I. Mục tiêu:
- Ôn lại kiến thức cơ bản về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật.
- Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận của con vật; sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách bài tập trắc nghiệm TV 4.
III. Các hoạt động dạy học.
TUẦN 34(32) Ngày soạn: 22/4/2011 Ngày giảng: Từ ngày 25/4/2011 đến ngày 29/4/ năm 2011 Rốn chữ: Tuần 32 Sửa lỗi phỏt õm: tr/ch Thứ hai ngày 25 thỏng 04 năm 2011 CHÀO CỜ: Tập đọc: Vương quốc vắng nụ cười I. Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi. Đoạn cuối đọc nhanh hơn. 2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK. III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định. B. Kiểm tra bài cũ: C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài Gọi HS đọc bài giờ trước. a. Luyện đọc: HS: Nối nhau đọc 3 đoạn. - GV nghe, sửa sai, kết hợp giải nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp. - 1 – 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi. Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn? - Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn mái nhà. Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy? - Vì cư dân ở đó không ai biết cười. Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình - Cử 1 viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười cợt. Kết quả ra sao? - Sau 1 năm viên đại thần trở về xin chịu tội vì cố hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu còn nhà vua thì thở dài Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này? - Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường. Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? - Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn đọc phân vai. HS: 4 em đọc phân vai. - Hướng dẫn cả lớp đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn theo phân vai. - Luyện đọc cả lớp. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Toán: ôn tập các phép tính với số tự nhiên (tiếp) I.Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên: Cách làm tính, tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, giải các bài toán liên quan đến nhân, chia. II. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định. B. Kiểm tra: C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: Gọi HS lên chữa bài về nhà. + Bài 1: Củng cố kỹ thuật tính nhân, chia. HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng chữa bài. - GV cùng cả lớp nhận xét. + Bài 2: HS: Tự làm bài rồi chữa bài. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm 1 thừa số chưa biết, tìm số bị chia chưa biết? + Bài 3: Củng cố tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và phép cộng. HS: Tự làm bài rồi chữa bài. + Bài 4: Củng cố về nhân chia nhẩm cho 10, 100, 1000, nhân nhẩm với 11 và so sánh hai số tự nhiên HS: Tự làm bài rồi chữa bài. + Bài 5: HS: Đọc đề bài rồi tự làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng giải. Bài giải: Số lít xăng cần đi quãng đường dài 180km là: 180 : 12 = 15 (lít) Số tiền mua xăng để ô tô đi là: 7500 x 15 = 112 500 (đồng) Đáp số: 112 500 đồng. - GV chấm bài cho HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập. Chính tả( Nghe – viết): Vương quốc vắng nụ cười I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài “Vương quốc vắng nụ cười”. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x hoặc âm chính o/ô/ơ. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định. B. Kiểm tra: C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS nghe – viết: HS: 2 HS lên làm bài tập. HS: 1 em đọc đoạn văn cần viết. - Cả lớp theo dõi SGK. - Đọc thầm lại bài chính tả. - GV nhắc HS cách trình bày đoạn văn, những từ ngữ dễ viết sai. - GV đọc từng câu cho HS viết. HS: Gấp SGK, nghe đọc viết bài vào vở. - GV đọc lại bài. HS: Soát lỗi chính tả. - Chấm từ 7 đến 10 bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: - GV nêu yêu cầu bài tập, chọn bài cho lớp mình. HS: Đọc thầm câu chuyện vui, làm vào vở bài tập. - 1 số nhóm làm bìa vào phiếu dán trên bảng. - Đại diện nhóm đọc lại câu chuyện sau khi đã điền. a) Vì sao – năm sau – xứ sở – gắng sức xin lỗi – sự chậm trễ. b) Nói cười, dí dỏm – hóm hỉnh – công chúng – nói chuyện – nổi tiếng. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập viết bài để chữ viết đẹp hơn. _________________________ toán: ôn tập I.Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên: Cách làm tính, tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, giải các bài toán liên quan đến nhân, chia. II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập toán 4 tập hai. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định. B. Kiểm tra: C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: Gọi HS lên chữa bài về nhà. - Hướng dẫn hs làm các bài tập trong Bài 156 - VBT. T88 + Bài 1(VBT - T88): Củng cố kỹ thuật tính nhân, chia. - Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở. - 4 HS lên bảng chữa bài. + Bài 2 (VBT - T88): Tìm x biết: x x 30 = 1320 x : 24 = 65 - 2 hs lên bảng. Lớp làm VBT +Bài 3: (VBT - T88): Củng cố lại kiến thức về các tính chất của phép nhân. - Gọi hs trả lời các tính chất: Giao hoán, kết hợp, phân phối. Sau đó hướng dẫn hs làm bài tập. - 3 hs lên bảng, dưới lớp làm vào VBT + Bài 4(VBT - T89): Củng cố về nhân chia nhẩm cho 10, 100, 1000, nhân nhẩm với 11 và so sánh hai số tự nhiên - Tự làm bài rồi chữa bài. + Bài 5 (VBT - T89): Bạn An đi bộ từ nhà đến trường. Mỗi phút đi được 84m thì hết 15 phút. Nếu bạn An đi xe đạp từ nhà đến trường, mỗi phút đi được 180m thì hết bao nhiêu phút ? - 1 em lên bảng, dưới lớp làm VBT. Bài giải Đoạn đường từ nhà đến trường dài số m là 84 x 15 = 1260 (m) Thời gian bạn An đi xe đạp là: 1260 : 180 = 7 (phút) ĐS: 7 phút 3. Củng cố: Nhận xét chung giờ học. _____________________ Toán: Ôn tập I. Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên: Cách làm, tính chất, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, giải các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ. II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định. B. Kiểm tra bài cũ. C. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Hớng dẫn hs luyện tập. - Hớng dẫn hs làm các bài tập trong Bài 155 - VBT Toán 4 T.87 - HS lên bảng chữa bài cũ. + Bài 1 (T87) Đặt rồi tính: 134752 + 2408 84752 - 18736 35981 - 81037 618360 - 25813 - Chữa bài nhận xét cho hs. - 4 hs lên bảng, dới lớp làm VBT. + Bài 2 (T87) Tìm x: x + 216 = 570 x - 129 = 427 - 2 hs lên bảng, dới lớp làm vào VBT. + Bài 3: (T87) Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ trống: 7 + a = + 7 (a + b) + 5 = a + (b + ) 0 + m = m + a - 0 = a - a = - Chữa bài và nhận xét cho hs - 5 hs lên bảng, dới lớp làm vào VBT. + Bài 4: (T87) Tính bằng cách thuận tiện nhất. 68 + 95 + 32 + 5 = . 102 + 7 + 243 + 98 = - 2 hs lên bảng, dới lớp làm vào VBT. + Bài 5 (T88) Anh tiết kiệm đợc 135 000 đồng. Số tiền tiết kiệm của em ít hơn của anh là 28 000 đồng. Hỏi cả hai ngời tiết kiệm đợc bao nhiêu tiền ? - GV hớng dẫn hs làm bài. - 1 em lêng bảng, cả lớp làm vào VBT. Bài giải Số tiền em tiết kiệm đợc là: 135 000 - 28 000 = 107 000 (đồng) Số tiền tiết kiệm của hai anh em là: 107 000 + 135 000 = 242 000 (đồng) ĐS: 242 000 đồng. 3. Củng cố: - Nhận xét chung giờ học Tiếng việt: ễN TẬP I. Mục tiêu: - Ôn lại kiến thức cơ bản về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật. - Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận của con vật; sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn. II. Đồ dùng dạy học: - Sách bài tập trắc nghiệm TV 4. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định. B. Kiểm tra bài cũ. C. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Hớng dẫn hs luyện tập. - HS lên bảng chữa bài cũ. + Bài 1: Nêu nội dung chính của các đoạn văn sau: Đoạn 1: Nắng ấm, sân rộng và sạch. Mèo con nằm rỡn hết góc này đến góc khác, hai tai dựng đứng lên, cái đuôi ngoe nguẩy. Chạy chán mèo con lại nép vào một gốc cau, một sợi lông cũng không động: nó rình một con bớm đang chập chờn bay qua. Bỗng cái đuôi quất mạnh một cái, mèo con chồm ra. Thôi hụt rồi Đoạn 2: Hai mắt mèo con sáng và quắc nh hai hòn bi ve để dới ánh mặt trời. Hắn không có môi song hắn có cái mũi đo đỏ đẹp nh cặp môi son hồng của một cô gái 18 đơng thì. Ngời ta bảo mèo mũi đỏ là hay ăn vụng Đoạn 3: Gã mèo có cái vẻ đạo ngạo nh một ông đứng tuổi, đơng bắt đầu để râu. Hắn hiền mà lại ang ác, nghĩa là trông hắn thì không tài nào đoán đợc trong óc hắn nghĩ ngợi gì cả. Mà chừng hắn đang t tởng chi ráo! Hắn chỉ là một ngời rong chơi lông bông. Chẳng đã có bác trông mặt thì ra dáng đăm chiêu t lự mà thực ra trong đầu không chứa một ý nhỏ nào. - Gọi hs phát biểu. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Đoạn 1: Tả một hoạt động của con mèo. Đoạn 2: Tả hình dáng bên ngoài của mèo. Đoạn 3: Tả tính cách của con mèo. - 3 hs phát biểu. + Bài 2: Xếp các câu sau thành một đoạn văn miêu tả chú mèo: a. Trên lng chú mèo đen và màu vàng xen lẫn nhau vằn vèo. b. Chú nmèo này có bộ lông đốm đốm rất đẹp, trông mượt như nhung. c. Chú ta trông bộ hiền lành mà nũng nịu làm sao! d. Dưới bụng, một hàng lông trắng muốt kéo dài từ ngực đến đuôi. c. Tam thể là tên em đặt cho chú mèo từ hôm mẹ mua ở bên sông về. - 1 số em lên bảng sắp xếp. - Đáp án: b - e - a - d - c + Bài 3: Điền từ láy vào chỗ trống trong đoạn văn sau: Con chim non mới đợc hơn tuần tuổi. Trông chú mới làm sao! Chiếc mỏ màu hồng nhạt to quá cỡ lúc nào cũng há ra nh chờ đợi. Tiếng kêu yếu ớt. Đôi chân nhỏ xíu lầy bầy đỡ tấm thân , mấy đám lông măng. Đôi mắt chú tròn xoe, nhìn xung quanh, lấy làm lạ lắm. - HS suy nghĩ và làm bài. - 1 số em đọc bài của mình. - Đáp án: điền theo thứ tự: Ngộ nghĩnh, chim chíp, trụi lủi, tha thớt, ngơ ngác. 3. Củng cố: Nhận xét chung giờ học. _____________________________ Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2010 Toán: ôn tập các phép tính với số tự nhiên (tiếp) I. Mục tiêu: - Giúp HS tiếp tục củng cố về bốn phép tính với số tự nhiên. II. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định. B. Kiểm tra: C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn ôn tập: Gọi HS lên chữa bài tập. + Bài 1: - HS đọc yêu cầu rồi tự làm bài và chữa bài. - 2 HS lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét. + Bài 2: Củng cố lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thứ ... him công múa”, làm bài cá nhân vào vở bài tập. - Từng HS phát biểu ý kiến. - GV kết luận câu trả lời đúng: ý a, b: + Đoạn mở bài (2 câu đầu) đ Mở bài gián tiếp. + Đoạn kết bài (2 câu cuối) đ Kết bài mở rộng. ý c: + Mùa xuân là mùa công múa đ Mở bài trực tiếp. + Chiếc ô màu sắc đẹp đến kỳ ảo xập xòe uốn lượn ánh nắng xuân ấm áp. đ Kết bài không mở rộng. * Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và viết đoạn mở bài vào vở bài tập. - Nối nhau đọc mở bài vừa viết. - GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm những em viết tốt. * Bài 3: HS: Đọc yêu cầu của bài, viết đoạn kết bài vào vở. - 1 số em làm vào giấy, dán bài lên bảng lớp. - Lần lượt đọc kết bài của mình trước lớp. - GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm những bài viết hay. - 2 – 3 HS đọc cả bài văn đã hoàn chỉnh cả 3 phần: mở bài – thân bài – kết bài. - GV chấm điểm bài viết hay. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập viết nhiều cho quen. Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu I. Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - Nhận biết trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, băng giấy... III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định. B. Kiểm tra bài cũ: C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Phần nhận xét: Gọi HS lên chữa bài 1a. * Bài 1, 2: HS: Đọc yêu cầu bài 1, 2, suy nghĩ phát biểu. - GV nhận xét, chốt lời giải: + Vì vắng tiếng cười: Là trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trả lời cho câu hỏi “Vì sao?” 3. Phần ghi nhớ: HS: 2 – 3 em đọc nội dung ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: * Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ phát biểu. - 3 HS lên bảng gạch dưới các bộ phận trạng ngữ trong câu văn. - GV chốt lại lời giải: Câu a: Nhờ siêng năng, cần ai Câu b: Vì rét, Câu c: Tại Hoa mà tổ không được khen. * Bài 2: HS: Đọc yêu cầu làm bài vào vở bài tập. - 3 HS lên bảng làm trên băng giấy. - GV nhận xét, chốt lời giải: a) Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. b) Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ. c) Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập. * Bài 3: HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ mỗi em đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - Nối nhau đọc câu mình đã đặt. - GV nhận xét, cho điểm. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập. hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - HS nhận ra những ưu, khuyết điểm của mình để có hướng khắc phục. II. Nội dung: 1. GV nhận xét những ưu, khuyết điểm của lớp: 2. Phương hướng: - Phát huy những ưu điểm đã có sẵn. - Khắc phục nhược điểm còn tồn tại. ____________________ Thể dục Môn thể thao tự chọn: Nhảy dây I. Mục tiêu: - Ôn 1 số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. II. Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi, dây III. Các hoạt động: 1. Phần mở đầu: - GV tập trung lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học. - Chạy nhẹ nhàng, xoay cổ tay, chân, đầu gối - Ôn 1 số động tác của bài thể dục. 2. Phần cơ bản: a. Môn tự chọn: - Đá cầu: 9 – 11 phút. - Ôn tâng cầu bằng đùi. - Ôn chuyển cầu theo nhóm 2 – 3 người. - Ném bóng: 9 – 10 phút. - Tập theo nhóm 2 – 3 người. - Ôn cầm bóng đứng chuẩn bị, ngắm đích, ném bóng vào đích. - Thi ném bóng trúng đích. b. Nhảy dây: 9 – 11 phút. HS: Nhảy dây cá nhân kiểu chân trước chân sau theo đội hình vòng tròn - Thi cá nhân xem ai nhảy giỏi. 3. Phần kết thúc: - GV hệ thống bài. - Đi đều theo 2 – 4 hàng dọc. - Ôn 1 số động tác hoặc trò chơi hồi tĩnh. - GV nhận xét, đánh giá giờ học. - Giao bài về nhà. ________________________________ Thể dục Môn thể thao tự chọn Trò chơi: dẫn bóng I. Mục tiêu: - Ôn 1 số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Trò chơi “Dẫn bóng”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi chủ động. II. Địa điểm – phương tiện: Sân trường, bóng III. Các hoạt động: 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. HS: Khởi động, chạy nhẹ nhàng, đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Ôn 1 số động tác của bài thể dục. 2. Phần cơ bản: a. Môn tự chọn: - Đá cầu: - Ôn tâng cầu bằng đùi, tập theo tổ. - Thi tâng cầu bằng đùi. - Ném bóng: - Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị ngắm đích. - Thi ném bóng trúng đích. b. Trò chơi vận động: - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn lại cách chơi. HS: Cả lớp chơi thử 1 – 2 lần sau đó chơi thật có phân thắng thua và thưởng phạt. 3. Phần kết thúc: - GV cùng hệ thống bài. - Một số động tác hồi tĩnh. - Trò chơi hồi tĩnh. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, giao bài về nhà. ______________________ Khoa học Trao đổi chất ở động vật I. Mục tiêu: - Sau bài học, HS kể được những gì động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống. - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 128, 129 SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định. B. Kiểm tra bài cũ: C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật. Gọi HS đọc mục “Bóng đèn tỏa sáng” * Bước 1: Làm việc theo cặp. HS: Quan sát H1 SGK. + Kể tên những gì được vẽ trong hình. + Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật có trong hình. + Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung. - HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý trên cùng với bạn. - GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. * Bước 2: Hoạt động cả lớp. - GV gọi 1 số HS lên trả lời câu hỏi: ? Kể tên những yếu tố mà động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống - lấy thức ăn, nước, khí ôxi và thải ra môi trường các chất cặn bã, khí các – bô - níc, nước tiểu ? Quá trình trên được gọi là gì - Gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường. => Kết luận: (SGV). 3. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật. * Bước 1: GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm. * Bước 2: HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm. * Bước 3: Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện lên trình bày trước lớp. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. _________________________________ Buổi chiều: địa lý khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam I. Mục tiêu: - HS biết vùng biển nước ta có nhiều hải sản, dầu khí, nước ta đang khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía Nam và khai thác cát trắng ở ven biển. - Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản. - Một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm biển, - Có ý thức vệ sinh môi trường biển. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lý, bản đồ công nghiệp, tranh ảnh III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định. B. Kiểm tra bài cũ: C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Khai thác khoáng sản: Gọi HS đọc bài học giờ trước. * Hoạt động 1: Làm việc theo cặp. + Bước 1: - GV nêu câu hỏi: HS: Dựa vào SGK, vốn hiểu biết của mình trả lời câu hỏi: Tài nguyên, khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì ? Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển Việt Nam? ở đâu? Dùng để làm gì? Tìm và chỉ trên bản đồ nơi đang khai thác các khoáng sản đó? + Bước 2: HS: Trình bày kết quả trước lớp. 3. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản: * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. + Bước 1: - GV nêu các câu hỏi như (SGV). HS: Các nhóm dựa vào tranh ảnh, bản đồ SGK, vốn hiểu biết của mình để thảo luận. + Bước 2: - Các nhóm lên trình bày kết quả lần lượt theo từng câu hỏi. => GV chốt lại, kết luận (SGK). HS: 3 – 4 em đọc lại. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. _________________________ Buổi chiều: Tiếng việt (bs) Luyện viết bài 32 I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài viết. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy- học Bảng phụ, Vở Luyện viết chữ đẹp lớp 4. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Tổ chức. B. Kiểm tra bài cũ. C. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn HS nghe- viết. - GV đọc mẫu một lượt. - GV nhắc các em chú ý các từ ngữ dễ viết sai, những từ ngữ được chú thích, trả lời các câu hỏi: Bài tập đọc cho ta hiểu thêm điều gì? - GV nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng. Trình bày sao cho đẹp, đúng với thể loại. - GV đọc cho HS viết - Đọc soát lỗi. - Chấm bài HS thực hiện - HS đọc thầm bài đọc. - HS theo dõi trong SGK. - Viết bài 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét - Về nhà xem lại bài. Khoa học động vật ăn gì để sống I. Mục tiêu: - HS biết phân loại động vật theo thức ăn của chúng. - Kể tên 1 số con vật và thức ăn của chúng. II. Đồ dùng dạy học: - Hình 126, 127SGK, tranh ảnh những con vật III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định. B. Kiểm tra bài cũ: C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau. Gọi HS đọc bài học. + Bước 1: Hoạt động theo nhóm nhỏ. - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. - Nhóm trưởng tập hợp các tranh của nhóm. - Phân chúng thành các nhóm. VD: + Nhóm ăn thịt. + Nhóm ăn cỏ, lá cây. + Nhóm ăn hạt. + Nhóm ăn sâu bọ. + Nhóm ăn tạp. - Trình bày lên giấy khổ to. + Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét, đánh giá lẫn nhau. => Kết luận: Như mục “Bạn cần biết”. 3. Hoạt động 2: Trò chơi “Đố bạn con gì?” + Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi. - Một HS được GV đeo hình vẽ bất kỳ 1 con vật nào mà các em đã sưu tầm mang đến lớp. - HS đeo hình vẽ phải đặt câu hỏi đúng/sai để đoán xem đó là con gì. Cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai. VD: + Con vật này có 4 chân phải không? + Con vật này ăn thịt phải không? + Con vật này có sừng phải không? + Con vật này thường hay ăn cá cua tôm tép phải không? + Bước 2: GV cho HS chơi thử. + Bước 3: HS chơi theo nhóm để nhiều em được tập đặt câu hỏi. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. ___________________________ Buổi chiều:
Tài liệu đính kèm: