I. Mục tiêu:
- KT: Giúp hs chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. Thực hiện được phép tính với số đo diện tích.
- KN: Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.
- GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài.
II.Chuẩn bị:
Bảng nhóm, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
Tuần 34. Thứ hai ngày 4 tháng 5 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ. Tiết 2: Thể dục Nhảy dây - trò chơi lăn bóngbằng tay. I. Mục tiêu: - KT: Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chân trước chân sau, động tác nhảy nhẹ nhàng, nhịp điệu. Số lần nhảy càng nhiều càng tốt. Trò chơi lăn bóng bằng tay. - KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Trò chơi chủ động nhiệt tình. - TĐ: Hs yêu thích môn học, thường xuyên luyện tập TDTT. II. Địa điểm, phơng tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 Hs /1 dây, bóng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 7’ - ĐHT + + + + - Lớp trưởng tập trung báo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Đi thường theo 1 hàng dọc. +Ôn bài TDPTC. *Trò chơi: Tìm người chỉ huy. G + + + + + + + + - ĐHTL : 2. Phần cơ bản: 22’ a. Nhẩy dây. b. Trò chơi: Lăn bóng bằng tay. - ĐHTL: - Cán sự điều khiển. - Tập cá nhân và thi đồng loạt theo vòng tròn ai vướng chân thì dừng lại. - Nêu tên trò chơi: Hs nhắc lại cách chơi, chơi thử và chơi chính thức. 3. Phần kết thúc. 6’ - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học. - ĐHTT: Tiết 3: Tập đọc Tiếng cười là liều thuốc bổ I. Mục tiêu: - KT: Đọc đúng: mỗi ngày, cảm giác sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, chữa bệnh,.. +Hiểu từ ngữ: thống kê, thư giãn, sảng khoái, điều trị,.. + Hiểu nội dung bài: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó làm cho học sinh có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười. - KN: Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, rút khoát. - GD: áp dụng bài học vào c/s luôn tạo ra xung quanh mình một c/s vui vẻ, tràn ngập tiếng cười. II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ, Tranh minh hoạ bài đọc. III. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b. Luyện đọc: 13’ c.Tìm hiểu bài: 10’ c. HDHS đọc diễn cảm: 8’ 4. Củng cố, dặn dò. 4’ - ? HTL bài Con chim chiền chiện và trả lời câu hỏi về nội dung? - GTTT, ghi đầu bài. - Cho 1 hs khá đọc bài. ? Bài được chia làm mấy đoạn?(3 đoạn ) Đ1 : Từ đầu...400 lần. + Đ2: Tiếp ...làm hẹp mạch máu. + Đ3: Còn lại. - Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc từ khó. - Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 2 Kết hợp đọc từ trong chú giải. - Cho hs đọc nối tiếp đoạn lần 3. - GV đọc diễn cảm toàn bài - Yc đọc thầm bài trao đổi trả lời: ? Phân tích cấu tạo bài báo trên, nêu ý chính của từng đoạn? (+Đ1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài vật khác. + Đ2: Tiếng cười là liều thuốc bổ. + Đ3: Những người cá tính hài hước chắc chắn sống lâu.) ? Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ? (Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng đến một trăm ki - lô - mét 1 giờ, các cơ mặt thư giãn thoải mái, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoải mái.) ? Nếu luôn cau có hoặc nổi giận sẽ có nguy cơ gì?(Có nguy cơ bị hẹp mạch máu.) ? Người ta tìm ra cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?(( ...để rút ngắn thời gian điều trị bệnh, tiết kiệm tiền cho nhà Nước.) ? Trong thực tế em còn thấy có bệnh gì liên quan đến những người không hay cười, luôn cau có hoặc nổi giận?(Bệnh trầm cảm, bệnh stress.) ? Rút ra điều gì cho bài báo này, chọn ý đúng nhất?(Cần biết sống một cách vui vẻ.) ? Tiếng cười có ý nghĩa ntn? ( ...làm cho người khác động vật, làm cho người thoát khỏi một số bệnh tật, hạnh phúc sống lâu.) *HD đọc diễn cảm. *Ngắt nghỉ đúng dấu câu. - Cho hs nối tiếp đọc bài. ? Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN? (Toàn bài đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng: động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù, hẹp mạch máu, rút ngắn, tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu...) - Treo đoạn cần luyện đọc Đ3. - G đọc mẫu. - Yc hs đọc theo cặp. - Gọi hs thi đọc - NX và cho điểm. ? Yc hs nêu nội dung? *ND: tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta. - Hệ thống nd. - NX giờ học - Yc về học bài. CB bài sau. - 2hs - 1hs đọc, lớp đọc thầm - Chia đoạn - Nxét. - Nối tiếp đọc theo đoạn, đọc từ khó, giải nghĩa từ. - 3hs đọc nối tiếp. - Nghe. - Đọc thầm bài trao đổi cặp trả lời, Nxét. - Trả lời. - Nxét. - 3hs đọc nối tiếp. - HS nêu - Nghe - Đọc theo cặp - Thi dọc diễn cảm - NX bình chọn bạn đọc hay - 2hs nêu. - 2hs đọc - Trả lời. - Nghe - Thực hiện Tiết 4: Toán Ôn tập về đại lượng (Tiếp theo). I. Mục tiêu: - KT: Giúp hs chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. Thực hiện được phép tính với số đo diện tích. - KN: Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. - GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài. II.Chuẩn bị: Bảng nhóm, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.Thực hành. 32’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ ? Đọc bảng đơn vị đo thời gian? - GT bằng lời. Bài 1: - Cho hs nêu kq nối tiếp, gv ghi bảng. - Nxét, chữa: - 1m2 = 100 dm2; 1km2 = 1000 000m2 1m2=10 000 cm2; 1dm2 = 100cm2 Bài 2: - Cho hs làm bài cá nhân. - Nxét, chữa: VD: a. 15m2 = 150000cm2; m2= 10dm2 (Bài còn lại làm tương tự). Bài 4: - Cho hs đọc yc. - Cho hs giải bài cá nhân. - Nxét, chữa: Bài giải Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là: 64 x 25 = 1600 (m2) Cả thửa ruộng thu hoạch được số tạ thóc là: 1600 x = 800 (kg) 800 kg = 8 tạ Đáp số: 8 tạ thóc. **Bài 3: - Cho 1 hs lên bảng làm. - Nxét, chữa: 2m25dm2>25dm2; 3m299dm2<4 dm2 3dm25cm2= 305cm2; 65 m2 = 6500dm2- Hệ thống nội dung. - Nxét giờ học. - Về hoàn thành bài vào vở. - 2 hs lên bảng nêu, lớp nx - Nêu kq nối tiếp . - Nxét. - Làm bài cá nhân vào vở. - 2hs lên bảng. - Nxét. - 1hs đọc yc. - 1hs làm bảng phụ, lớp làm vào vở. - Nxét. - hs khá giỏi làm. - Nghe - Thực hiện. Tiết 5: Đạo đức: Dành cho địa phương. I. Mục tiêu: - KT: Nhận thức được: Một số nguyên nhân dẫn đến tình trạng bỏ học. ích lợi và ý nghĩa của việc đi học. - KN: Biết thực hiện đi học đều đặn, chăm chỉ không bỏ học. - GD: Đồng tình ửng hộ những hành vi hiếu học và phê phán những hành vi bỏ học. +Có ý trí, quyết tâm, tìm cách vượt qua khó khăn để vươn lên trong học tập, cuộc sống. II.Chuẩn bị. Giấy to, bút dạ. III.Các HĐ dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 1’ HĐ1:Làm việc theo nhóm. 18’ *MT: Củng cố lại nhận thức về ích lợi của việc học tập và những việc làm liên quan đến học tập. +HĐ2:Làm việc cả lớp. *MT: HS biết trình bày nội dung và ý nghĩa bức tranh. Vận động mọi người cùng thực hiện. 12’ HĐ nối tiếp.1’ - KT sự CB của hs. - Nêu yc tiết học - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: Vẽ tranh “ Cây học tập”; +Rễ cây là các hoạt động, việc làm, các cách ứng sử thể hiện hành vi hiếu học. +Hoa, quả và lá là những điều tốt đẹp mà học tập đã mang lại cho trẻ em nói riêng và mọi người nói chung. - Theo dõi các nhóm để kiểm tra và giúp đỡ, đảm bảo mọi hs đều tham gia. - HD các nhóm trưng bày sản phẩm theo từng khu vực. - Đánh giá, nhận xét, tuyên dương các tranh tuyên truyền cổ động hay nhất. - KL: Học tập góp phần mang lại c/s ấm no, hạnh phúc cho trẻ em chúng ta và mọi người. Song để đạt được những kq tốt nhất trong học tập, chúng ta cần thể hiện tinh thần ham học, chăm chỉ, không nghỉ học, không bỏ học, ... đồng thời cần có ý trí , quyết tâm vượt qua những khó khăn, trở ngại trong c/s cũng như trong học tập để vươn lên học tập tốt. Xứng đáng là những chủ nhân tương lai của đất nước. - Nxét tiết học. - Nhắc nhở hs thực hiện ý chí vượt khó trong học tập, trong c/s hàng ngày. - Làm việc theo nhóm , thảo luận để ìtm ý cho nội dung tranh. +Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết nội dung từng phần của bức tranh. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như gv đã hướng dẫn. - Các nhóm treo sp của nhóm. - Cử đại diện nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ. - Nhóm khác nhận xét, bình trọn :Cây học tập” có nội dung tuyên truyền hay nhất. - Nghe - Nhắc lại. Nghe Thực hiện. Thứ ba ngày 5 tháng 5 năm 2009 Tiết 1: Tập làm văn. Trả bài văn miêu tả con vật. I. Mục tiêu: - KT: Biết rút kinh nghiệm về bài văn tả con vật (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ đặt câu và viết đúng chính tả,..) - KN: Tự sửa lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của gv. **Biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay. - GD: Tiếp thu ý kiến đóng góp và sửa sai, học tập cái hay của bạn. I. Đồ dùng dạy học. - Phiếu ghi sẵn lỗi về chính tả, dùng từ, câu, ý cần chữa trước lớp. - Một số phiếu phát cho học sinh sửa lỗi, bút màu,... III. Các hoạt động dạy học. ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. ’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.Nxét chung bài làm của hs. 20’ c.HD hs chữa lỗi. 5’ đHD học tập những đoạn văn hay. 10’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ - Bằng lời. - Gv nhận xét chung: * Ưu điểm: - Đa số các em hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề bài văn tả con vật. - Chọn được đề bài và viết bài có cảm xúc với con vật - Bố cục bài văn tương đối rõ ràng, diễn đạt câu, ý tương đối rõ ràng, trọn vẹn. - Những bài viết đúng yêu cầu; hình ảnh miêu tả sinh động; có sự liên kết giữa các phần như: - Có mở bài, kết bài hay: * Khuyết điểm: Một số bài còn mắc một số khuyết điểm sau: - Dùng từ, đặt câu còn chưa chính xác: - Cách trình bày bài văn chưa rõ ràng mở bài, thân bài, KB. - Còn mắc lỗi chính tả: * Gv treo bảng phụ các lỗi phổ biến: Lỗi về bố cục/ Sửa lỗi Lỗi về ý/ Sửa lỗi Lỗi về cách dùng từ/ Sửa lỗi Lỗi đặt câu/ Sửa lỗi Lỗi chính tả/ Sửa lỗi - GV phát bài cho hs. - Yc hs đọc thầm bài và ghi lỗi ra phiếu và trình bày. - GV ghi lỗi sai phổ biến và hay mắc lên . - Gv đọc đoạn văn hay của hs: +Bài văn hay của hs: Yc Hs trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của đoạn, bài văn: về chủ đề, bố cục, dùng từ đặt câu, chuyển ý hay, liên kết,... - Cho hs chọn viết lại một đoạn văn hay. - Hệ thống nội dung. - Nxét giờ học - Yc về viết lại đoạn văn. - Nghe - Nhận bài, tìm lỗi trong bài mắc ghi và ... 2 số? - 2 hs nêu, lớp trao đổi, nx. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Nêu miệng: - Các tỉnh có diện tích từ bé đến lớn: Kon Tum- Lâm Đồng- Gia Lai- Đắc Lắc. Bài 2. - Hs nêu yêu cầu bài. - Hs tự làm bài vào nháp: - Gv cùng hs nx, trao đổi chữa bài. - Cả lớp làm,4 hs lên bảng chữa bài. a. (Bài còn lại làm tương tự) Bài 3. Cách làm tương tự bài 2. - Gv cùng hs nx, chữa bài. a. X - b. X : X= 8 x X = 2. Bài 4: Hs làm bài vào nháp, nêu miệng và trao đổi cách làm bài: - Kết quả 3 số là: 27; 28; 29. Bài 5. Hs làm bài vào vở, chấm bài: - Cả lớp, 1 hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài: Ta có sơ đồ: Tuổi con: Tuổi bố: Hiệu số phần bằng nhau là: 6 -1 = 5 (phần) Tuổi con là: 30 : 5 = 6 ( tuổi) Tuổi bố là: 6 + 30 = 36 ( tuổi) Đáp số: Con : 6 tuổi. Bố: 36 tuổi. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học, vn ôn bài. Tiết 4: Luyện từ và câu Ôn tập cuối học kì II (Tiết 3) I. Mục đích, yêu cầu. - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (như tiết 1). - Ôn luyện viết đoạn văn miêu tả cây cối, cây xương rồng. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu tiết 1. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Kiểm tra tập đọc và HTL (1/6 số h /s trong lớp).Thực hiện như T 1. 3. Bài tập2. - Gv hướng dẫn hs viết bài: - Hs đọc yêu cầu bài và đọc nội dung bài. - Viết đoạn văn khác miêu tả cây xương rồng. - Chú ý: Viết đặc điểm nổi bật của cây, có ý nghĩ, cảm xúc của mình vào. - Hs viết đoạn văn. - Trình bày: - Gv nx chung, ghi điểm. - Nhiều học sinh đọc, lớp nx, bổ sung. 4. Củng cố, dặn dò. - Vn đọc bài và hoàn thành bài văn vào vở. Tiết 5: Lịch sử Kiểm tra cuối năm Trường ra đề. Thứ tư 17 - 5 - 2006. Tiết 1 : Mĩ thuật Bài 35: Trưng bày kết quả học tập I. Mục tiêu: - GV và Hs thấy được kết quả dạy - học mĩ thuật trong năm. - Nhà trường thấy được công tác quả lí dạy học mĩ thuật. - Hs yêu thích môn mĩ thuật. II. Hình thức tổ chức: - Chọn các bài xé dán và tập nặn đẹp trưng bày nơi thuận tiện cho nhiều người xem. *Chú ý: Bài vẽ có nẹp, dây treo, trình bày đẹp có tiêu đề, tên học sinh. Chọn bài đẹp trưng bày ở lớp học và làm đồ dùng dạy học. III. Đánh giá: - Hs xem và nhận xét đánh giá theo nhóm, tổ. - Khen ngợi học sinh có nhiều bài vẽ đẹp. Tiết 2: Kể chuyện Ôn tập cuối học kì II (Tiết 4) I. Mục đích, yêu cầu. - Ôn luyện về các kiểu câu, câu hỏi, câu kể, cảm, câu khiến. - Ôn luyện về trạng ngữ. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc sgk. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: Nêu Mđ, yc. 2. Bài tập. Bài 1,2. - Hs đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm lại truyện có một lần. - Tìm trong bài các câu: - Hs nêu miệng, lớp nx trao đổi, bổ sung. - Gv nx chốt câu đúng: - Câu hỏi: Răng em đau, phải không? - Câu cảm: ôi, răng đau quá! Bộng răng sưng của bạn ấy chuyển sang má khác rồi! - Câu khiến: Em về nhà đi! Nhìn kìa! - Câu kể: Các câu còn lại trong bài. Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs nêu miệng. - Câu có trạng ngữ chỉ thời gian: - Câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn: - Gv cùng hs nx chốt câu đúng. Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm. Chuyện xảy ra đã lâu. Ngồi trong lớp, tôi lấy lưỡi đẩy đi đẩy lại cục giấy thấm trong mồm... 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn học ôn đọc tiếp bài. Tiết 3: Toán Bài 173: Luyện tập chung. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố về: - Đọc số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong mỗi số. - Thực hiện các phép tính với các số tự nhiên. - So sánh hai phân số. - Giải bài toán liên quan tới tính diện tích hcn và các số đo khối lượng. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Muốn cộng 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? Lấy ví dụ? - 2 hs nêu và lấy ví dụ, lớp nx, trao đổi. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập: Bài 1. Đọc các số: - Hs đọc và nêu chữ số 9 ở hàng và giá trị. - Gv cùng hs nx chốt bài đúng. Bài 2. - Gv cùng lớp nx, chữa bài. - Hs nêu yêu cầu bài. - 4 Hs lên bảng chữa bài, lớp làm bài vào nháp. 24579 82 604 235 101598 287 43867 35 246 325 2549 388 68446 47358 1175 2538 470 242 705 76375 Bài 3. Làm tương tự bài 2. Thự tự điền dấu là: ; <. Bài 4. Hs làm bài vào vở. - Cả lớp, 1 hs lên bảng chữa bài. - Gv thu chấm một số bài, nx chung và chữa bài: Bài giải Chiều rộng của thửa ruộng là: 120 : 3 x 2 = 80 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 120 x 80 = 9600 (m2) Số thóc thu hoạch được ở thửa ruộng đó là: 50 x (9600:100)= 4 800 (kg) 4 800 kg = 48 tạ. Đáp số: 48 tạ thóc. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học, vn làm bài tập 5. Tiết 4: Địa lí Kiểm tra cuối năm Trường ra đề. Tiết 5: Khoa học Kiểm tra cuối năm Trường ra đề. Thứ năm 18 - 5 - 2006. Tiết 1: Thể dục Bài 70: Tổng kết môn học I.Mục tiêu: Hệ thống được những kién thức, kĩ năng cơ bản đã học trong năm, đánh giá những điểm còn hạn chế, tuyên dương, khen học sinh hoàn thành tốt. II. Địa điểm : Trong lớp học. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6-10 p - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Hát, vỗ tay. *Trò chơi: hát truyền. - Cả lớp. 2. Phần cơ bản: 18-22 p - Hệ thống các nội dung trong năm học. - Nhắc nhở một số hạn chế. - Tuyên dương hs hoàn thành tốt. - Mỗi nội dung yêu cầu 1 số hs thực hiện. 3. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Hát vỗ tay. - Gv dặn dò chung. - Hs đứng tại chỗ. Tiết 2: Tập đọc Ôn tập cuối học kì II (Tiết 5) I. Mục đích, yêu cầu. - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (như tiết 1). -Nghe cô giáo đọc, viết đúng, trình bày đúng bài thơ Nói về em. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu tiết 1. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Kiểm tra tập đọc và HTL (1/6 số h /s trong lớp).Thực hiện như T 1. 3 Hướng dẫn hs nghe- viết. - Đọc bài chính tả: - 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm. ? Nội dung bài thơ? Trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, giữa tình yêu thương của cha mẹ. ? Tìm và viết từ khó? - 1,2 hs tìm, lớp viết nháp, 1 số hs lên bảng viết. - VD: lộng gió, lích rích, chìa vôi, sớm khuya,... - Gv đọc bài: - Hs viết bài vào vở. - Gv đọc bài: - Hs soát lỗi. - Gv thu bài chấm: - Hs đổi chéo soát lỗi. 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, ghi nhớ các từ để viết đúng. Tiết 3: Toán Bài 174: Luyện tập chung (178) I. Mục tiêu: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố về: - Viết số; chuyển đổi các số đo khối lượng; Tính giá trị của biểu thức có chứa phân số. - Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Mối quan hệ giữa hình vuông và hình chữ nhật; hình chữ nhật và hình bình hành. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. - Chữa bài 5/177. - 2 hs lên bảng chữa bài, lớp nx, trao đổi cách làm bài và bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm: - KQ: 230 - 23 = 207; 680+68 = 748. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. Viết số: - 3 Hs lên bảng viết , lớp viết bảng con. - Gv cùng hs nx, chữa bài: Các số: 365 847; 16 530 464; 105 072 009. Bài 2. - Hs làm bài vào nháp, lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài: a. 2 yến = 20 kg; 2 yến 6 kg = 26 kg. (Bài còn lại làm tương tự) Bài 3. Làm tương tự bài 2. - hs chữa bài: d.; ( Bài còn lại làm tương tự) Bài 4. Hs làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng chữa bài. - Gv thu chấm một số bài: - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài giải Ta có sơ đồ: Hs trai: Hs gái: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Số học sinh gái của lớp học đó là: 35 : 7 x 4 = 20 (học sinh) Đáp số: 20 học sinh. Bài 5. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs nêu miệng, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chốt ý đúng: - Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng chiều rộng. - Hình chữ nhật có thể coi là hình bình hành đặc biệt. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, chuẩn bị tiết sau KT cuối năm. Tiết 4: Tập làm văn Ôn tập cuối học kì II (Tiết 6) I. Mục đích, yêu cầu. - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (như tiết 1). - Ôn luyện viết đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật (chim bồ câu). II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu tiết 1. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Kiểm tra tập đọc và HTL ( số h /s còn lại trong lớp).Thực hiện như T 1. 3. Bài tập2. - Gv hướng dẫn hs viết bài: - Hs đọc yêu cầu bài và đọc nội dung bài. - Viết đoạn văn khác miêu tả hoạt động chim bồ câu. - Chú ý: Viết đặc điểm nổi bật của chim bồ câu, có ý nghĩ, cảm xúc của mình vào. - Hs viết đoạn văn. - Trình bày: - Gv nx chung, ghi điểm. - Nhiều học sinh đọc, lớp nx, bổ sung. 4. Củng cố, dặn dò. - Vn đọc bài và hoàn thành bài văn vào vở. Chuẩn bị KT cuối năm. Thứ sáu 19 - 5 - 2006. Tiết 1: Kĩ thuật Tiết 70: Lắp ghép mô hình tự chọn. (Tiết 3) I. Mục tiêu: - Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp được từng bộ phận, lắp ráp hoàn chỉnh theo đúng quy trình kĩ thuật. - Rèn tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện lắp. Yêu thích sản phẩm. II. Chuẩn bị. - Bộ lắp ghép. Sản phẩm đang làm. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: 2. Hoạt động 1: Hoàn chỉnh sản phẩm. - Hs hoàn chỉnh và kiểm tra lại sản phẩm mô hình tự chọn. 3. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập. - Hs trưng bày sản phẩm theo tổ. - Gv cùng đại diện hs đánh giá sản phẩm: - Gv nx chung và thông báo kết quả. - Nhắc hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. - Tiêu chuẩn đánh giá: + Lắp được mô hình tự chọn. +Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình. + Lắp mô hình chắc chắn không bị xộc xệch. - Hs thực hiện. 4. Dặn dò: - Nx tiết học. Xếp lại bộ lắp ghép. Tiết 2,3,4: Kiểm tra cuối năm học Môn : Toán và Tiếng Việt Trường ra đề. Tiết 1: Hát nhạc Bài 35: Tập biểu diễn một số bài hát đã học. I. Mục tiêu: - Tổ chức buổi biễu diễn báo cáo kết quả học tập môn âm nhạc của các em. - Hs thêm yêu âm nhạc trong cuộc sống. II.Chuẩn bị: - Mô hình lớp học (hình chữ U) - Nhạc cụ quen dùng và nhạc cụ cần thiết cho bài diễn. III. Hình thức tổ chức: - Đại diện 1 hs lên giới thiệu: - Lớp chuẩn bị tiết mục của mình: - Cử ban giám khảo: - 3 Hs do lớp cử. - Trình bày: - Trình bày tự do. Có thể cá nhân, hoặc song ca. - Yêu cầu: - Kết hợp động tác phụ hoạ... - Đánh giá: - Ban giám khảo. - Gv đánh giá chung.
Tài liệu đính kèm: