Giáo án Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thu Thủy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thu Thủy

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học(Tốc độ khoảng trên 90 tiếng/ phút); đọc lưu loát,diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc ba đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, của cả bài; nhận biết được thể loại(thơ, văn, xuôi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điẻm Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống.

II.Đồ dùng dạy-học:

- GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 6 tuần cuối học kì II

 Bảng phụ chép BT2

III.Các hoạt động dạy - học :

 

doc 13 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 295Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sinh hoạt Đội
KIỂM ĐIỂM TUẦN 34
I. Mục tiêu.
- Đánh giá các hoạt động Đội của chi đội trong tuần qua.
- Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
- Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II. Tiến trình sinh hoạt.
1. Đánh giá các hoạt động của chi đội trong tuần qua.
 a. Các phân đội thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các đội viên 
 - Phân đội trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Chi đội trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của chi đội.
Báo cáo TPT về kết quả đạt được trong tuần qua.
- Đánh giá xếp loại :Phân đội 1: xếp thứ 1; Phân đội 2: xếp thứ 3; Phân đội 3: xếp thứ 2. 
b. TPT nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của chi đội .
- Về học tập: Đa số đội viên có ý thức học tập.
- Về đạo đức: Chi đội thực hiện tốt mọi nề nếp.
- Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: Tập đều.
- Về thi định kì lần 4: Đạt kết quả khá tốt.
Tuyên dương: Hiếu, Trường, Mơ, Phương, Hoàng Anh, Hằng, Hường, Lan có ý thức học bài, làm bài
 Phê bình: Dương, Tài, Quyên, Oanh, Phúc, Linh, Hậu, Vụ, Liêm chưa chăm học.
2. Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
 - Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được.
 - Duy trì tốt nề nếp lớp và nề nếp học tập.
 - Ôn tập kiến thức và rèn chữ viết chuẩn bị cho làm bài khảo sát của trường. 
 - Vệ sinh lớp sạch đẹp, thân thiện.
________________________________________________________________________
TUẦN 35
Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2012
Toán
ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG HOẶC HIỆU
VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu : Giúp HS 
- Rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó”.
- Tính toán thành thạo.Phân biệt rõ hai dạng bài.
II. Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ chép bài tập 1
III. Hoạt động dạy- học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*HĐ1: HD làm bài tập
Bài 1: GV treo bảng phụ
- HS làm ngoài vở nháp. Điền kết quả vào ô trống. 
Bài 2: Tương tự bài 1
- Củng cố hai dạng toán: Tổng- tỉ; Hiệu - tỉ
Bài tập 3:Các hoạt động giải toán:
- Phân tích đề toán
- Vẽ sơ đồ minh hoạ
- Thực hiện các bước giải
- Củng cố: Cho HS nhắc lại các bước giải chung
Bài 5: Cho HS đọc đầu bài
Bài tập 5:Các hoạt động giải toán:
- Thực hiện các bước giải giữa tuổi mẹ và tuổi con sau 3 năm nữa. 
*HĐ1: Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài vào vở. HS lên bảng chữa bài. Nhận xét.
Nhắc lại các bước giải chung
HS làm bài vào vở. HS lên bảng chữa bài. Nhận xét.
Số thóc của kho thứ nhất là:
 1350 : ( 4 + 5) x 4= 600( tấn)
Số thóc của kho thứ hai là:
 1350 – 600 = 750 ( tấn)
 Đáp số: Kho I: 600 tấn
 Kho II: 750 tấn
Nhắc lại các bước giải chung
*/ HS đọc đầu bài. Vẽ sơ đồ rồi giải vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài:
Cửa hàng bán được số hộp kẹo là:
 56 : ( 3 +4) x 3 = 24( hộp)
Cửa hàng bán được số hộp bánh là:
 56 – 24 = 32( hộp)
 Đáp số: Kẹo: 24 hộp
 Bánh: 32 hộp
_________________________________________
Tiếng Việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 ( Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học(Tốc độ khoảng trên 90 tiếng/ phút); đọc lưu loát,diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc ba đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, của cả bài; nhận biết được thể loại(thơ, văn, xuôi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điẻm Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy-học: 
- GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 6 tuần cuối học kì II 
 Bảng phụ chép BT2
III.Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1: Giới thiệu bài
* HĐ2 : Kiểm tra tập đọc và HTL (7 em )
- Kể trên các bài tập đọc và HTL đã học thuộc 2 chủ điểm cuối ở kì 2.
- GV đưa ra phiếu thăm
- GV nêu câu hỏi trong nội dung bài
- GV đánh giá , cho điểm
*HĐ3 : Luyện tập
Bài 2: Lập bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Khám phá thế giới và tình yêu cuộc sống.
- GV nhận xét, chốt kết quả 
*HĐ4 : Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS tiếp tục ôn bài
- HS nêu tên các bài tập đọc và HTL
- HS lần lượt bốc thăm chọn bài
- HS về chỗ chuẩn bị 1-2 phút
- HS lên đọc và trả lời câu hỏi
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS trao đổi theo nhóm 
 + Tên bài, tên tác giả.
 + Thể loại, 
 + Nội dung chính.
- Đại diện các nhóm trình bày 
- HS nhận xét , bổ sung 
- 2 em đọc nội dung chính trên bảng
__________________________________
Tiếng Việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 ( Tiết 2)
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học(Tốc độ khoảng trên 90 tiếng/ phút); đọc lưu loát,diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc ba đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII.
- Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học; bước đầu giải thích được nghĩa từ, đặt câu với từ ngữ thuộc chủ điểm ôn tập. 
II.Đồ dùng dạy-học: 
- GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 6 tuần cuối học kì II 
 Bảng phụ chép BT2
III. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1: Giới thiệu bài
* HĐ2 : Kiểm tra tập đọc và HTL (7 em )
- GV đưa ra phiếu thăm
- GV nêu câu hỏi trong nội dung bài
- GV đánh giá , cho điểm
*HĐ3 : Luyện tập
Bài 2
- GV nhận xét KL
- HS lần lượt bốc thăm chọn bài
- HS về chỗ chuẩn bị 1-2 phút
- HS lên đọc và trả lời câu hỏi
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS trao đổi theo nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- HS nhận xét , bổ sung 
- Hoạt động du lịch
- Đồ dùng cần cho chuyến du lịch
Va li, cần cẩu, lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, thiết bị nghe nhạc, điện thoại, đồ ăn, nước uống, ...
Địa điểm tham quan
Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm,...
- Tình yêu cuộc sống
Những từ có tiếng lạc
- lạc thú, lạc quan
Những từ phức chứa tiếng vui
Vui chơi, giúp vui, mua vui, vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui vui, vui nhộn, vui tươi, vui vẻ.
Từ miêu tả tiếng cười
Khanh khách, rúc rích, ha hả, cười hì hì, hi hí, hơ hơ, hơ hớ, khành khạch, khúc khích, rinh rích, sằng sặc, sặc sụa,...
Bài 3: Đặt câu.
- Yêu cầu HS làm miệng nối tiếp.
- Nhận xét, đánh giá.
*HĐ4 : Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS tiếp tục ôn bài
- HS nối tiếp đặt câu
- HS nhận xét, bổ sung 
+ VD: Từ góp vui.
Tiết mục văn nghệ hề của lớp 4A góp vui cho đêm liên hoan văn nghệ.
________________________________________
Tiếng Việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 ( Tiết 3)
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học(Tốc độ khoảng trên 90 tiếng/ phút); đọc lưu loát,diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc ba đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII.
- Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài cây, viết được đoạn văn tả cây cối rõ những đặc điểm nổi bật.
II.Đồ dùng dạy-học: 
- GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 6 tuần cuối học kì II 
 Bảng phụ chép BT2
III. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1: Giới thiệu bài
* HĐ2 : Kiểm tra tập đọc và HTL (7 em )
- GV đưa ra phiếu thăm
- GV nêu câu hỏi trong nội dung bài
- GV đánh giá , cho điểm
*HĐ3 : Luyện tập
Bài 2: Viết đoạn văn
- Yêu cầu HS quan sát tranh.
- Cho HS viết đoạn văn vào vở
- Chú ý: Viết đặc điểm nổi bật của cây, có ý nghĩ, cảm xúc của mình vào.
- GV nhận xét, dánh giá
*HĐ4 : Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS tiếp tục ôn bài
- HS lần lượt bốc thăm chọn bài
- HS về chỗ chuẩn bị 1-2 phút
- HS lên đọc và trả lời câu hỏi
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài .
- HS quan sát tranh 
- HS viết đoạn văn vào vở
- 2 em viết vào bảng nhóm- gắn bảng
- HS chữa, nhận xét , bổ sung 
________________________________________________________________________
Thứ ba ngày 1 tháng 5 năm 2012
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: Giúp HS rèn ôn tập, củng cố :
- Sắp xếp các số đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Tính giá trị của biểu thức có chứa phân số. Tìm một thành phần chưa biết của phép tính .
- Giải bài toán liên quan đến tìm hai số biết tổng và hiệu hoặc biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy-học:
- GV: Bảng phụ chép bài tập 1
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*HĐ1: HD làm bài
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi như: “Trong 4 thành phố này, thành phố nào có diện tích bé nhất?”
Bài 2: Yêu cầu HS tự làm rồi dừng lại chữa bài để HS phân biệt đặc điểm từng biểu thức, từ đó ôn tập lại về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. 
Bài 3: Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Nhận xét đánh giá, yêu cầu HS nêu cách tìm SBT, SBC chưa biết.
Bài 5: Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Chấm, chữa bài.
*HĐ2: Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài:Luyện tập chung
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
- HS làm bài ra nháp. Đổi nháp để kiểm tra kết quả. 3 HS lên tính:
- HS nhận xét
- HS làm bài vào vở. Đổi vở để kiểm tra kết quả. 2 HS lên bảng làm:
x - x : 
 x = x = 8 x 
 x = x = 2
- 2-3 HS trình bày.
- HS nhận xét
- HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài:
Tuổi con là: 30 : ( 6 – 1) = 6( tuổi)
Tuổi bố là: 6 + 30 = 36( tuổi)
 Đáp số: con: 6 tuổi
 mẹ: 36 tuổi
____________________________________
Tiếng Việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 ( Tiết 4)
I. Mục tiêu
- Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn; tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho.
- Có ý thức ôn tập tốt.
II. Đồ dùng dạy-học:
- GV: Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1: Giới thiệu bài
* HĐ2: HD HS làm bài tập 
 Bài 1+ 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Nêu nội dung truyện?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài.
-Cho 3 nhóm làm bảng nhóm.
- GV nhận xét, chốt bài làm đúng.
Bài 3: Tìm câu có trạng ngữ.
- Yêu cầu HS nêu miệng.
- Câu có trạng ngữ chỉ thời gian:
- Câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn:
- GV chốt câu đúng.
*HĐ3: Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học, Dặn HS ôn tập tiếp.
- 2HS nối tiếp đọc yêu cầu + cả lớp đọc thầm truyện Có một lần.
- HS nêu nội dung
- HS thảo luận nhóm:tìm các kiểu câu 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả 
- Câu hỏi: Răng em đau, phải không?
- Câu  ... đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII.
- Nghe viết đúng chính tả (tốc độ viết trên 90 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; biết trình bày đẹp, sạch sẽ các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ.
- HS có ý thức ôn tập tốt.
II.Đồ dùng dạy-học: 
- GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 6 tuần cuối học kì II 
- HS : Bảng con, phấn.
III. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1: Giới thiệu bài
* HĐ2: Kiểm tra tập đọc và HTL(7em ) 
- GV đưa ra phiếu thăm
- GV nêu câu hỏi trong nội dung bài
- GV đánh giá , cho điểm
*HĐ3 : HD HS nghe viết
- GV đọc bài thơ
- Nêu nội dung bài?
- Yêu cầu HS tìm và luyện viết từ khó.
- Nêu cách trình bày bài thơ?
- GV đọc
- GV chấm 1 số bài
- GV nhận xét, dánh giá
*HĐ4 :Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS tiếp tục ôn bài
- HS lần lượt bốc thăm chọn bài
- HS về chỗ chuẩn bị 1-2 phút
- HS lên đọc và trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc bài- lớp đọc thầm.
+ Trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, giữa tình yêu thương của cha mẹ.
 - HS tìm và luyện viết từ khó: lộng gió, lích rích, chìa vôi, sớm khuya. 
- HS nhận xét, bổ sung
- HS nêu cách trình bày bài thơ 7 chữ. 
- HS viết vào vở
- HS đổi vở soát lỗi 
________________________________________________________________________
Thứ tư ngày 2 tháng 5 năm 2012
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu : Giúp HS ôn tập, củng cố :
- Đọc số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong mỗi số.
- Thực hiện các phép tính với các số tự nhiên. So sánh hai phân số.
- Giải bài toán liên quan tới tính diện tích hình chữ nhật và các số đo khối lượng.
- Rèn óc tư duy, tổng hợp các dạng toán.
II. Đồ dùng dạy-học: 
- GV + HS: Bảng nhóm, bảng con
III. Hoạt động dạy-học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*HĐ1: HD làm bài
Bài 1: Đọc số.
- GV yêu cầu HS đọc số đồng thời nêu vị trí và giá trị của chữ số 9 trong mỗi số.
- GV nhận xét cho điểm. 
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính 
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: HS so sánh để điền dấu, làm bảng con. 
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4: Cho HS tự nêu tóm tắt rồi giải bài toán. 
- GV chấm bài, nhận xét
Bài 5: HD HS làm và chữa bài. 
- GV chấm bài, nhận xét
*HĐ2 :Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị tiết Luyện tập chung.
- HS làm và chữa bài.
- 4 HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS trả lời 1 số.
Ví dụ:
975368: Đọc là: Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám; Chữ số 9 ở hàng trăm nghìn, lớp nghìn, có giá trị là 900000.
- HS làm nháp. Lần lượt từng HS lên bảng làm. Dưới lớp đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
 24579 82 604 235 101598 287
+	 - x 1549 354
 43867 35 246 325 1148
 68446 47358 1175 0 0
 470 
 705
 76375
- HS làm và chữa bài. Giải thích cách điền dấu
- HS làm vào vở và chữa bài. 
Thứ tự điền dấu là: ; <.
 - Làm vở, 1 HS chữa bài.
 Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng là:
120 x 2 : 3 = 80 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
120 x 80 = 9600( m2)
Số thóc thu được từ thửa ruộng đó là:
50 x ( 9600 : 100) = 4800( kg)
 4800 kg= 48 tạ
 Đáp số: 48 tạ
- HS làm và chữa bài.
Ta có: ab0 – ab = 207
 ab x 10 – ab x 1 = 207
 ab x ( 10 – 1 ) = 207
 ab x 9 = 207
 ab = 207 : 9 = 23
Tiếng Việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 ( Tiết 6)
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học(Tốc độ khoảng trên 90 tiếng/ phút); đọc lưu loát,diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc ba đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII.
- Dựa vào đoạn văn nói về con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vật cụ thể; viết được đoạn văn tả con vật rõ những đạc điểm nổi bật.
- HS có ý thức ôn tập tốt.
II.Đồ dùng dạy-học: 
- GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 6 tuần cuối học kì II. Bảng nhóm.
III.Hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
-* HĐ1: Giới thiệu bài
* HĐ2: Kiểm tra tập đọc và HTL(7 em )
- GV đưa ra phiếu thăm
- GV nêu câu hỏi trong nội dung bài
- GV đánh giá , cho điểm
*HĐ3 : Luyện tập
 Bài 2: Viết đoạn văn miêu tả hoạt động của chim bồ câu
- Cho HS quan sát tranh minh họa bồ câu trong SGK
- HD HS viết đoạn văn.
- Gọi HS đọc bài
- GV nhận xét, đánh giá
*HĐ4: Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
- HS lần lượt bốc thăm chọn bài
- HS về chỗ chuẩn bị 1-2 phút
- HS lên đọc và trả lời câu hỏi
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- HS quan sát tranh 
- HS viết đoạn văn vào vở
- 2 em viết vào bảng nhóm 
- 1 số em đọc bài
- HS nhận xét, bổ sung 
_____________________________________
Khoa học
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. Mục tiêu: HS được củng cố và mở rộng kiến thức về:
- Mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh.
- Vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất.
- Kĩ năng phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt.
- Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống.
II. Đồ dùng dạy-học:
- GV: Phiếu ghi các câu hỏi. Giấy khổ to, bút vẽ đủ dùng cho 4 nhóm.
III. Hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1: Trò chơi “ Ai nhanh ai đúng”
- GV chia nhóm, mỗi nhóm HS cử đại diện lên trình bày 3 câu trong mục Trò chơi trang 138 SGK.
- GV và một vài HS đại diện trong ban giám khảo.
- Tiêu chí đánh giá:
+Nội dung: đủ, đúng
+ Lời nói: to, ngắn gọn, thuyết phục thể hiện sự hiểu biết.
* HĐ2: Thảo luận
- GV sử dụng các phiếu câu hỏi, để trong hộp cho từng HS lên bốc thăm trả lời.
- GV nhận xét, cho điểm.
* HĐ3: Thực hành
- GV cho HS thực hành lần lượt từ bài 1 đến bài 2.
- Với cả 2 bài đều cho HS làm việc theo nhóm. Riêng đối với bài 2, nếu có thời gian GV cho HS chơi như bài 1.
* HĐ4: Trò chơi
- GV chia lớp thành 2 đội. Hai đội trưởng sẽ bốc thăm xem đội nào được đặt câu hỏi trước. Đội này hỏi đội kia. Nếu trả lời đúng mới được hỏi lại.
Cách tính điểm : Đội nào có nhiều câu hỏi và nhiều câu trả lời dúng đội đó sẽ thắng. Mỗi thành viên trong đội chỉ được hỏi hoặc trả lời một lần, đảm bảo mọi thành viên đều tham gia.
* HĐ5: Củng cố- Dặn dò:
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK.
- GV nhận xét tiết học.Dặn HS chuẩn bị bài giờ sau kiểm tra.
- Đại diện lên trình bày 3 câu trong mục Trò chơi trang 138 SGK.
- Từng HS lên bốc thăm trả lời, các HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung câu trả lời của bạn.
- HS thực hành lần lượt từ bài 1 đến bài 2.
- HS chơi theo hướng dẫn cuả GV.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
____________________________________
Tiếng Việt
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ĐỌC
_______________________________________________________________________	
Thứ năm ngày 3 tháng 5 năm 2012
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: Giúp HS rèn ôn tập, củng cố về :
- Viết số .Chuyển đổi các số đo khối lượng.
- Tính giá trị của biểu thức có chứa phân số . 
II. Đồ dùng dạy-học: 
- HS: Bảng con
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*HĐ1: HD làm bài
Bài 1: Viết số 
- Cho HS viết số và đọc số mới vừa viết. 
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Đổi các đơn vị đo khối lượng
- Củng cố cách đổi đơn vị đo khối lượng
Bài 3: HS tự làm và chữa bài. 
- Củng cố cách tính giá trị biểu thức với phân số
Bài 4: HS tự làm và chữa bài
- Lưu ý HS nhắc lại các bước làm dạng Tổng – Tỉ
Bài 5: HS thảo luận nhóm đôi sau đó cử đại diện báo cáo.
- Hình vuông và hình chữ nhật cùng có đặc điểm gì? 
- Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có đặc điểm gì?
*HĐ2: Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra.
- HS làm và chữa bài.
- HS làm bảng con, 
Các số: 365 847; 16 530 464; 105 072 009.
- HS làm vào vở và chữa bài. 4 HS lên bảng làm
a. 2 yến = 20 kg; 2 yến 6 kg = 26 kg.
(Bài còn lại làm tương tự)
- HS làm vào vở và chữa bài.
Còn lại làm tương tự.
- HS làm và chữa bài. 
 Bài giải
Nếu biểu thị số HS trai là 3 phần bằng nhau thì số HS gái là 4 phần như thế
 Số HS gái là: 
 35 : ( 3 + 4) x 4= 20( HS) 
 Đáp số: 20 học sinh
- Thảo luận, trả lời câu hỏi.
-Hình vuông và hình chữ nhật có đặc điểm sau: 
+Có 4 góc vuông
+Có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau
+Có các cạnh liên tiếp vuông góc với nhau. 
- Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có đặc điểm:
+ Có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau
________________________________________
Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
______________________________________
Khoa học
KIỂM TRA CUỐI NĂM
Tiếng Việt
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ĐỌC
_____________________________________
Sinh hoạt
KIỂM ĐIỂM TUẦN 35
I. Mục tiêu.
- Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần, trong năm qua.
- Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong hè.
- Sơ kết năm học.
- Bình bầu các danh hiệu của lớp và cá nhân.
- Giáo dục ý thức vui chơi lành mạnh, đảm bảo sức khỏe và an toàn trong nghỉ hè.
II. Tiến trình sinh hoạt.
1. Đánh giá các hoạt động của chi đội trong tuần, trong năm qua.
 a. Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
- Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
- Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
- Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
- Đánh giá xếp loại các tổ: Tổ 1: xếp thứ 1; Tổ 2: xếp thứ 3; Tổ 3: xếp thứ 2
b. Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp.
- Về học tập: Đa số HS có ý thức học và làm bài, thi định kì đạt chỉ tiêu. Còn một số chưa chăm học, chưa tự giác làm bài: Oanh, Tài, Dương, Quyên, Phúc.
- Về đạo đức: Ngoan, lễ phép, thực hiện tốt nội quy của trường, lớp.
- Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: tập chưa đều, chưa nhanh.
- Về các hoạt động khác: Chăm sóc cây thường xuyên và vệ sinh sạch sẽ. 
Tuyên dương: em Mơ, Trường, Phương, Hiếu, Hằng, Hường, Anh, Bằng, Hân, Thu.
2. Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong hè.
 - Ôn tập kiến thức kĩ năng để đảm bảo cho năm học mới.
 - Tích cực rèn chữ và cách trình bày bài
- Tham gia đầy đủ các hoạt động Thiếu niên tại địa phương
- Giữ gìn làng, xóm sạch đẹp.
- Đảm bảo an toàn và sức khỏe trong dịp hè.
- Chuẩn bị đầy đủ sách, vở, đồ dùng cho năm học mới.
- Những em học TB yếu phải ôn tập thường xuyên để kiểm tra lại trước khi vào năm học mới.
________________________________________________________________________


Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_35_nam_hoc_2011_2012_nguyen_thi_thu_thuy.doc