Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Tập đọc “VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI

I. Mục tiêu:

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài(TB-Y). Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn (K-G).

- Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được các CH 1, 2, 4 trong SGK, HS K – G trả lời được CH3)

II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi nội dung câu dài.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 199Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 12
Thứ ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
9/11
Tập đọc
Toán
Khoa học
Kể chuyện
23
56
23
12
“Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi
Nhân 1 số với 1 tổng
Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Ba
10/11
Đạo đức
Chính tả
Toán 
LTV câu
Thể dục
12
12
57
23
23
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 1)
Người chiến sĩ giàu nghị lực
Nhân 1 số với 1 hiệu
MRVT: Ý chí – Nghị lực
Động tác thăng bằng. TC: Mèo đuổi chuột
Tư
11/11
Tập đọc
Toán 
Địa lí 
TLVăn 
Kĩ thuật
24
58
12
23
12
Vẽ trứng
Luyện tập
Đồng bằng Bắc Bộ
Kết bài trong bài văn kể chuyện
Khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột (tiết 3)
Năm
12/11
LTVCâu
Lịch sử
Toán 
Mĩ Thuật
Thể dục
24
12
59
12
24
Tính từ (tt)
Chùa thời Lý
Nhân với số có hai chữ số
Vẽ tranh: Đề tài sinh hoạt
Động tác nhảy. TC: Mèo đuổi chuột
Sáu
13/11
Âm nhạc
TLVăn
Toán 
Khoa học
ATGT
12
24
60
24
8
Cò lả
Kể chuyện (KT viết)
Luyện tập
Nước cần cho sự sống
Bài 8
Thứ hai, ngày 9 tháng 11 năm 2008
Tập đọc 	 “VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài(TB-Y). Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn (K-G).
- Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được các CH 1, 2, 4 trong SGK, HS K – G trả lời được CH3)	
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi nội dung câu dài. 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ
2. Bài mới:
*GV giới thiệu bài 
HĐ1:Hướng dẫn luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc bài:
+ Lượt 1: phát âm đúng .
+Lượt 2: Đọc hiểu từ mới: hiệu cầm đồ, trắng tay...
- Yêu cầu HS luyện đọc .
- GV đọc diễn cảm toàn bài. 
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
+Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải vào thời điểm nào?
+ Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu nước ngoài ntn?
- Theo em vì sao Bạch Thái Bưởi thành công?
 HĐ3 : Luyện đọc diễn cảm :
- Y/c HS đọc và nêu cách đọc từng đoạn.
- HD HS đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu
“Bưởi mồ côi ...không nản chí”.Y/C HS thi đọc đoạn :Bưởi mồ côikhông nản chí
3/. Củng cố, dặn dò: 
- Em hiểu thế nào là “ một bậc anh hùng kinh tế ”.- Nhận xét giờ học.
- 2 HS đọc và nêu được ý nghĩa: chăm chỉ, vượt khó ...sẽ có ngày thành công.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn (Mỗi đoạn xuống dòng - 2 lượt)
+ HS khác nhận xét
+ HS luyện đọc theo cặp
+ 1 – 2 HS đọc cả bài.
- HS trả lời cá nhân
+ Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ đi quẩy hàng rong...
+ Làm thư ký cho một hãng buôn nhỏ. Sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in...
+ Vào lúc những con tàu của người Hoa độc chiếm những đường sông miền Bắc.
+ Ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt, cho người đến các bến tàu diễn thuyết, kêu gọi hành khách với khẩu hiệu”Người ta hãy đi tàu ta”
- Nhờ ý chí vươn lên, thất bại không ngã lòng , biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc...
+ 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài:
 Đoạn 1, 2: giọng kể chậm rãi.
 Đoạn 3: nhanh hơn
 Đoạn cuối: đọc với giọng sảng khoái ...
+ HS luyện đọc theo cặp và thi đọc diễn cảm đo
+ HS khác nhận xét.
+ Là bậc anh hùng trên thương trường, là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh...
Toán 	 NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I. Mục tiêu:	
Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một số với một tổng
II. Chuẩn bị: Bảng phụ: Bài tập 1 - SGK.
III. Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:: Chữa bài tập 4:
2. Bài mới:
 * GVgiới thiệu, nêu mục tiêu bài: “Nhân 1 số với 1 tổng” 
HĐ1:Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức:
- GV ghi bảng: ;
- Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức và so sánh giá trị của 2 biểu thức .
HĐ2:Nhân 1 số với 1 tổng:
- Giới thiệu: Biểu thức bên trái dấu ”=” là nhân 1 số với 1 tổng. Biểu thức bên phải là tổng các tích (của số đó với từng số hạng của tổng).
+ Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào?
HĐ3 :Thực hành :
Bài1 :Treo bảng phụ, nói cấu tạo bảng. HD HS tính nhẩm giá trị của các biểu thức với mỗi bộ giá trị của a,b,c để viết vào ô trong bảng.
Bài2: Luyện KN về tính giá trị dạng: Nhân 1 số với 1 tổng.
+Yêu cầu HS nêu từng cách tính.
Bài3: Rèn cho HS kĩ năng tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức .
- Yêu cầu HS rút ra cách nhân một tổng với một số
3/. Củng cố - dặn dò:
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
- Dặn: làm VBT, bài 4
- 2 HS chữa theo 2 cách
+ HS khác nhận xét.
- HS quan sát và nêu:
+ 2 biểu thức có giá trị bằng nhau:
- HS theo dõi và nêu được :
+ Khi nhân 1 số với 1 tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả đó lại với nhau.
+ Viết dưới dạng tổng quát: 
- 1 HS làm mẫu:
Với a = 4, b = 5, c = 2 thì 
 = 
Và 
+ Làm phần còn lại vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ.
- 1 HS làm mẫu:
 a. 
cách1:
cách2: 
 = 252 + 108 = 360 
- HS tự làm vào vở rồi nêu kết quả:
(2 biểu thức này có giá trị bằng nhau)
Khoa học SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN 
I. Mục tiêu:
- Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
- Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
- GDHS biết bảo vệ nguồn nước.
II. Chuẩn bị: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Mưa từ đâu ra?Mây được hình thành ntn?
2. Bài mới:
*GVgiới thiệu,nêu mục tiêu bài dạy.
HĐ1:Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
- Y/C HS quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong TN T48-SGK
+ Liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ
+Treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong TN.
 GV giảng : Mũi tên chỉ nước bay hơi là vẽ tượng trưng...
HĐ2:Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên .
- Mục tiêu : HS biết vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên .
+ Y/C HS trình bày với nhau về KQ làm việc .
3. Củng cố - dặn dò:
- Vì sao cần phải bảo vệ nguồn nước?
- Chốt nội dung và củng cố giờ học
- 2HS nêu miệng 
- HS khác nhận xét 
 - HS quan sát và thuyết trình .
+ Các đám mây : mây trắng và mây đen.
+ Giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống .
+ Dòng suối chảy ra sông ,sông chảy ra biển .
 - HS hiểu:
+ Nước đọng ở ao, hồ, sông, biển, không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước 
+ Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo thành các đám mây
+ Các giọt nước ở trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa/
- HS làm việc cá nhân :
+ Xem mục vẽ T49 – SGK và vẽ .
+HS trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên .
+Vài HS trình bày trước lớp vòng tuần hoàn của mình .
+ Lớp nhận xét .
- Ôn bài
- Chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện 	KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:	
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống (HS K – G kể được câu chuyện ngoài SGK; lời kể tự nhiên có sáng tạo)
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện
II. Chuẩn bị: một số truyện sưu tầm về người có nghị lực
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
+ Kiểm tra HS đã tìm đọc truyện ở nhà
HĐ1:HD hiểu Y/Ccủa đề bài.
- Treo bảng phụ đề bài
+ Nêu những từ trọng tâm trong đề bài( Gạch chân từ TT)
+ Y/C HS đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4
- GT: những câu chuyện , nhận vật được nêu tên trong gợi ý là những nhân vật các em đã biết... KK kể chuyện ngoài SGK
+ GV dán dàn ý KC và tiêu chuẩn đánh giá bài KC lên bảng
HĐ2:.Thực hành KC, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Y/C HS KC theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
+ GV viết bảng tên những HS tham gia thi kể và tên câu chuyện 
+ GV nhận xét chung
3. Củng cố - dặn dò:
- Khuyến khích HS VN kể lại câu chuyện mà mình vừa kể
- Nhận xét giờ học
- HS giới thiệu nhanh những truyện các em mang đến lớp
- 1 HS đọc Y/C đề bài
+ Nêu được TT: Được nghe, được đọc, có nghị lực
+ 4 HS đọc nói tiếp
- Vài HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện của mình: TĐ: Tôi muốn KC Rô-bin-xơn ở đảo hoang...
+ HS lưu ý: Cần GT câu chuyện mình kể(tên truyện , nhân vật)
Chú ý kể tự nhiên
- HS luyện KC, sau đó TĐ và ý nghĩa câu chuyện .
+ HS thi kể trước lớp, Kể xong nói nội dung câu chuyện 
+ Lớp nhận xét, bình chọn
- HS nhắc lại nội dung bài học
- Ôn bài
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ ba, ngày 9 tháng 11 năm 2009
Đạo đức 	HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (t1)
I. Mục tiêu: 
- Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình
II. Chuẩn bị: SGK đạo đức 4, bài hát Cho con
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:kể việc cụ thể đã làm để tiết kiệm thời giờ
2. Bài mới:
Khởi động: Hát tập thể bài Cho con
*GV giới thiệu: Bài hát nói lên điều gì ? 
- Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình ? là người con trong gia đình, em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng?
HĐ1: Vì sao cần hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Đọc tiểu phẩm “ Phần Thưởng”
+ Đối với HS đóng vai Hưng : Vì sao em lại mời bà những chiếc bánh mà em mới được thưởng ?
+ Bà sẽ cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với bà ?
- Nhận xét gì về cách ứng xử của Hưng đối với bà ?
HĐ2:Nhận xét hành vi:(BT1-SGK)
- Việc làm nào thể hiện sự hiếu 
thảo ? ( Các TH – SGK)
HĐ3:Đặt tên cho tranh:(BT2- SGK)
- Đặt tên sao cho phù hợp với nội dung tranh.
- Đọc nội dung ghi nhớ.
3. Củng cố - dặn dò: 
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
-Dặn: sưu tầm thơ, ca dao, tục ngữ nói về lòng hiếu thảo của con cháu đối với ông bà cha mẹ.
- Lớp hát to rõ ràng, thể hiện cảm xúc của bản thân.
- HS theo dõi.
- HS tự liên hệ bản thân .
+ HS nghe, nắm nội dung của tiểu phẩm.
- HS thảo luận các câu hỏi của GV và nêu 
+ Vì sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ của Hưng .
+ Cảm động, sung sướng vì sự hiếu thảo của cháu .
+ Hưng kính yêu bà, chăm sóc bà, Hưng là một người cháu hiếu thảo.
- HS trao đổi theo cặp và nêu:
+ Việc làm của Loan, Hoài,  ... o
- HS suy nghĩ và nối tiếp đặt câu.
+HS khác nghe, n/ xét và làm vào vở.
Ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Lịch sử 	 CHÙA THỜI LÝ
I. Mục tiêu:	 
- Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý:
 + Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật
 + Thời Lý chùa được xây dựng ở nhiều nơi
 + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình
II. Chuẩn bị: ảnh chùa Một Cột, chùa Keo, tượng phật A-di-đà. Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Vì sao nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Đại La?
2. Bài mới:
*GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
HĐ1:Đạo phật ở thời Lí:
- Vì sao nói đạo phật thời Lý trở nên thịnh vượng nhất?
HĐ2:Vai trò của chùa:
- Vận dụng SGK và hiểu biết của mình để xác định vai trò và tác dụng của chùa dưới thời Lý.
+ Điền dấu (x) vào ô trống đúng.
 HĐ3 :Một số ngôi chùa thời Lí còn lại:
- GV treo ảnh chùa Một cột, chùa Keo, Tượng phật A-di đà.
+ GV mô tả các kiến trúc trên.
+ K/đ Đình ,chùa là những kiến trúc đẹp.
+ Y/c HS liên hệ.
3. Củng cố, dặn dò:
- GDHS có ý thức giữ gìn, bảo vệ chùa, trân trọng di sản văn hóa của cha ông.
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS nêu miệng.
+ HS khác nhận xét.
- Dựa vào nd SGK, thảo luận và nêu: Nhiều Vua đã từng theo đạo phật, ND theo đạp phật rất đông. Kinh thành Thăng long và các làng xã có rất nhiều chùa.
- Xác định được:
+ Chùa là nơi tu hành của các nhà sư.
+ Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật.
+Chùa là TTVH của làng xã.
- HS nghe và mô tả lại theo tranh.
+ Mô tả bằng lời ngôi chùa ở làng của mình (hoặc em đã đến thăm quan)
+ Nhắc lại nội dung bài học.
Ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Toán NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:	
- Biết cách nhân số có hai chữ số
- Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số
II. Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: chữa BT 1 dòng 2: Củng cố về nhân 1 số với 1 tổng và 1 số với 1 hiệu.
2. Bài mới:
*GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài dạy
HĐ1:Tìm cách tính 36 x 23.
- Y/c HS đặt tính và tính:
 36 x 3 và 36 x 20
+ G/ thiệu: 23 là tổng của 20, 3 do đó có thể thay 36 x 23 bằng tổng của 36 x 20 và 36 x 3.
HĐ2: Giới thiệu cách đặt tính và tính.
- Để không phải đặt tính nhiều lần ta có thể viết gộp lại như sau:
 36
x23
108 1 36 x 3
72 1 36 x 2
828 1 108 + 720
( Tích riêng T2 được viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 72 chục)
 HĐ3 :Thực hành :
Bài1: Y/c HS thực hiện từng phép nhân, rồi chữa bài 
+ GV nhận xét bài HS làm
Bài3: Luyện KN nhân với số có 2 chữ số trong bài toán có lời văn.
+ GV chấm 1 số vở.
3. Củng cố, dặn dò: 
Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học.
Dặn làm VBT, bài 2
- 2 HS chữa bảng lớp
+ HS khác so sánh KQ và nhận xét.
- 1 HS làm bảng lớp.
+ HS khác làm nháp.
+ Theo dõi và thực hiện:
 36 x 23 = 36 x ( 20 + 3)
 = 36 x 20 + 36 x 3
 = 720 + 108
 = 828.
- HS theo dõi, nắm được :
+108 là tích của 36 và 3
 72 là tích của 36 và 2 chục tức là 720.
+ 108 là tích riêng T1
 720 là tích riêng T2
- HS tự đặt tính và tính:
 86 157
 x 53 x 24
 258 628
430 314
4558 3768
+ HS so sánh KQ, nhận xét
- HS làm vào vở, HS làm bảng và chữa bài.
 Số trang của 25 quyển vở là:
 48 x 25 = 1200 ( trang)
 Ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Mĩ thuật VẼ TRANH: ĐỀ TÀI SINH HOẠT
I. Mục tiêu:
- Hiểu đề tài sinh hoạt qua những hoạt động diễn ra hằng ngày
- HS biết cách vẽ đề tài sinh hoạt (HS K – G sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ mày phù hợp)
- Vẽ được tranh đề tài sinh hoạt	
II. Chuẩn bị: một số tranh về đề tài sinh hoạt
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Giới thiệu bài mới.
HĐ1: Tìm và chọn nội dung đề tài.
- GV cho HS xem 1 số bức tranh về đề tài sinh hoạt và gợi ý:
+ Những bức tranh này có nội dung là gì ?
+ Hình ảnh chính trong tranh ?
+ Màu sắc ?
- GV yêu cầu HS nêu 1 số nội dung đề tài sinh hoạt.
- GV tóm tắt:
- GDHS biết yêu vẻ đẹp thiên nhiên
HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ:
- GV yêu cầu HS nêu cách vẽ tranh đề tài ?
- GV vẽ minh hoạ và hướng dẫn.
HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành.
- GV nêu yêu cầu vẽ bài.
- GV bao quát lớp, nhắc nhở HS tìm và chọn nội dung phù hợp để vẽ. vẽ hình ảnh chính to và rõ nội dung, vẽ màu theo ý thích,..
- GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS khá, giỏi.
* Lưu ý: không dùng thước kẻ các đường thẳng.
HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- GV chọn 1 số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để nh.xét.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
* Dặn dò:
- Quan sát đồ vật có trang trí đường diềm.
- Đưa giấy hoặc vở vẽ, bút chì, tẩy, màu,/.
- HS quan sát và trả lời.
+ Thả diều, trồng cây, tưới cây, giờ học ở lớp, vui chơi trên sân trường,
+ HS trả lời theo cảm nhận riêng.
+Vẽ màu đậm, màu nhạt, màu sắc tươi vui.
- HS trả lời: Đá bóng, tham quan du lịch,
- HS lắng nghe.
- HS trả lời:
+ Tìm, chọn nội dung đề tài.
+ Vẽ hình ảnh chính, hình ảnh phụ.
+ Vẽ chi tiết, hoàn chỉnh hình.
+ Vẽ màu theo ý thích.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS vẽ bài sáng tạo, vẽ màu theo ý thích.
- HS đưa bài lên để nhận xét.
- HS nhận xét về nội dung, hình ảnh, màu, và chọn ra bài vẽ đẹp nhất.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe dặn dò.
Thể dục 	ĐỘNG TÁC NHẢY. TC: MÈO ĐUỔI CHUỘT
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được các động tác vươn thở, tay, chân, lưng bụng, toàn thân, thăng bằng và bước đầu biết thực hiện động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung
- Biết cách chơi và tham gia chơi được
II. Địa điểm – phương tiện: sân trường, còi
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút
- GV phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học
- GV cho HS chơi trò chơi tự chọn
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút
 a. Trò chơi vận động:
- Trò chơi “Mèo đuổi chuột”: cách dạy như bài 23
 b. Bài thể dục phát triển chung:
- Ôn 6 động tác đã học:
 + GV điều khiển cho HS tập 2 lần
- Học động tác nhảy
 + GV nêu tên, làm mẫu động tác, sau đó vừa tập vừa hô và cho HS tập theo từng nhịp
 + GV hô nhịp chậm cho HS thực hiện cả động tác, GV cứ tăng dần tốc độ để HS thực hiện động tác cho đến khi hô nhịp có tốc độ vừa phải
 + GV chọn vài HS lên thực hiện
 + GV nhận xét, tuyên dương
- GV điều khiển cho HS tập hoàn chỉnh động tác vừa học
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay hát
- Khởi động các khớp
- Lần lượt từng hàng lên tập 
- HS tập theo nhịp của GV
- Chạy nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân tập
- Tập các động tác thả lỏng
Thứ sáu, ngày 14 tháng 11 năm 2008
Tập làm văn 	KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:	
- Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc)
- Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu)
II. Chuẩn bị: Bảng lớp viết đè bài
III. Các hoạt động trên lớp :
- Treo bảng lớp viết đề bài (3 đề), dàn ý 1 bài văn KC.
 Đề bài : 
1, Kể lại một chuyện mà em đã được nghe, hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu.
2, Kể lại câu chuyện “Nỗi dằn vặt của An - đrây – ca”, chú ý kết bài theo lối mở rộng.
3, Kể lại câu chuyện “Vẽ trắng” theo lời kể của Lê-ô-nác-đô. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp.
- HS chọn 1 trong 3 đề để làm, dựa theo dàn bài KC
+HS hoàn thành bài viết.
- GV thu bài, nhận xét giờ học.
Toán LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:	 
- Thực hiện được nhân với số có hai chữ số
- Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số
II. Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 2 HS lên bảng tính:; 
2. Bài mới:
HĐ1: Rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số
Bài 1: HS tự đặt tính, tính rồi chữa bài.
a/.17x86 b/.428x39 c/.2057x23 
Bài 2: Cho HS tính ngoài giấy nháp rồi nêu kết quả tính để viết vào ô trống. 
 m
 3
 30
 23
 230
 mx78
Bài 3: HS đọc bài GV HD HS tóm tắt
 - GVHD HSY đổi giờ ra phút rồi tính 
 - HS tự giải bài vào vở
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn: làm VBT, bài 4, bài 5
- HS làm bài vào vở
-3 HS sửa bài. 
a/ 17 x 86 = 1462 b/ 428 x 39 = 16692
c/ 2057 x 23 = 47311
- HS làm bài vào SGK 
- HS sửa bài.
 -1 phút ----75 lần
 -1giờ ----? lần
 -24giờ ----? Lần
1 giờ tim người đó đập là:
 75 x 60 = 4500 (lần)
24 giờ tim người đó đập là: 
 4500 x 24 = 108 000 ( lần)
 Đ/S: 108 000 lần
Khoa học 	NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
I. Mục tiêu: 
Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt
- Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại
- Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp
II. Chuẩn bị: hình trang 50, 51
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Nêu sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
2. Bài mới:
*GVgiới thiệu,nêu mục tiêu bài dạy
HĐ1:Vai trò của nước đối với đời sống hàng ngày:
- Điều gì sẽ xảy ra nếu người, động vật và thực vật thiếu nước?
+ GT: Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể người, đ/ vật, t/vật.
+ Nước có vai trò ntn đối với người và sinh vật?
+ Y/c HS liên hệ tới bản thân.
HĐ2:Vai trò của đối với sx nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
+ Con người còn sử dụng nước vào những việc gì khác?
( HS quan sát H 4, 5, 6, 7, trang 51)
+ Y/c HS thảo luận nội dung:
Vai trò của nước trong sx nông nghiệp, CN, vui chơi giải trí ntn?
- GV nhận xét KQ T/bày của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- GDHS biết được sự cần thiết của nước và biết bảo vệ nguồn nước.
- Chốt nội dung và củng cố giờ học
- 2HS nêu miệng 
+ HS khác nhận xét 
 - HS quan sát các tranh SGKvà nêu được:
+ Con người, sự vật thiếu nước thì sẽ dẫn đến khát và chết.
+ Cây xanh cần tưới nước mới xanh tốt; con người, con vật- uống nước,
+ Giúp cơ thể hấp thụ được những chất dinh dưỡng hoà tan và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật.
+ Giúp cơ thể thải ra các chất thừa, chất độc hại
+ Vài HS liên hệ 
- HS V/ dụng vào thực tế để nêu: rửa rau, tắm rửa, để bơi, để tưới rau,
 ( 3 - 4 HS nêu)
- Mỗi bàn 1 nhóm thảo luận.
+ Đại diện các nhóm T/bày KQ:
SX NN: tưới tiêu,
SX CN: Nước để làm vệ sinh, tham gia vào quá trình chế biến sản phẩm, Vui chơi giải trí : bơi lội, tắm rửa
+ 2 – 3 HS nhắc lại nội dung của bài.
Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
ATGT	ÔN TẬP
Ôn bài 3: Đi xe đạp an toàn
Ôn bài 4: Lựa chọn đường đi an toàn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_12_chuan_kien_thuc_ki_nang_2_cot.doc