TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút) , Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài . Nhận biết được thể loại ( thơ, văn xuôi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm khán phá thế giới, tình yêu cuộc sống.
- HS khá, giỏi đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ(tốc độ đọc trên 90 tiếng/ phút)
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu, thăm.
- Một số tờ giấy to.
III. Hoạt động trên lớp:
TUẦN 35 Thứ hai ngày 7 tháng 05 năm 2012 TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 1) I. Mục tiêu: - HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút) , Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài . Nhận biết được thể loại ( thơ, văn xuôi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm khán phá thế giới, tình yêu cuộc sống. - HS khá, giỏi đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ(tốc độ đọc trên 90 tiếng/ phút) II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu, thăm. - Một số tờ giấy to. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b). Kiểm tra TĐ - HTL: Số HS kiểm tra: Khoảng 5 HS. Tổ chức kiểm tra. - Gọi từng HS lên bốc thăm. - Cho HS chuẩn bị bài. - Cho HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu đã ghi trong phiếu thăm. Những HS kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để kiểm tra trong tiết học sau. * Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT. - GV giao việc: Các em chỉ ghi những đieồ cần ghi nhớ về các bài tập đọc thuộc một trong hai chủ điểm. Tổ 1 + 2 làm về chủ điểm Khám phá thế giới. Tổ 3 + 4 làm về chủ điểm Tình yêu cuộc sống. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét và chốt lại ý đúng. - HS lần lượt lên bốc thăm. - Mỗi em chuẩn bị trong 2 phút. - HS đọc và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - Mỗi nhóm 4 HS làm bài theo yêu cầu. - đại diện các nhóm dán nhanh kết quả lên bảng. - Lớp nhận xét. CHỦ ĐIỂM: KHÁM PHÁ THẾ GIỚI STT Tên bài Tác giả Thể loại Nội dung chính 1 Đường đi Sa Pa Nguyễn Phan Hách Văn xuôi Ca ngợi cảnh đẹp Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến cảnh đẹp đất nước. 2 Trăng ơi từ đâu đến ? Trần Đăng Khoa Thơ Thể hiện tình cảm gắn bó với trăng, với quê hương đất nước. 3 Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất Hồ Diệu Tấn Đỗ Thái Văn xuôi Ma- gien- lăng cùng đoàn thủy thủ trong chuyến thám hiểm hơn một nghìn ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. 4 Dòng sông mặc áo Nguyễn Trọng Tạo Thơ Dòng sông duyên dáng luôn đổi màu – sáng, trưa, chiều, tối – như mỗi lúc lại khoác lên mình một chiếc áo mới. 5 Ăng – co – vát Sách những kì quan thế giới Văn xuôi Ca ngợi vẻ đẹp của khu đền Ăng – co – vát của đất nước Cam – pu – chia. 6 Con chuồn chuồn nước Nguyễn Thế Hội Văn xuôi Miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn nước, qua đó, thể hiện tình yêu đối với quê hương. CHỦ ĐIỂM: TÌNH YÊU CUỘC SỐNG STT Tên bài Tác giả Thể loại Nội dung chính 1 Vương quốc vắng nụ cười Trần Đức Tiến Văn xuôi Một vương quốc rất buồn chán, có nguy cơ tàn lụi vì vắng trống tiếng cười. Nhờ một chú bé, nhà vua và cả vương quốc biết cười, thoát khỏi cảnh buồn chán và nguy cơ tàn lụi. 2 Ngắm trăng, Không đề Hồ Chí Minh Thơ Hai bài thơ sáng tác trong hai hoàn cảnh rất đặc biệt đều thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời của Bác Hồ. 3 Con chim chiền chiện Huy Cận Thơ Hình ảnh con chim chiền chiện bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no hạnh phúc, gieo trong lòng người cảm giác yêu đời, yêu cuộc sống. 4 Tiếmg cười là liều thuốc bổ Báo Giáo dục và Thời đại Văn xuôi Tiếng cười, tính hài hước làm cho con người khỏe mạnh, sống lâu hơn. 5 Ăn “mầm đá” Truyện dân gian Việt Nam Văn xuôi Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răng chúa. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn những HS chưa có điểm kiểm tra hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. . . TOÁN ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: - Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn ôn tập Bài 1 - Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó, sau đó yêu cầu HS tính và viết số thích hợp vào bảng số. Bài 2 - Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó, sau đó yêu cầu HS tính và viết số thích hợp vào bảng số. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài trước lớp. - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán rồi làm bài. - GV chữa bài sau đó yêu cầu HS giải thích cách vẽ sơ đồ của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 5 - Gọi HS đọc đề bài toán. - Hướng dẫn: - Yêu cầu HS làm. - GV nhận xét và cho điểm HS làm bài trên bảng lớp. 4.Củng cố: - GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - Vì số thóc ở kho thứ nhất bằng số thóc ở kho thứ hai nên nếu biểu thị số thóc ở kho thứ nhất là 4 phần bằng nhau thì số thóc ở kho thứ hai là 5 phần như thế. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. . . Thứ ba, ngày 8 tháng 05 năm 2011 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: - Sắp xếp các số đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn. - Tính giá trị của biểu thức chứa phân số. - Tìm một thành phần chưa biết của phép tính. - Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 171. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1 - Yêu cầu HS đọc diện tích của các tỉnh được thống kê. - Yêu cầu HS sắp xếp các số đodt của các tỉnh theo thứ tự từ bé đến lớn. - Gọi HS chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức và rút gọn kết quả nếu phân số chưa tối giản. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - Yêu cầu HS nêu cách tìm x của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán rồi giải. Bài 5 - Yêu cầu HS đọc đề bài rồi tự làm bài. - Gọi HS chữa bài trước lớp. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc trước lớp. - HS so sánh các số đo rồi sắp xếp. Ta có: 9615 < 9765 < 15496 < 19599 Vậy: 9615km2< 9765km2<15496km2 < 19599km2 Tên tỉnh sắp xếp theo số đo diện tích từ bé đến lớn là: Kon Tum, Lâm Đồn, Gia Lai, Đắc Lắc. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - Tìm số bị trừ chưa biết trong phép trừ, số bị chia chưa biết trong phép chia để giải thích. - Theo dõi bài chữa của GV, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - HS đọc đề bài. - Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - HS làm bài vào VBT. - HS làm bài vào VBT. - 1 HS chữa bài miệng trước lớp, HS cả lớp nhận xét và tự kiểm tra bài của mình. . . TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 2) I. Mục tiêu: - HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút) , Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII. - Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học( khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống) - Bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm ôn tập. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu thăm. - Một số tờ giấy khổ to. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b). Kiểm tra TĐ - HTL: Số HS kiểm tra: - 1/6 số HS trong lớp. Tổ chức kiểm tra: - Thực hiện như ở tiết 1. * Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT2. - GV giao việc: Các em tổ 1 + 2 thống kê các từ ngữ đã học trong hai tiết MRVT thuộc chủ điểm Khám phá thế giới. Tổ 3 + 4 thống kê ... bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 172. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1 - Yêu cầu HS đọc số đồng thời nêu vị trí và giá trị của chữ số 9 trong mỗi số. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. Bài 3 - Yêu cầu HS so sánh và điền dấu so sánh, khi chữa bài yêu cầu HS nêu rõ cách so sánh của mình. Bài 4 - Gọi HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 5 - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp. 4.Củng cố- Dặn dò : - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. - 4 HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS trả lời về một số. - Tính, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - Theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình. - HS làm bài vào VBT. . . TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 4) I.Mục tiêu: - Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn, tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài học trong SGK. - Một số tờ phiếu để HS làm bài tập. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài mới: a). Giới thiệu bài: b). Bài tập 1 + 2: - Cho HS đọc yêu cầu của BT 1 + 2. - Cho lớp đọc lại truyện Có một lần. - Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Câu hỏi: - Răng em đau phải không ? Câu cảm: - Ôi răng đau quá ! - Bộng răng sưng của bạn ấy chuyển sang má khác rồi ! Câu khiến: - Em về nhà đi ! - Nhìn kìa ! Câu kể: Các câu còn lại trong bài là câu kể. c). Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu của BT3. - GV giao việc: Các em tìm trong bài những trạng ngữ chỉ thời gian, chỉ nơi chốn. - Cho HS làm bài. +Em hãy nêu những trạng ngữ chỉ thời gian đã tìm được. +Trong bài những trạng ngữ nào chỉ nơi chốn? - GV chốt lại lời giải đúng. 2. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà xem lại lời giải bài tập 2 + 3. - HS nối tiếp nhau đọc. - HS đọc lại một lần (đọc thầm). - HS tìm câu kể, câu cảm, câu hỏi, câu khiến có trong bài đọc. - Các nhóm lên trình bày kết quả. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS làm bài cá nhân. +Trong bài có 2 trạng ngữ chỉ thời gian: Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi Chuyện xảy ra đã lâu. +Một trạng ngữ chỉ nơi chốn: Ngồi trong lớp, tôi . . TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 5) I.Mục tiêu: - HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút) , Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII. - Nghe - viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 90 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài. Biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ. - HS khá, giỏi đạt tốc độ viết trên 90 chữ / 15 phút. Bài viết sạch sẽ, trình bày đẹp. II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu thăm. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b). Kiểm tra TĐ - HTL: Số HS kiểm tra: 1/6 số HS trong lớp. Tổ chức kiểm tra: như ở tiết 1. c). Nghe – viết: Hướng dẫn chính tả: - GV đọc một lượt bài chính tả. - Cho HS đọc thầm lại bài chính tả. - GV nói về nội dung bài chính tả: Trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, sống giữa tình yêu thương của cha mẹ. - Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: lộng gió, lích rích, chìa vôi, sớm khuya GV đọc cho HS viết. - GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết. - GV đọc lại cả bài một lượt. Chấm, chữa bài. - GV chấm bài. - Nhận xét chung. 2. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bài Nói với em. - Dặn HS về nhà quan sát hoạt động của chim bồ câu và sưu tầm về chim bồ câu. - HS đọc thầm. - HS luyện viết từ dễ viết sai. - HS viết chính tả. - HS tự soát lại lỗi chính tả. - HS đổi bài, soát lỗi cho nhau. . . LỊCH SỬ-ĐỊA LÍ: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKI (Đề chung) . . Thứ năm, ngày 10 tháng 05 năm 2011 TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: - Viết số tự nhiên. - Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng. - Tính giá trị của biểu thức chứa phân số. - Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: - GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 173. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a).Giới thiệu bài: b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1 - Yêu cầu HS viết số theo lời đọc, GV có thể đọc các số trong SGK hoặc các số khác. Yêu cầu HS viết số theo đúng trình tự đọc. Bài 2 - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS vừa chữa bài. Bài 3 - Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức, khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. Bài 4 - Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, sau đó yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 5 - GV đọc từng câu hỏi trước lớp, yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. - GV nhận xét câu trả lời của HS. 4.Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. - Viết số theo lời đọc của GV. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - HS tự làm bài vào VBT, sau đó 1 HS chữa miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi để nhận xét và tự kiểm tra bài mình. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. . . TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 6) I.Mục tiêu: - HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút) , Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII. - Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loại vật, viết được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật. II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu thăm. - Tranh minh họa hoạt động của chim bồ câu trong SGK. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b). Kiểm tra TĐ – HTL: - Số HS kiểm tra: Tất cả HS còn lại. - Tổ chức kiểm tra: Thực hiện như ở tiết 1. * Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT. - Cho HS quan sát tranh. - GV giao việc: Các em dựa vào những chi tiết mà đoạn văn vừa đọc cung cấp, dựa vào quan sát riêng của mình, mỗi em viết một đoạn văn miêu tả hoạt động của chim bồ câu. Các em chú ý tả những đặc điểm. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày bài làm. - GV nhận xét và khen những HS viết hay. 2. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở. - Dặn HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 7, 8 và chuẩn bị giấy để làm bài kiểm tra viết cuối năm. - 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS nối tiếp đọc đoạn văn + quan sát tranh. - HS viết đoạn văn. - Một số HS lần lượt đọc đoạn văn. - Lớp nhận xét. . . TIẾNG VIỆT: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (Đọc) (Đề chung) . . KHOA HỌC: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKI (Đề chung) . . Thứ sáu, ngày 11 tháng 05 năm 2011 TIẾNG VIỆT: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (Viết) (Đề chung) . . TOÁN : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI (HKII ) (Đề chung) . . SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU: - Đánh giá các hoạt động trong năm học vừa qua. - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy. II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra : - Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của HS. Đánh giá hoạt động tuần qua. - GV yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt. - Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành. - Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải. Tổng kết năm học: - Về học tập. - Về lao động. - Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu... Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh nghỉ hè an toàn. - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt - Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ. - Các lớp phó : báo cáo hoạt động trong tuần qua. - Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua. - HS lắng nghe. - Ghi nhớ những gì giáo viên dặn dò. . .
Tài liệu đính kèm: