Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức kỹ năng 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức kỹ năng 2 cột)

1.Kiểm tra bài cũ:

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: GV nêu phổ biến nhiện vụ

b. Hướng dẫn HS cách thực hiện

- Tập hợp lớp

- kiểm tra lại dụng cụ của HS

.Nội dung công việc:

- GV chia thành 3 nhóm và phổ biến nhiệm vụ

 - GV phân công lớp làm vệ sinh theo tổ:

+ Tổ 1: Làm ở trong sân trường trước và sau trường

+ Tổ 2: Làm ở hai đầu cầu thang, nhà xe của HS và GV

+ Tổ3: Làm vệ sinh ở lớp học, lau bàn ghế và cửa kính lớp.

- Các nhóm cùng tham gia làm tốt công việc được giao

- GV theo dõi các tổ làm, giúp đỡ thêm

- HS làm xong tập hợp lớp cho các nhóm tự bình bầu nhóm làm tốt nhất,

- GV nhận xét về những ưu, nhược điểm của các tổ, tuyên dương những nhóm làm tốt: hoàn thành công việc được giao nhanh nhất, sớm nhất

- GV vạch ra phương hướng cho tuần học tới: Cần chấp hành tốt việc giữ vệ sinh trường lớp tốt

- GV nhận xét chung

3.Củng cố - Dặn dò:

- GV nhận xét giờ học. Về nhà thực hiện tốt hơn, đến luôn luôn giữ sạch, đẹp trường, lớp

- Dặn tiết sau: Thực hành kĩ năng cuối học kì II và cuối năm.

 

doc 42 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 896Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức kỹ năng 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34
 Ngày soạn: 5 /5 /2011.
 Ngày giảng: thứ 3 ngày 11 tháng 5 năm 2011.
Đạo đức: Dành cho địa phương 
 (Thực hành vệ sinh trường, lớp)	
I. Mục đích, yêu cầu:
 - HS thực hành vệ sinh trường lớp sạch, đẹp.
 - Biết tạo vẻ đẹp cho khuôn viên trường, lớp luôn sạch đẹp hơn.
 - Có ý thức và thói quen giữ vệ sinh trường, lớp.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Một số công việc 
 HS: dụng cụ làm vệ sinh: chổi, sọt rác, vải lau,...
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu phổ biến nhiện vụ 
b. Hướng dẫn HS cách thực hiện
- Tập hợp lớp 
- kiểm tra lại dụng cụ của HS
.Nội dung công việc:
- GV chia thành 3 nhóm và phổ biến nhiệm vụ 
 - GV phân công lớp làm vệ sinh theo tổ:
+ Tổ 1: Làm ở trong sân trường trước và sau trường
+ Tổ 2: Làm ở hai đầu cầu thang, nhà xe của HS và GV
+ Tổ3: Làm vệ sinh ở lớp học, lau bàn ghế và cửa kính lớp.
- Các nhóm cùng tham gia làm tốt công việc được giao
- GV theo dõi các tổ làm, giúp đỡ thêm
- HS làm xong tập hợp lớp cho các nhóm tự bình bầu nhóm làm tốt nhất, 
- GV nhận xét về những ưu, nhược điểm của các tổ, tuyên dương những nhóm làm tốt: hoàn thành công việc được giao nhanh nhất, sớm nhất
- GV vạch ra phương hướng cho tuần học tới: Cần chấp hành tốt việc giữ vệ sinh trường lớp tốt
- GV nhận xét chung
3.Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Về nhà thực hiện tốt hơn, đến luôn luôn giữ sạch, đẹp trường, lớp
- Dặn tiết sau: Thực hành kĩ năng cuối học kì II và cuối năm.
- HS đưa các dụng cụ đã chuẩn bị
- HS lắng nghe, cùng thực hiện
- HS các tổ cùng thực hiện theo yêu cầu của GV
- Các nhóm thực hiện
- HS cả lớp tập hợp
- HS lắng nghe
- HS cả lớp thực hiện 
Toán: Ôn tập về hình học. 
I. Mục đích, yêu cầu: 
Giúp HS :
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
- HS làm đúng các bài tập 1, 3, 4. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2.
- Gd HS vận dụng kiến thức dẫ học vào thực tế .
II. Đồ dùng dạy - học : 
 - GV và HS: Bộ đồ dùng toán 4
 III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: 
- Gọi 2 HS làm 2 bài 2a, 2b.trang 173.GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV ghi tựa:
b. Tìm hiểu bài:
Bài 1: Tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và nhận biết các cặp cạnh song song với nhau, vuông góc với nhau.
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS
Bài 2: 
- HS khá, giỏi
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm vở 
- GV chấm chữa bài .
- GV gọi HS nhận xét bài bạn
- GV nhận xét, cho điểm HS
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu HS tính chu vi và diện tích các hình đã cho. So sánh các kết quả tương ứng rồi viết Đ, S 
Bài 4: 
-Yêu cầu HS đọc đề, phân tích đề, suy nghĩ tìm ra cách giải.
Giúp đỡ HS yếu cách đổi m2 - cm2
GV chấm chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò: 
+ GV nhận xét tiết học.
+ Hướng dẫn HS làm bài ở nhà.
+ Chuẩn bị bài sau Ôn tập về hình học (tt).
- 2 HS thực hiện
- GV lắng nghe
- HS nêu yêu cầu
- HS làm việc theo cặp quan sát hình vẽ trong SGK và nhận biết các cặp cạnh song song với nhau, vuông góc với nhau. 
- Một cặp trình bày trước lớp
a) cạnh AB và DC song song với nhau.
b) Cạnh BA và AD vuông góc với nhau, 
 cạnh AD và DC vuông góc với nhau
- HS nhận xét, bổ sung
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- HS làm vào vở
- HS vẽ hình vuông có cạnh 3 cm
Chu vi hình vuông là : 3 x 4 = 12( cm )
Diện tích hình vuông là: 3 x 3 = 9( cm 2 )
- HS làm cá nhân và nêu kết quả.
- HS nhận xét, bổ sung
- 2 HS đọc đề. HS làm bài vào vở.
a) Sai
b)sai
c) Sai
d) Đúng
- HS đọc đề, phân tích đề, suy nghĩ tìm ra cách giải.1 HS làm trên bảng lớp.
 Bài giải
Diện tích phòng học là :
5 x 8 = 40( m 2 )= 400000( cm 2)
Diện tích 1viên gạch dùng lát phòng là :
20 x 20 = 400 ( cm2 )
Số viên gạch cần dùng để lát toàn bộ phòng học là:400000 :400 = 1 000(viên)
Đáp số : 1 000 viên gạch
- HS cả lớp lắng nghe thực hiện.
Chính tả: ( Nghe – viết) Nói ngược.
I. Mục đích, yêu cầu: 
- HS nghe - viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng bài vè dân gian theo kiểu lục bát 
- Làm đúng bài tập 2 (phân biệt âm đầu và dấu thanh dễ viết lẫn (v/d/gi;dấu hỏi dấu ngã).
 - Gd HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp .
II. Đồ dùng dạy – học: GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a, SGK
 HS: SGK, vở, bảng con
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết ở tuần trước ( BT 2b) cho HS viết.
+ Nhận xét bài viết của HS trên bảng.
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài.
b) Giảng bài:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
- GV đọc bài vè dân gian nói ngược
* Hướng dẫn viết từ khó:
+ GV đọc lần lượt các từ khó viết cho HS viết: liếm lông, nậm rượu, lao đao, trúm,đổ vồ,diều hâu..
* Viết chính tả.
+ GV nhắc HS cách trình bày bàivè theo thể thơ lục bát
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
- d) Soát lỗi, chấm bài.
+ GV cho HS đổi vở soát lỗi, báo lỗi và sửa lỗi viết chưa đúng.
+ GV thu một số vở chấm, nhận xét- sửa sai
* Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 2 
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng lớp; mời 3 nhóm HS thi tiếp sức.
Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giả đúng:
Giải đáp - tham gia - dùng một thiết bị-theo dõi-bộ não-kết quả-bộ não –bộ não-không thể 
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS đọc lại thông tin ở bài tập 2, kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị bài: Ôn tập
+ 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp rồi nhận xét trên bảng.
- HS lắng nghe
- HS theo dõi trongSGK
 Lớp đọc thầm lại bài vè
+ 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
+ HS đọc lại các từ khó viết 
- HS theo dõi.
- HS nghe viết bài
+ Soát lỗi, báo lỗi và sửa.
- HS còn lại đổi vở chữa lỗi cho nhau.
- HS nộp bài
- HS đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở
Sau đó 3 nhóm HS thi tiếp sức.
Đại diện 1nhóm đọc lại đoạn văn
- HS lắng nghe thực hiện.
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ : Lạc quan – Yêu đời.
I. Mục đích, yêu cầu: 
- HS biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1); biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3).
- HS khá, giỏi tìm được ít nhất 5 từ tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ (BT3).
- Gd HS vận dụng vốn từ để đặt câu và nói, viết tốt. 
II. Đồ dùng dạy học: GV: Phiếu BT 1, SGK, từ điển
 HS: SGK
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
- Gọi 2 HS viết 2 VD về trạng ngữ chỉ mục đích.và trả lời 
H.Trạng ngữ chỉ mục đích có tác dụng gì H. Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi gì ?
- GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: GV ghi tựa 
b) Giảng bài:
Bài 1: Gọi HS đọc nội dung bài 1.
- GV hướng dẫn HS làm phép thử để biết một từ phức đã cho chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình.
a) Từ chỉ hoạt động trả lời cho câu hỏi làm gì ?
b)Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi cảm thấy thế nào ?
c)Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hỏi là người thế nào ?
d) Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời 2 câu hỏi cảm thấy thế nào ? là người thế nào ?
- GV phát phiếu cho HS thảo luận nhóm 3. xếp các từ đã cho vào bảng phân loại.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng..
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
- Yêu cầu HS tự đặt câu, gọi một số HS nêu câu mình đặt trước lớp.GV nhận xét 
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài 3.
- GV nhắc HS chỉ tìm những từ miêu tả tiếng cười( không tìm các từ miêu tả nụ cười )- Cho HS trao đổi với bạn để tìm được nhiều từ.Gọi HS phát biểu, GV ghi nhanh lên bảng những từ ngữ đúng, bổ sung thên những từ ngữ mới.
3.Củng cố- dặn dò :
 - Nhận xét tiết học, dặn HS bài sau: Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
- HS lăng nghe
- HS đọc nội dung bài 1.
- Bọn trẻ đang làm gì ?- Bọn trẻ đang vui chơi ngoài vườn.
 - Em cảm thấy thế nào?- Em cảm thấy rất vui thích.- Chú Ba là người thế nào ?
- Chú Ba là người vui tính.
- Từ chỉ hoạt động : vui chơi, góp vui, mua vui.
- Từ chỉ cảm giác : vui thích , vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui.
- Từ chỉ tính tình: vui tính, vui nhộn, vui tươi.
- Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình: vui vẻ.
- HS thảo luận nhóm 3, hoàn thành phiếu. Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm nhận xét bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
- HS tự đặt câu, gọi một số HS nêu câu mình đặt trước lớp.
- HS đọc yêu cầu bài 3.
- HS trao đổi với bạn để tìm được nhiều từ.
- HS nối tiếp phát biểu, mỗi HS nêu một từ đồng thời đặt một câu.
+ Từ ngữ miêu tả tiếng cười:Cười ha hả, hi hí, hơ hơ, khanh khách, sằng sặc , sặc sụa , khúc kh khích .
- HS lắng nghe.
Chiều:
Lịch sử: Ôn tập học kì II
I. Mục đích, yêu cầu :
 - HS biết hệ thống được những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ thời Hậu Lê – thời Nguyễn nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX .
 - Rèn HS nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật LS tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn .
 - Gd HS luôn tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc .
II.Chuẩn bị :
 GV:- PHT của HS. Băng thời gian biểu thị các thời kì LS trong SGK được phóng to.
 HS: SGK, nội dung những bài LS đã học
III.Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
 - Cho HS đọc bài : “Kinh thành Huế”.
 - Em hãy mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế ?
 - Em biết thêm gì về thiên nhiên và con người ở Huế ?
 - GV nhận xét và ghi điểm .
2.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: 
 Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tổng kết về các nội dung lịch sử đã học trong chương trình lớp 4.
 b.Phát triển bài :
 *Hoạt động cá nhân:
 - GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian (được bịt kín phần nội dung).
 - GV đặt câu hỏi,Ví dụ :
 + Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào?
 + Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ kéo dài đến khi nào ?
 + Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất nước ta ?
 + Nội dung cơ bản của giai đoạn lịch sử này là gì ?
 -GV nhận xét ,kết luận .
 *Hoạt động nhóm;
 - GV phát PHT có ghi danh sách các nhân vật LS :
 + Hùng Vương 
 + An Dương Vương 
 + Hai Bà Trưng 
 + Ngô Quyền 
 + Đinh Bộ Lĩnh 
 + Lê Hoàn 
 + Lý Thái Tổ 
 + Lý Thường Kiệt 
 + Trần Hưng Đạo 
 + Lê Thánh Tông 
 +  ... ài hước sẽ sống lâu hơn .
- 2 đọc thành tiếng, lớp đọc thầm lại nội dung 
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
- Rèn đọc từ, cụm từ ,câu khó theo hướng dẫn của giáo viên .
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- HS cả lớp .
Địa lí: Ôn tập (tt) 
I .Mục dích, yêu cầu :Học xong bài này, HS biết:
 - Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN: vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi- păng; ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, các ĐB duyên hải miền Trung; các cao nguyên Tây Nguyên, một số thành phố lớn, biển đông các đảo và quần đảo chính... 
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta: Hà Nội, TP HCM, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng. 
- Hệ thống tên một số dân tộc ở: Hoàng Liên Sơn, ĐB Bắc Bộ , ĐB Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung, Tây Nguyên.
- Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng: núi, cao nguyên, đồng bằng, biển, đảo.
 - Gd HS ham thích tìm hiểu địa lí của đất nước..
II.Chuẩn bị :
 GV: Bản đồ địa lí tự nhiên VN. Bản đồ hành chính VN. Phiếu học tập có in sẵn bản đồ trống VN. Các bản hệ thống cho HS điền.
 HS: SGK, bút,... 
III.Hoạt động dạy- học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : 
 - Nêu những dẫn chứng cho biết nước ta rất phong phú về biển .
 - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ .
 - GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài : 
 *Hoạt động cả lớp: 
 Cho HS chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN:
 - Dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, ĐB Bắc Bộ, Nam Bộ và các ĐB duyên hải miền Trung; Các Cao Nguyên ở Tây Nguyên.
 - Các TP lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, TP HCM, Cần Thơ.
 - Biển đông, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, các đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
 - GV nhận xét, bổ sung.
 *Hoạt động nhóm: 
 - GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các TP như sau:
Tên TP
Đặc điểm tiêu biểu
Hà Nội
Hải Phòng
Huế
Đà Nẵng
Đà Lạt
TP HCM
Cần Thơ
 - GV cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thiện bảng hệ thống trên. Cho HS lên chỉ các TP đó trên bản đồ.
 3.Củng cố - Dặn dò:: 
 GV hỏi lại kiến thức vừa ôn tập .
 - Nhận xét, tuyên dương .
 - Chuẩn bị tiết sau ôn tập.
.
- HS trả lời .
- HS khác nhận xét.
- Lắng nghe
- HS lên chỉ BĐ.
- HS cả lớp nhận xét .
- HS thảo luận và điền vào bảng hệ thống .
- HS trả lời .
- Cả lớp.
Mĩ thuật: Vẽ tranh: Đề tài tự do 
 I. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh hiểu cách tìm và chọn đề tài tự do.
- Học sinh biết cách vẽ theo đề tài tự do. HS vẽ được tranh đề tài tự do theo ý thích.
- HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
- GDHọc sinh luôn quan tâm đến cuộc sống xung quanh. 
II. Chuẩn bị 
GV: - Sưu tầm hình ảnh về các đề tài khác nhau để so sánh. 
 - Bài vẽ của học sinh các lớp trước
 HS :- Tranh, ảnh về đề tài lễ hội - Giấy vẽ, vở tập vẽ 4, bút chì, tẩy, màu sáp .
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS
1. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV ghi tựa
b. Bài giảng:
 Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài
- Giáo viên giới thiệu hình ảnh, gợi ý học sinh nhận xét để các em nhận ra:
+ Tranh vẽ về đề tài gì?
+ Em thích vẽ về đề tài nào?
- Giáo viên yêu cầu một vài học sinh chọn nội dung và nêu lên các hình ảnh chính, phụ sẽ vẽ ở tranh.
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh:
+ Chọn 1 đề tài mà em thích để vẽ.
+ Vẽ phác hình ảnh chính,
+ Vẽ phác hình ảnh phụ.
+ Vẽ chi tiết, 	
+ Vẽ màu tự chọn.
- Có thể vẽ một hoặc nhiều hoạt động của đề tài.
- GV cho HS xem một vài tranh về các đề tài của họa sĩ, HS các lớp trước để các em h/tập cách vẽ. 
Hoạt động 3: Thực hành: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành:
+ Tìm nội dung và cách thể hiện khác nhau
Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá.
 - Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét và xếp loại theo cảm nhận riêng.
- Giáo viên khen ngợi, động viên những học sinh học tập tốt.
* Dặn dò: 
- Vẽ tranh theo ý thích vào khổ giấy A3 
- Tự chọn các bài vẽ đẹp trong năm chuẩn bị cho trưng bày kết quả học tập cuối năm.
+ HS quan sát tranh và trả lời:
+ Tìm chọn nội dung đề tài định vẽ. 
+ Vẽ phác các hình ảnh chính phụ
+ Vẽ hoàn chỉnh
+ Vẽ màu sao cho nổi bật trọng tâm bài vẽ.
+ Bài tập: Vẽ một bức tranh theo ý thích.
- HS theo dõi
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
Âm nhạc: Ôn tập hai bài tập đọc nhạc
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS biết hát theo giai điệu và thuộc lời ca một số bài hát đã học trong học kì II 
- HS biết đọc nhạc, ghép lời ca kết hợp gõ đệm theo phách, theo nhịp hia bài TĐN trong học kì II.
- GD HS yêu thích âm nhạc.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV và HS: Nội dung hai bài tập đọc nhạc đã học trong học kì II
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 em lên bảng hát bài “Khăn quàng thắm mãi vai em”
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Trong giờ học này các em sẽ ôn tập 2 bài TĐN đã học trong kỳ II 
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Ôn tập 2 bài TĐN
- Giáo viên cho học sinh ôn tập các hình tiết tấu
- Giáo viên cho học sinh đọc từng bài TĐN không theo đàn
- GV cho HS ghép lời ca kết hợp gõ đệm 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả giờ học
- Chuẩn bị bài sau: Tập biểu diễn một số bài hát đã học.
- 2 HS hát, nhận xét
- HS lắng nghe
- HS ôn lại 
- HS đọc 2 bài TĐN trong học kì II theo cả lớp, tổ, cá nhân
- HS nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe
Luyện tiếng viêt. Thực hành miêu tả con vật .
I /Mục tiêu:
 -Học sinh thực hành viết bài văn miêu tả con vật sau giai đoạn học vềvăn miêu tả con vật – bài viết đúng với yêu cầu của đề , có đầy đủ ba phần ( mở bài , thân bài , kết bài ) diễn đạt thành câu , lời văn tự nhiên , chân thực
II. Đồ dùng dạy học: Gv : chuẩn bị tranh ảnh một số con vật nuôi
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy .
Hoạt động của trò.
1. Bài cũ: 
2. Bài mới
Giới thiệu: GV ghi đề lên bảng. 
Đề 1: Viết một bài văn tả một con vật em yêu thích. Nhớ viết lời mở bài cho bài văn theo kiểu gián tiếp.
Đề 2: Tả một con vật nuôi trong nhà.
 Nhớ viết lời kết bài theo kiểu mở rộng.
Đề 3: Tả một con vật lần đầu em nhìn thấy trong rạp xiếc(hoặc xem trên ti vi), gây cho em ấn tượng mạnh.
GV cho HS nhắc lại dàn ý của bài văn tả con vật
GV viết dàn ý lên bảng phụ:
1. Mở bài:
 Giới thiệu con vật sẽ tả.
2. Thân bài: 
a. Tả hình dáng
b. Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật.
3. Kết luận:
 Nêu cảm nghĩ đối với con vật. 
 -Cho HS làm bài vào vở. 
 -GV chấm vài bài và nhận xét.
 -Đọc cho Hs một số bài viết tốt.
3,Củng cố dặn dị:
 - Gv nhận xét tiết học .
 - Dfawnj Hs chuẩn bị tiết sau .
HS đọc đề bài. 
HS chọn một đề để làm bài. 
Vài HS nhắc lại.
HS làm bài vào vở. 
- Hs lắng nghe.
 Ngày soạn: 20/ 5 /2010.
 Ngày giảng: thứ 6 ngày 22 tháng 5 năm 2010
Luyện toán: Tìm số trung bình cộng – Tìm hai số khi 
 biết tổng và hiệu của hai số đó.
I. Mục tiêu: Luyện tập củng cố các kiến thức đã học .
 Rèn kĩ năng vận dụng thành thạo.
II. Chuẩn bị: Một số bài tập có liên quan.
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy .
 Hoạt động của trò .
1. Giới thiệu bài: 
Nêu mục đích yêucầu tiết học
2. ôn tập: 
Bài 1: Củng cố kiến thức cộng trừ nhân chia số tự nhiên
Yêu cầu Hs đặt tính rồi tính.
 38726+40954 ; 38000-5167
13480x400 ; 1682:209
Chốt lại kết quả đúng, yêu cầu Hs nhắc lại cách tính.
Bài 2: Củng cố giải toán tìm TBC
Yêu cầu Hs đọc đề toán, tự tìm cách giải.
Một cửa hàng có 15 tạ muối. Trong 4 ngày đầu đã bán dược 180 kg muối . số muối còn lại đã bán hết trong 6 ngày sau. Hỏi trung bình mỗi ngày bán được bao nhiêu kg muối?
Trong 6 ngày sau TB mỗi ngày bán dược bao nhiêu ýen muối?
Nếu HS còn lúng túng gv gợi ý.
Nhận xét chốt lại .
Bài 3: Củng cố dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Một vườn cây có 540 cây hồng, cây na, cây bưởi. Trong đó, số cây hồng bằng số cây na, số cây na bằng số cây bưởi.
Hỏi trong vườn có bao nhiêu na,cây hồng, cây bưởi.
Nhận xét chốt lại.
Thu bài chấm nhận xét.
3,Củng cố dặn dò: 
Nhận xét chốt lại bài. Về nhà học bài xem lại các dạng toán đã học.
.
Làm bài, chữa bài. 
Nhận xét.
HS đọc đề tự phân tích giải toán.
Làm bài , chữa bài 2
đổi 15 tạ= 1500 kg
Tổng số ngày của hàng bán muối là:
4+6= 10 ( Ngày)
TB mỗi ngày cửa hàng bán được:
1500:10= 150 (kg)
Số kg muối của hàng bán trong 6 ngày sau là: 1500-180= 1300(kg) 
Trong 6 ngày sau , TB mỗi ngày của hàng đã bán: 1300:6= 220 (kg)
 220kg= 22yến.
Bài3: 1 Hs lên bảngchữa bài
Vẽ sơ đồ
Tổng số phần bằng nhau: 1+2+6=9
Số cây hồng: 540: 9= 60( cây)
Số cây na: 60x2= 120 ( cây)
Số cây bưởi: 120x3= 360 (cây)
- Hs cả lớp:
 Hoạt động tập thể: Sinh hoạt lớp.
 I/ Mục tiêu :
 -Đánh giá các hoạt động tuần 34 phổ biến các hoạt động tuần 35.
 - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy .
II/ Chuẩn bị :Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 35.
 -Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua .
 III/ Hoạt động trên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra :
-Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh .
a) Giới thiệu :
-Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần .
1*/ Đánh giá hoạt động tuần qua.
-Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt .
-Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành .
-Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải .
-Tuyên dương: Hai , Hưng , Quy , nga .
- Phê bình: Minh ,Phong, Lê Anh. 
2*/ Phổ biến kế hoạch tuần 35
-Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới :
-Về học tập .
- Về lao động .
 -Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu 
 3) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới .
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt 
-Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt.
-Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo 
các hoạt động của tổ mình .
-Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua .
-Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua.
-Các tổ trưởng và các bộ phâïn trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.
-Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.
\

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 34 LOP 4 CKTKN.doc