Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2010-2011 - Phan Tiến Dương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2010-2011 - Phan Tiến Dương

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài; bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.

 - Hiểu nội dung: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuọc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

 - Kiểm soát cảm xúc.

 - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.

 - Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét.

III CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ:

 - Làm việc nhóm

 - chia sẻ thông tin.

 - Trình bày ý kiến cá nhân

IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 39 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 536Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2010-2011 - Phan Tiến Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ
 Tiết
 Môn
 Tên bài dạy
Ghi chú
 Hai
25/4/11
34
Đạo đức
Dành cho địa phương
67
Tập đọc
Tiếng cười là liều thuốc bổ
166
 Toán
Ôn tập về đại lượng (TT)
34
Lịch sử(đl)
Ôn tập địa lý
Chào cờ
 Ba
26/4/11
167
Toán
Ôn tập về hình học
34
Chính tả
Nhớ viết: Nói ngược
67
LT & C
Mở rộng vốn từ: Lạc quan, yêu đời.
67
Khoa học
Ôn tập: thực vật và động vật
 Tư
27/4/11
68
Tập đọc
Ăn mầm đá
168
Toán
Ôn tập về hình học (tt)
34
Địa lý
Ôn tập địa lý
67
TLV
Trả bài văn miêu tả con vật
Năm
28/4/11
34
KC
Kể chuyện được chứng kiến hoặc được tham gia
169
Toán
Ôn tập về tìm số trung bình
68
LT & C
Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu
34
Kĩ thuật
Lắp ghép mô hình tự chọn
Sáu
29/4/11
68
Khoa học
Ôn tập: thực vật và động vật
68
TLV
Điền vào tờ giấy in sẵn
170
Toán
Ôn tập về tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó
34
HĐTT
Thứ 2 ngày 25/04/2011
ĐẠO ĐỨC: 	
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG HKII
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 - Củng cố lại các tính cách con người: tích cực tham gia người lao động, tôn trọng luật giao thông, bảo vệ môi trường.
II/ ĐDDH :
 - Các tranh ảnh SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG
HĐ GV
HĐ HS
1 / ổn định :
2 / KTBC :bảo vệ môi trường?
Những việc làm nào bảo vệ môi trường ? và không bảo vệ môi trường? 
GV nhận xét chấm điểm.
3 / Bài mới :
-a/ GTB : ÔN TẬP...
- b / HD tìm hiểu bài :
b 1 /Em sẽ làm gì khi tham gia các hoạt động nhân đạo?
Những việc làm nào thể hiện tích cực tham gia các HĐ nhân đạo ?
 - Những việc làm nào không thể HĐ nhân đạo ? 
Đóng vai thể hiện việc làm nhân đạo .
- Nhắc lại ND 
-Nhận xét tuyên dương
-c/ thể hiện tôn trọng luật giao thông:
Những hành động nào thể hiện tôn trọng luật giao thông ? 
- Những hành động nào thể hiện không tôn trọng luật giao thông?
 - Đóng vai thể hiện tôn trọng luật giao thông.
Nhắc lại ND ?
NX tuyên dương 
 /Bảo vệ môi trường :
 -Những việc làm nào mà em cho là thể hiện bảo vệ môi trường, và thể hiện không bảo vệ môi trường .
- Có Biện pháp nào để thể hiện việc bảo vệ môi trường 
- Nhắc lại ghi nhớ ?
Đóng vai thể hiện việc bảo vệ môi trường 
- Nhận xét tuyên dương.
V / Củng cố – dặn dò :
-Về nhà xem lại các bài 
- Nhận xét tuyên dương.
- HS hát
-HS tự trả lời
- HS Tự trả lời.
Đóng vai .
HS đọc nội dung .
- Tự trả lời
NX tuyên dương.
 Đóng vai, NX .
- HS tự trả lời
.
Nhắc lại ghi nhớ . 
 Đóng vai, NX 
Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC
Tiếng cười là liều thuốc bổ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
 - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài; bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
 - Hiểu nội dung: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuọc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
 - Kiểm soát cảm xúc.
 - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.
 - Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét.
III CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ:
 - Làm việc nhóm 
 - chia sẻ thông tin.
 - Trình bày ý kiến cá nhân
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
-GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Con chim chiền chiện, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
-GV nhận xét _ ghi điểm. 
2. Bài mới.
 a. Khám phá.
-Giới thiệu bài.
b. Kết nối.
 b.1 Luyện đọc trơn
-Gọi 1 HS đọc toàn bài .
+Bài văn gồm có mấy đoạn ?	
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài( đọc 3 lượt )
-Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và giúp HS hiểu các từ ngữ: : thống kê, thư giãn, sảng khoái , điều trị
-HS luyện đọc theo cặp 
-Gọi HS thi đọc.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn.
b.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
-Cho HS đọc đoạn 1.
-Nêu ý chính của đoạn 1. 
-Cho HS đọc đoạn 2
+Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
-Nêu ý chính của đoạn 2. 
-Cho HS đọc đoạn 3.
+Người ta tìm ra cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?
-Em rút ra điều gì qua bài này ? Hãy chọn ý đúng nhất.
-Nêu ý chính của đoạn 3. 
Ý nghĩa: Tiếng cười làm cho
 c. Thực hành.
-GV gọi ba HS đọc diễn cảm bài.
-Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2. 
-GV đọc mẫu .
-Cho HS luyện đọc trong nhóm .
-Cho Hs thi đọc diễn cảm 
 d. Áp dụng - củng cố và hđ nt.
+Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc và trả lời lại các câu hỏi cuối bài.
-2 HS thực hiện.
-1 HS đọc 
-Có 3 đoạn:
-HS nối tiếp nhau đọc(9HS )
-HS đọc chú giải để hiểu các từ mới của bài.
-Từng cặp luyện đọc
-2 cặp thi đọc trước lớp.Cả lớp theo dõi nhận xét.
-1 HS đọc toàn bài
-Hs theo dõiSGK 
-HS đọc thầm đoạn 1.
-Đoạn 1 : Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác.
-HS đọc thầm đoạn 2.
-Vì khi cười , tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 km / 1 giờ , các cơ mặt thư giãn,
 Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.yạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, nhế nàondung bài o, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu c
-HS đọc thầm đoạn 3.
+Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà Nước.
-HS suy nghĩ chọn ý đúng , nêu 
Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ
Đoạn 3:Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn
-3 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc phù hợp .
-HS lắng nghe.
-HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4.
-Vài HS thi đọc trước lớp.
-HS lắng nghe và thực hiện.
-Về nhà thực hiện.
Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
Ôn tập về đại lượng (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
 - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
 - Thực hiện được các phép tính với số đo diện.
II. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ: 
-Gọi 2 HS làm bài 2 a,b
-GV nhận xét - ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
Bài 1: 
-Yêu cầu HS tự làm , 2 HS làm bảng.
-GV chấm chữa bài.
Bài 2:
-GV hướng dẫn HS cách chuyển đổi đơn vị.
-GV chấm chữa bài.
Bài 4:
-Yêu cầu HS đọc để suy nghĩ nêu cách giải.
-GV gợi ý giúp HS nêu cách giải.
Bài 3: Còn thời gian cho hs làm.
3.Củng cố- Dặn dò:
-GV hệ thống lại kiến thức ôn tập, nhận xét tiết học.
-Dặn HS học bài, làm bài, chuẩn bị bài sau.
-2 HS thực hiện.
-HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng
1 m2 = 100 dm2
1 km2 = 1000000 m2
1 m2 = 10000 cm2
1 dm2= 100 cm2
-HS làm vở, 3 HS làm bảng.
a) 15 m2 = 150000 cm2	 
 m2 = 10 dm2
103 m2 = 10300 dm2 dm2 = 10 cm2
2110 dm2 = 211000 cm2 m2 = 1000 dm2
b,c) Tương tự. 
Bài giải
Diện tích thửa ruộng là:
64 x 25 =3600(m2)
Số thóc thu được trên thửa ruộng là :
3600 x = 1800 ( Kg )
 Đáp số : 1800 (Kg )
-Về nhà chuẩn bị.
Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Lịch sử
TIẾT: 34 BÀI: ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. Mục đích, yêu cầu: 
 - Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ thời Hậu Lê - thời Nguyễn 
II. Chuẩn bị:
Các câu hỏi.
Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Ổn định lớp: Ổn định tập vở. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Ai xây thành Cổ Loa?
- Ai dời đô ra Thăng Long?
-GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK .
 3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú 
Câu 1: Nêu ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng.
	Chiến thắng Chi Lăng đã đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh. Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác buộc quân xâm lược nhà Minh phải đầu hàng, rút về nước. Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, mở đầu thời Hậu Lê.
Câu 2: Bộ luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản nào?
	Bộ luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản là: Bảo vệ quyền lợi cơ bản của vua, quan lại, địa chủ; bảo vệ chủ quyền quốc gia; khuyến khích phát triển kinh tế; giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc; bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.
Câu 3: Do đâu mà vào đầu thế kỉ XVI, nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt?
	Vào đầu thế kỉ XVI, nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt vì chính quyền nhà Lê suy yếu. Các tập đoàn phong kiến xâu xé nhau tranh giành ngai vàng. Hậu quả đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ.
Câu 4: Vào thế kỉ XVI-XVII, một số thành thị nước ta như thế nào? Hãy kể tên một số thành thị nổi tiếng thời đó.
	Vào thế kỉ XVI-XVII, một số thành thị nước ta trở nên phồn thịnh. Thăng Long, Phố Hiến, Hội An là những thành thị nổi tiếng thời đó.
Câu 5: Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra bắc để làm gì? Hãy trình bày kết quả của việc đó.
	Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để tiêu diệt chính quyền họ Trịnh. Kết quả là: Nguyễn Huệ làm chủ được Thăng Long, lật đổ họ Trịnh, giao quyền cai trị Đàng ngoài cho vua Lê (1786), mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước.
Câu 6: Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào và đã ban hành bộ luật gì? Nêu mục đích của bộ luật đó.
	Sau khi vua Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần, lợi dụng cơ hội đó, năm 1802, Nguyễn Ánh lật đổ triều Tây Sơn, lập nên triều Nguyễn. Nhà Nguyễn đã ban hành một bộ luật mới là bộ luật ... ự chọn của HS.
-Chuẩn bị tiết sau.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập
-HS trưng bày sản phẩm.
-HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm.
-HS lắng nghe.
-Về nhà chuẩn bị.
Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 6 ngày 29/4/2011
Khoa học
TIẾT: 68
BÀI: ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I. Mục đích, yêu cầu: 
 - Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật
 - Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
II. Chuẩn bị:
 - Tranh trang 134, 135, 136, 137 SGK
 - Giấy A 4.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Ổn định lớp: Hát
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Thế nào là chuỗi thức ăn ?
 - Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào ?
 - Nhận xét, ghi điểm.
 3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú 
*Giới thiệu bài
* Hoạt động 2: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên.
- Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
Bước 1 : Làm việc theo cặp
- Yêu cầu HS quan sát các hình trang 136, 137 SGK.
+ Trước hết kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ (hình 7 : Người đang ăn cơm và thức ăn, hình 8 : Bó ăn cỏ, hình 9 : Các loài tảo Ò Cá Ò Cá hộp (thức ăn của người).
+ Dựa vào hình trên, bạn hãy nói chuỗi thức ăn, trong đó có con người.
- GV kiểm tra giúp đỡ các nhóm 
Bước 2 : Hoạt động cả lớp
- GV mời 1 số HS lên trả lời các câu hỏi đã nêu trên. 
 ( Các loài tảo Ò Cá Ò Người (ăn cá hộp)
 Cỏ Ò Bò Ò Người
- GV : trên thực tế thức ăn của con người rất phong phú. Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho mình, con người đã tăng gia.
- GV hỏi cả lớp :
+ Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì ?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt ? (Nếu không có cỏ thì ).
+ Chuỗi thức ăn là gì ?
+ Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất.
Kết luận :
- Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên.
- HS thực hiện.
- 1 HS trình bày
- HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý bên cùng với bạn
- HS nêu
- HS nêu
- ..là những mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên
- Lắng nghe.
Củng cố 
 - Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên Trái Đất được bắt đầu từ thực vật. Bởi vậy, chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng
 5. Dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị Ôn tập và kiểm tra cuối năm
Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
Điền vào giấy tờ in sẵn
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
 - Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước; biết điền nội dung cần thiết vào một bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
 - Thu thập, xử lí thông tin.
 - Đảm nhận trách nhiệm công dân.
III CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ:
 - Làm việc nhóm – chia sẻ thông tin.
 - Trình bày 1 phút.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 Mẫu chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
-Kiểm tra 2HS đọc lại thư chuyển tiền đã điền nộn dung trong tiết TLV trước
2. Bài mới.
 a. Khám phá (Giới thiệu bài).
*Giới thiệu bài
b. Kết nối (Phát triển bài)
-Hướng dẫn HS điền những nội dung cần thiết vào giấy tờ in sẵn.
Bài tập1:
-Gv giải nghĩa những chữ viết tắt trong điện chuyển tiền đi:
+N3 VNPT: là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện, hs không cần biết.
+ĐCT: viết tắt của điện chuyển tiền
-GV hướng dẫn cách điền vào điện chuyển tiền:
-GV mời 1Hs giỏi đóng vai em HS viết giúp mẹ điện chuyển tiền.
-Cho HS tự làm bài
-Yêu cầu HS đọc bài
c. Thực hành.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước
-Gv giúp HS giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó (nêu trong chú thích: BCTV, báo chí, độc giả, kế toán trưởng, thủ trưởng)
-Gv lưu ý hs về những thông tin mà đề bài cung cấp để các em ghi cho đúng;
+Tên các báo chọn đặt cho mình,cho ông bà bố mẹ, anh chị.
+Thời gian đặt mua báo(3 tháng, 6 tháng, 12 tháng)
d. Áp dụng - củng cố, dặn dò 
-GV nhận xét tiết học. 
-Nhắc HS ghi nhớ để điền chính xác nội dung những tờ giấy in sẵn.
-HS đọc yêu cầu của bài và mẫu Điện chuyể tiền đi
-Cả lớp nghe GV hướng dẫn cách điền vào điện chuyển tiền. 
-1HS nói trước lớp cách em sẽ điền nội dung vào mẫu Điện chuyển tiền đi như thế nào. Cả lớp theo dõi.
-Cả lớp làm việc cá nhân
-Một số HS đọc trước lớp mẫu Điện chuyển tiền đi đã điền đầy đủ nội dung.
-Cả lớp và GV nhận xét
-1HS đọc yêu cầu và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước
-Hs chú ý lắng nghe.
-Hs chú ý theo dõi.
-Về nhà chuẩn bị.
Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu 
của hai số đó
I. Mục tiêu:
 - Giải được bài toán “tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hại số đó”.
II. Các hoạt động day học: 
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
-Gọi 1HS lên bảng sửa bài làm thêm tiết trước
-GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
-Giới thiệu bài.
Bài 1:
-Yêu cầu HS kẽ bảng như SGK,tính kết quả ra giấy nháp rồi viết đáp số vào bài.
-HS làm bài cá nhân
Tổng hai số 
318
1945
3271
Hiệu hai số 
42
87
493
Số lớn
180
1016
1882
Số bé
138
927
1389
-GV treo bảng phụ đã kẽ sẵn, mời 3HS lên ghi kết quả(mỗi em làm một cột )
-3 HS lên bảng làm .cả lớp theo dõi chữa bài
-GV chốt lại kết quả đúng
Bài 2:
-Gọi HS đọc đề, phân tích đề
-Gọi 1HS lên bảng tóm tắt. Cả lớp tóm tắt và giả vào vở
Tóm tắt
	?cây
Đội 1:
	285cây	1375cây
Đội 2:
	?cây
Bài 3:
Các bước giải:
-Tìm nửa chu vi
-Vẽ sơ đồ
-Tìm chiều rộng ,chiều dài.
-Tính diện tích
Bài 4,5: Còn thời gian hướng dẫn hs làm.
3.Củng cố –dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Dặn HS về nhà ôn dạng toán vừa học.
-2HS đọc ,phân tích đề
-HS làm bài, 1 HS lên bảng sửa bài
Bài giải
Đội thứ nhất trồng được là:
(1375 + 285) :2 = 830 (cây)
Đội thứ haitrồng được là:
830 -285 =545 (cây)
 Đáp số: Đội 1:830cây;
 Đội 2: 545cây.
Bài giải:
Nửa chu vi của thửa ruộng là;
530 :2 =265 (m)
Ta có sơ đồ: 
	?m 	
Chiều rộng : 47m
Chiều dài: 265m
 ?m
Chiều rộng của thửa ruộng là:
(265 - 47 ) :2 =109 (m)
Chiều dài của thửa ruộng là:
109+47 = 156 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
156 109 =17004(m2)
Đáp số: 17004m2
-Về nhà thực hiện.
Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu:
 - Đánh giá, nhận xét các hoạt động trong tuần 34 và lên kế hoạch tuần 35 tới.
 - Giáo dục HS luôn có ý thức tự giác trong học tập và tinh thần tập thể tốt.
II.Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Đánh giá, nhận xét các hoạt động ở tuần 34
a) Các tổ trưởng lên tổng kết thi đua của tổ trong tuần qua.
b) GV nhận xét và đánh giá từng hoạt động của cả lớp trong tuần.
* Về nề nếp và chuyên cần: Nề nếp duy trì và thực hiện tốt, đi học chuyên cần.
* Về học tập: 
 + Đa số các em tích cực ôn tập
 + Nhiều em đã có sự tiến bộ như : 
 + Tuy nhiên vẫn còn 1 số em chưa có sự cố gắng trong học tập 
* Về phong trào: tham gia Hội thao tại điểm chính.
Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 35.
 + Duy trì tốt nề nếp và chuyên cần.
 + Ôn tập các môn học chuẩn bị thi học kì II.
 + Trong giờ học hăng hái phát biểu xây dựng bài.
 + Ôn tập lồng ghép các môn học
 + Tích cực rèn chữ và giữ vở sạch, đẹp
Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docBS L4 TUAN 34 CKTKNSBVMT 1011(2).doc