội dung BT2 – chỉ viết những từ có tiếng cần lựa chọn, VD : (dải, rải, giải, giãi) đáp – tham (ra, gia, da). III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Khởi động: Hát vui 2/ Bài mới : * Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ, YC của giờ học. *Hướng dẫn HS nghe - viết. -GV đọc bài nói ngược. HS theo dõi trong SGK. - Những từ ngữ khó : (liếm lông,nậm rượu, lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu). - Nội dung : (nói những chuyện phi lí, ngược đời, không thể nào xảy ra gây cười.) - HS gấp sách . GV đọc dòng thơ cho HS viết. -Trình tự tiếp theo như đã hướng dẫn. *Hướng dẫn làm bài tập chính tả - GV nêu yêu cầu của bài. - HS đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở hoặc vở BT. -GV dán 3 tờ phiếu lên bảng lớp. Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn Vì sao chỉ cần cười khi bị người khác cù ? (sau khi đã được hoàn chỉnh). Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng ; giải đáp – tham gia – dùng một thiết bị – theo dõi – bộ não – kết quả – bộ não –bộ não – không thể. 4/ Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS ghi nhớ cách viết những từ ngữ đã học. -Chuẩn bị bài sau. KHOA HỌC ÔN TẬP : THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (2 TIẾT 67 – 68 ). I/ Mục tiêu: HS được củng cố và mở rộnghiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cở sở HS biết : - Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. - Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỡi thức ăn trong tự nhiên. II/ Đồ dùng dạy học: - Hình trang 134, 135, 136, 137 SGK. - Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm. III/ Các hoạt động dạy và học : 1/ Khởi động: Hát vui 2/ Bài mới: Giới thiệu bài: - GV ghi tựa bài lên bảng. HOẠT ĐỘNG1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã. Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc cả lớp - GV hướng dẫn HS tìm hiểu các hình trang 134, 135 SGK thông qua các câu hỏi : Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đấu từ sinh vật nào ? + Bước 2: Làm việc theo nhóm. - GV chia nhóm phát giấy bút vẽ cho nhóm. Nhóm trưởng phân công các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm. + Bước 3: Làm theo lớp. - GV đặt câu hỏi : So sánh sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã với sơ đồ về chuỗi thức ăn đã học ở các bài trước, em có nhận xét gì ? GV giảng : Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã ta thấy có nhiếu mắt xích hơn. Cụ thể là : +Cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau cũng là thức ăn của một số loài vật khác. + Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn. Kết luận Sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã : GÀ Đại bàng Rắn hổ mang Cây lúa Chuột đồng Cú mèo HOẠT ĐỘNG 2:Xác định vai rtò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên. + Mục tiêu: Phân tích đươc vai trò con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. Cách tiến hành: +Bước 1: Làm việc theo cặp. -GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 136, 137 SGK. +Trước hết kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ (hình 7 : Người đang ăn cơm và thức ăn, hình 8 : Bò ăn cỏ, hình 9 : Các loài tảo Cá Cà hộp (thức ăn của người). +Dựa vào các hình trên, bạn hãy nói về chuỗi thức ăn, trong đó có con người. - GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. + Bước 2:Làm việc cả lớp. - GV gọi HS trả lời câu hỏi. - Dưới đây là gợi ý về sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên có con người dựa trên các hình ở trang 136, 137 SGK. Các loài tảo Cá Người (ăn cá hộp) Cỏ Bò Người Trên thực tế thức ăn của con người rất phong phú. Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho mình, con người đã tăng giá, sàn xuất trồng trọt và chăn nuôi. Tuy nhiên, môtr5 số người đã ăn thịt thú rừng hoặc sử dụng chúng vào việc khác. -GV hỏi cả lớp : +Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì ? ... VD một câu văn có trạng ngữ chỉ phương tiện : - Bằng đôi cánh to rộng, gà mái che chở cho đàn con. - Với cái mòm to, con lợn ăn tọp một loáng là hết cả máng cám. - Bằng đôi cánh mềm mại, đôi chim bồ câu bay lên nóc nhà. - Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét , chốt lời giải đúng. 4/ Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Một, hai HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết học. - GV yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn ở BT2 (phần Luyện tập). HS lắng nghe. 2 HS nối tiếp nhau đọc bài tập 2. .Phát biểu ý kiến. Nhận xét bổ sung Cả lớp nhận xét. 2HS đọc. HS đọc. 2HS lên bảng gạch. HS làm bài vào VBT. 1 HS lên bảng làm 2 HS đọc lại 3 HS đọc nội dung ghi nhớ. 1 đọc yêu cầu BT. HS đọc nối tiếp nhau. HS làm bài vào VBT. HS phát biểu. Cả lớp nhận xét. 1 HS đọc to Làm bài vào vở HS trình bày. Nhận xét bổ sung KHOA HỌC ÔN TẬP ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT (Đã soạn ở tiết trước). TOÁN ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: Rèn kĩ măng giải toán về tìm số trung bình cộng. II/ Các hoạt động dạy học: 1/ Khởi động: Hát vui 2/ Kiểm tra: GV nêu đề toán và gọi HS lên bảng thực hiện. - GV nhận xét cho điểm. 3/ Bài mới: * Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng. * Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: HS áp dụng quy tắc tìm số trung bình cộng của các số. (137 + 248 + 395) : 3 = 260. (348 + 219 + 560 + 725) : 4 = 463 Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm bài. - Tính tổng số người tăng trong 5 năm. - Tính số người tăng trung bình mỗi năm. Bài giải Số người tăng trong 5 năm là : 158 + 147 + 132 + 103 + 95 =635 (người) Số người tăng trung bình hằng năm : 635 : 5 = 127 (người). Đáp số : 127 người. Bài tập 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. Bài giải Tổ hai góp được số vở là : 36 + 2 = 38 (quyển) Tổ ba góp được số vở là : 38 + 2 = 40 (quyển) Cả ba tổ góp được số vở là : 36 + 38 + 40 = 114 (quyển) Trung bình mỗi tổ góp được số vở là : 114 : 3 = 38 (quyển) Đáp số : 38 quyển. Chú ý có thể gộp bước 3 và bước 4 : Bài tập 4: GV yêu cầu HS đọc sơ đồ bài toán.. Bài giải Lần đầu 3 ô tô chở được là : 16 x 3 = 48 (máy) Lần sau 5 ô tô chở được là : 24 x 5 = 120 (máy) Số ô tô chở máy bơm là : (48 + 120 ) : 8 = 21 (máy) Đáp số : 21 máy Bài 5 : Các bước giải Bài giải Tổng của hai số là : 15 x 2 = 30 Ta có sơ đồ : Số lớn Số bé 30 Tổng số phần bằng nhau : } 2 + 1 = 3 ( phần) Số bé : 30 : 3 = 10 Số lớn là : 30 – 10 = 20 Đáp số : số lớn : 20 Số bé : 10. 4/ Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. 1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào nháp. 1 HS đọc to cả lớp đọc thầm. HS làm bài vào vở. 1 HS lên làm. Cả lớp nhận xét Tương tự như BT1 1 HS đọc to cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng sửa bài. Hs làm vào vở BT. Cả lớp nhận xét. HS trả lời. HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng sửa bài. KĨ THUẬT ÔN TẬP , LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ DO ( Đã soạn ở tiết trước) Thứ sáu ngày tháng năm 2006 LỊCH SỬ : ÔN TẬP ĐỊA LÍ (TT) I/ Mục tiêu: Học sinh học xong bài này biết được: - Chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan- xi – păng ; đồng bằng Bắc Bộ, các đ6òng bằng duyên hải miền Trung ; các cao nguyên ở Tây Nguyên và các phố đã học trong chương trình. - So sánh hệ thống hoá mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, đồng bằng Bắc Bộ, đống bằng Nam Bộ và dải đồng bằng duyên hải miền Trung. - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu các thành phố đã học. II/ Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Việt Nam ,lược đồ trận đánh. - Bản đồ hành chánh Việt Nam. - Phiếu học tập có in sẵn bản đồ trống Việt Nam (nếu có). - Các bảng hệ thống cho HS điền. III/ Các hoạt động dạy và học : (tiết 2). 1/ Khởi động : Hát vui 2/ Kiểm tra: 3/ Bài mới: - Giới thiệu bài: GV ghi tựạ bài lên bảng. HOẠT ĐỘNG 1: Làm việc cá nhân hoặc theo cặp. Bước 1 : HS làm câu hỏi 3, 4 SGK. Bước 2 : HS trao đổi kết quả trước lớp chuẩn xác đáp án. (Đáp án câu 4 ;4.1 : ý ; 4.2 ; ý b ; 4.3 ; ý b ; 4 . 4 ; ý b) HOẠT ĐỘNG 2: Làm việc cá nhân. Bước 1: HS làm câu hỏi 5 trong SGK. Bước 2 : HS trao đổi kết quả trước lớp và chuẩn xác đáp án. ( Đáp án câu : ghép 1 với b ; 2 với c; 3 với a ; 4 với d ; 5 với c ; 6 với đ). * GV tổng kết, khen ngợi các em chuẩn bị bài tốt, có nhiều đóng góp cho bài học. .4/ Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Học bài và chuẩn bi bài sau. HS nhóm. HS làm vào vở bài tập. đọc, cả lớp đọc thầm. Phát biểu ý kiến. HS làm vào phiếu BT. HS trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét. TẬP LÀM VĂN ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I/ Mục tiêu: Biết các yêu cầu trong Điện chuyển tiến đi. Giấy đặt mua báo chí trong nước. Biết điền nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. II/ Đồ dùng dạy học: VBT Tiếng Việt 4/2(hoặc mẫu điền chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước – pho to cỡ chữ to hơn trong SGK, phát đủ cho từng HS). III/ Các hoạt động dạy và học: 1/ Khởi động: Hát vui 2/ Kiểm tra: GV kiểm tra 2 HS lần lượt đọc lại thư chuyển tiền đã nội dung trong tiết tập làm văn trước. 3/ Bài mới: * Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay sẽ giúp các em tiếp tục thực hành điền vào một số giấy tờ in sẵn rất cần thiết trong đời sống : Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước. 2. Hướng dẫn HS điền những nội dung cần thiết vào giấy in sẵn Bài tập 1 - HS đọc thầm bài tập 1 và mẫu Điện chuyển tiền đi. - GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền đi : - N3VNPT : là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện, HS không cần biết + ĐCT : viết tắt Điện chuyển tiền. - Cả lớp nghe GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu điện chuyển tiền đi : Em bắt đầu viết từ Phần khách hàng viết (phần tên đó do nhân viên bưu điện viết). - Họ tên người gởi ( họ, tên của mẹ em) - Địa chỉ (cần chuyển đi thì ghi) nơi ở của gia đình em. - Số tiền gởi (viết bằng số trước, bằng chữ sau). - Họ tên người nhận (là ông hoặc bà em). - Địa chỉ : nơi ở của ông bà em. - Tin tức kèm theo chú ý ngắn gọn. VD : Chúng con khoẻ Châu Hương tháng tới sẽ về thăm ông bà. - Nếu cần sửa chữa điều đã viết em viết vào ô dành cho việc sửa chữa. - Những việc còn lại nhân viên bưu điện sẽ điền. miêu tả con vật. - GV nhận xét, chốt lại( Ghi nhớ). - HS đọc phần ghi nhớ. LUYỆN TẬP- - HS đọc yêu cầu BT - GV giao việc: Các em cần chon vật nuôi trong nhà và lập dàn ý chi tiết về vật nuôi đó. - Cho HS làm bài, phát giấy cho 2 HS làm để dán lên bảng. - HS trình bày. - GV nhân xét chốt lại và khen những HS làm dàn ý tốt. 4/ Củng cố và dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà sửa chữa hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả một vật nuôi. - HS về nhà quan sát ngoại hình con mèo, con chó của nhà em hoặc của nhà hàng xóm. 2 HS lần lượt đọc HS lắng nghe. làm tiết trước. 1 HS to. Phát biểu ý kiến.HS khác bổ sung. HS điền. HS lắng nghe. 2 HS nhắc lại. 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe. 2 HS lên bảng trình bày. Cả lớp nhận xét. TOÁN ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I/ Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng giả bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó”. II/ Các hoạt động dạy học: 1/ Khởi đông: Hát vui 2/ Bài mới: Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng. Bài 1: - HS làm tính vào giấy nháp. - HS kẻ bảng ( như SGK) rồi viết đáp số vào ô trống. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài toán. Tóm tắt - Đội 1: 1375 cây - Đội 2 Bài giải Đội thứ nhất trồng được là : (1375 + 285) : 2 = 830 (cây) Đội thứ hai trồng được là : 830 – 285 = 545 (cây) Đáp số : Đội 1 : 830 cây Đội 2 : 545 cây GV chữa bài của HS ttrên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm. Bài tập 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài toán Các bước giải : - Tìm nửa chu vi. - Vẽ sơ đồ. - Tìm chiều rộng, chiều dài. - Tính diện tích. Bài 4 : Các bước giải : - Tìm tổng của hai số. - Tìm số chưa biết. Bài giải Tổng hai số đó là : 135 x 2 = 270 Số phải tìm là : 270 – 246 = 24 Đáp số : 24 Bài tập 5: Các bước giải : - Tìm tổng của hai số. - Tìm hiệu của hai số. - Tìm mỗi số. Bài giải Số lớn nhất có 3 chữ số là 999. Do đó tổng hai số là 999. Số lớn nhất có haqi chữ số là 99. Do đó hiệu hai số là 99. Số bé là : (999 – 99 ) : 2 = 450 Số lớn là : 450 + 99 = 549 Đáp số : Số lớn : 549 ; Số bé : 450 4/ Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiếp bài sau. HS lắng nghe. 1 HS đọc đề bài, và lần lượt lên bảng thực hiện Cả lớp nhận xét. 1 HS đọc to đề bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi. HS làm bài vào vở, kết hợp 1 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp nhận xét. 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. Trả lời câu hỏi. HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm Nhận xét , sửa bài. 1 HS đọc to , cả lớp suy nghĩ trả lời câu hỏi, HS khác ý kiến bổ sung. HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp nhận xét. HÁT NHẠC : ÔN TẬP
Tài liệu đính kèm: