I. Mục tiêu :
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến , tạ , tấn , mối quan hệ của tạ , tấn , kí-lô - gam .
- Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ,tấn và ki-lô-gam .
- Biết thực hiện phép tính với các số đo : tạ , tấn .
- Tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị :
- GV : SGK.
- HS : SGK,
III. Các hoạt động :
1/ Khởi động: (2 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ:( 3 phút) Viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Ôn lại các cách so sánh, xếp thứ tự các số tự nhiên, các em tìm tìm hiểu qua bài hôm nay
b/ Các hoạt động
Môn: Tập đọc Lớp: 4D Tuần: 4 Tiết : . . Bài dạy: Một người chính trực Ngày dạy: / /2010 & I. Mục tiêu : -Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. -Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lịng vì dân vì nước của Tơ Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Giáo dục HS tính ngay thẳng, tình yêu nước. II. Đồ dùng dạy học : GV : Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Tranh đền thờ Tô Hiến Thành ở quê ông. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy và học: 1/ Khởi động: (2 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ:( 3 phút) : Người ăn xin 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Các hoạt động TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 : Luyện đọc Mục tiêu : Hiểu nghĩa 1 số từ ngữ Cách tiến hành GV đọc diễn cảm bài văn. Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. GV yêu cầu phát âm lại 1 số từ ( nếu có )ø. + Tìm hiểu nghĩa từ nếu có. GV nhận xét. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Mục tiêu : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lịng vì dân vì nước của Tơ Hiến Thành. Cách tiến hành Đoạn 1: Đọan này kể chuyện gì? Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? GV nhận xét. Đoạn 2: GV chia nhóm giao việc: Nội dung và thời gian thảo luận. + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên săn sóc ông? + Tô Hiến Thành tiến cử ai sẽ thay ông đứng đầu triều đình? + Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá? + Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? + Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành? GV nhận xét – chốt. * GD: Là người HS , các em cần phải trung thực trong học tập sẽ giúp các em học mau tiến bộ và được bạn bè thầy cô yêu mến, tôn trọng. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm Mục tiêu : Rèn kĩ năng đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện, lời các nhân vật. Cách tiến hành GV lưu ý cách đọc: Phần đầu đọc với giọng kể thong thả, rõ ràng. Lời Tô Hiến Thành đọc với giọng điềm đạm, dứt khoát. GV nhận xét . HS nghe. HS đánh dấu vào SGK. HS tiếp nối nhau đọc từ đoạn ( cá nhân, nhóm đôi ) + Đọc thầm phần chú giải và nêu nghĩa các từ đó. 2 HS đọc cả bài. HS đọc – trả lời câu hỏi . HS đọc, trao đổi ( 4 nhóm lớp ) HS trình bày, lớp bổ sung. HS nhận xét HS đánh dấu cách đọc 1 số câu: + Năm 1175/ vua Lí Anh Tông mất,/ di chiếu cho Tô Hiến Thành phò Thái Tử Long Cán,/ con bà Thái Hậu họ Đỗ, lên ngôi.// + Nếu Thái Hậu hỏi người hầu hạ giỏi/ thì tôi xin kể Vũ Tán Đường,/ còn hỏi người tài ba giúp nước,/ tôi xin cử Trần Trung Tá.// Vài H luyện đọc câu dài. Nhiều H luyện đọc từng đoạn, cả bài. 4/ Củng cố: ( 3-4 phút) IV – Hoạt động nối tiếp: ( 1 phút) * Hướng dẫn HS tự học và chuẩn bị bài tiếp theo. CB : Tre Việt Nam. Sưu tầm thêm những câu chuyện về những người ngay thẳng, chính trực Nhận xét-Rút kinh nghiệm bài dạy: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Môn: Toán Lớp: 4D Tuần: 4 Tiết : . . Bài dạy: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên . Ngày dạy: / /2010 & I. Mục tiêu : - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến , tạ , tấn , mối quan hệ của tạ , tấn , kí-lơ - gam . - Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ,tấn và ki-lơ-gam . - Biết thực hiện phép tính với các số đo : tạ , tấn . - Tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị : GV : SGK. HS : SGK, III. Các hoạt động : 1/ Khởi động: (2 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ:( 3 phút) Viết số tự nhiên trong hệ thập phân. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Ôn lại các cách so sánh, xếp thứ tự các số tự nhiên, các em tìm tìm hiểu qua bài hôm nay b/ Các hoạt động TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 : Nhận biết đặc diểm về sự so sánh được của 2 số tự nhiên. Mục tiêu : : Giúp H hệ thống hóa 1 số hiểu biết về cách so sánh 2 số tự nhiên, đặc điểm về số thứ tự của các số tự nhiên. Cách tiến hành GV nêu từng cặp 2 số tự nhiên và gọi H nhận xét xem số nào bé hơn, số nào lớn hơn, hoặc số này bằng số kia. 100 và 120 402 và 395 95 và 95. Vậy, khi so sánh 2 số tự nhiên a và b bất kỳ, có những trường hợp nào? Vậy em có nhận xét gì khi so sánh 2 số tự nhiên. ® GV chốt: bao giờ cũng so sánh được 2 số tự nhiên. Hãy so sánh cặp số sau: 99 và 100 Em có nhận xét gì về chữ số ở mỗi số? GV chốt: Trong 2 số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì vé hơn. Hãy so sánh số chữ số ở 2 số sau 29869 và 30005 Làm thế nào để so sánh 2 số trên? 2537 và 2537 ? ® GV chốt: căn cứ vào các chữ số viết nên số tự nhiên khi so sánh. Hãy nêu dãy số tự nhiên? Cách so sánh và xếp thứ tự như thế nào? GV yêu cầu H vẽ tia số và điền số tự nhiên trên tia số? Em có nhận xét gì với các số tự nhiên trên tia số? GV chốt: ta có thể căn cứ vào vị trí của số trên tia số để so sánh STN. Hoạt động 2: Nhận biết khả năng sắp xếp các STN theo thứ tự xác định. Mục tiêu : Rèn kĩ năng so sánh, xếp thứ tự các số tự nhiên. Cách tiến hành GV nêu nhóm các số tự nhiên: 7698 , 7968 , 7896 , 7869 Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé. Xác định số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm các số trên? Em có nhận xét gì khi bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên? ® GV chốt: bao giờ cũng xếp thứ tự được các số tự nhiên. Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu : Tính chính xác, khoa học, cẩn thận. Cách tiến hành Bài 1: GV cho H tự làm bài + sửa bài miệng + giải thích lí do VD: 989 và 999 ® GV kiểm tra kết quả bài làm H. Bài 2: Viết các số a/ Theo thứ tự từ bé đến lớn. b/ Theo thứ tự từ lớn đến bé. ® GV kiểm tra H. Bài 3: a/ Khoanh vào số bé nhất. b/ Khoanh vào số lớn nhất. GV đọc số ® H viết số bé nhất (câu a) , lớn nhất (câu b) vào bảng con. Bài 4: GV cho H thảo luận nhóm đôi: ® lớp làm bài ® sửa bảng lớp. GV lưu ý H về đơn vị đo trước khi sắp xếp. . H nêu :100 < 120 402 > 395 95 = 95 H nêu : a > b a > b a = b H nêu bao giờ cũng so sánh được 2 số tự nhiên. H nhắc lại ( 3 – 4 em ) H nêu. 99 < 100 H nêu số 100 có 3 chữ số, số 99 có 2 chữ số. Mà ta có 99 < 100, vậy số có nhiều CS hơn thì lớn hơn. H nhắc lại ( 3 em ). H nêu có số chữ số bằng nhau là 5 chữ số. H nêu so sánh từng cặp CS ở cùng 1 hàng kể từ trái sang phải. Ví dụ: số 29869 và 30005 ở hàng chục nghìn có 2 < 3 nên 29869 < 30005. H nêu: 2 số bằng nhau do có tất cả các cặp số bằng nhau. H nêu H nêu: Số đứng trước bé hơn số đứng sau và ngược lại. HS vẽ 0 1 2 3 4 5 Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn, số ở xa gốc không hơn là số lớn hơn. H nhắc lại. (3 – 4 em) H sắp xếp: 7698 < 7869 < 7896 < 7968 H sắp xếp: 7968 > 7896 > 7869 > 7698 H xác định: + Số lớn nhất: 7968 + Số bé nhất: 7698 H nêu: bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên nên bao giờ cũng xếp thứ tự được các số tự nhiên. H đọc đề bài. H làm bài + sửa bài. H đọc 2 chiều: 989 < 999 999 > 989 ® Giải thích: 989 < 999 vì 2 số đều có 3 CS và 8 < 9 nên 989 < 999. H đọc đề. H làm bài. H sửa bài bảng lớp (2 em) H đọc yêu cầu bài. H làm bài. H sửa bài bảng con. H đọc đề. H thảo luận + làm bài. H sửa bài bảng lớp (2 em) a) Từ thấp đến cao. b) Từ cao đến thấp. 4/ Củng cố: ( 3-4 phút) - Nêu các căn cứ để so sánh STN? - Cho ví dụ về các cặp số và so sánh IV – Hoạt động nối tiếp: ( 1 phút) * Hướng dẫn HS tự học và chuẩn bị bài tiếp theo. BTVN: 2/ 22. Chuẩn bị: “Luyện tập”. * Điều chỉnh, bổ sung, kế hoạch: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ******************************************************************** Lịch sử Nước Âu Lạc . Ngày soạn:. . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày dạy:. . . . . . . . . . . . . . . . ¯ Mục tiêu : Kiến thức : H biết được: Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang. Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng. Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc. Nguyên nhân thắng lợi và thất bại của Âu Lạc. 2. Kỹ năng : Kể, mô tả được trận đánh giữa Âu Lạc và Triệu Đà. 3. Thái độ : Yêu mến lịch sử và luôn cảnh giác với kẻ thùe3 Chuẩn bị : GV : Hình trong SGK, phiếu giao việc. HS : SGK. Các hoạt động : 1/ Khởi động: (. . . phút) 2/ Kiểm tra bài cũ:( . . . phút) Nước Văn Lang. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Nước Âu Lạc. b/ Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 : Nước Âu Lạc và cuộc sống của người Âu Lạc. Mục tiêu : Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang. Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng Cách tiến hành Bên ca ... . . . . . . . . . ******************************************************************* Tập làm văn Tóm tắt truyện . Ngày soạn:. . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày dạy:. . . . . . . . . . . . . . . . ¯ I. Mục tiêu : Kiến thức : H hiểu thế nào là tóm tắt truyện, cách tóm tắt truyện. Kỹ năng : Biết tóm tắt nội dung 1 câu chuyện đã nghe. 3. Thái dộ : Giáo dục H lòng nhân ái, yêu thương con người. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ viết nội dung ghi nhớ. Cốt truyện: “ Thạch Sanh chém trăn tinh”. HS : Đọc lại truyện. III. Các hoạt động : 1/ Khởi động: (2 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ:( 3 phút) Cốt truyện. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Khi kể chuyện, có khi ta phải kể tóm tắt để trong một thời gian ngắn vẫn giúp người nghe nắm được cốt truyện. Cũng có khi để ghi lại nội dung quan trong nhất của một truyện đọc, ta cũng cần ghi tóm tắt truyện, cách tóm tắttruyện. b/ Các hoạt động TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 : Phần nhận xét. Mục tiêu : H hiểu thế nào là tóm tắt truyện, cách tóm tắt truyện. Cách tiến hành : Bài 1: GV chốt: Truyện “ 1 người chính trực” được chia làm 2 đoạn ứng với 2 sự việc chính. Đoạn 1 : Từ đầu vua Lí Cao Tông Đoạn 2 : Còn lại. Bài 2: GV chốt theo : Các sự việc chính Tóm tắt nội dung mỗi sự việc chính. Bài 3: Thế nào là tóm tắt truyện. Cách tóm tắt truyện ? GV hướng dẫn H rút ghi nhớ. Hoạt động 2: Phần luyện tập. Mục tiêu : : Biết tóm tắt nội dung 1 câu chuyện đã nghe. Cách tiến hành : Gợi ý : dựa trên 5 câu hỏi đã xác định cốt truyện trong tiết trước để tóm tắt câu chuyện trong khoảng 10 câu. GV chốt. 1 H đọc yêu cầu. Cả lớp làm việc cá nhân. 1 H đọc yêu cầu. Cả lớp làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét. 1 H đọc yêu cầu Tóm tắt truyện là kể lại câu chuyện một cách ngắn gọn nhờ lược bớt các chi tiết phụ, nhưng không thay đổi cốt truyện và ý nghĩa của nó. Chia câu chuyện thành các đoạn Xác định sự việc chính ở mỗi đoạn. Tóm tắt những sự việc chính bằng một đến hai câu. 3, 4 H đọc nội dung ghi nhớ. Cả lớp đọc thầm. 1 H đọc yêu cầu. HS xem cốt truyện “ Thạch sanh chém Trăn tinh “ trên bảng phụ. HS làm việc cá nhân. Trình bày nội dung tóm tắt của truyện. Cả lớp nhận xét. 4/ Củng cố: ( 3-4 phút) Thi đua : “ Tóm tắt truyện cho ấn tượng “. IV – Hoạt động nối tiếp: ( 1 phút) * Hướng dẫn HS tự học và chuẩn bị bài tiếp theo. Hoàn thành bài tập. Chuẩn bị : kiểm tra viết thư . * Điều chỉnh, bổ sung, kế hoạch: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ******************************************************************* Toán Giây – thế kỉ. Ngày soạn:. . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày dạy:. . . . . . . . . . . . . . . . ¯ I. Mục tiêu : Kiến thức : Học sinh làm quen với đơn vị đo thời gian, giây, thế kỉ. Kỹ năng : Nắm được mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm. Thái dộ : Giáo dục tính chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị : GV : Đồng hồ thật có đủ 3 kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây. Bảng vẽ sẵn trục thời gian. HS : SGK + đồng hồ. III. Các hoạt động : 1/ Khởi động: (2 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ:( 3 phút) Sửa bài tập số 4. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Các em sẽ học cách tính thời gian qua bài Giây – Thế kỉ. b/ Các hoạt động TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 : Giới thiệu giây và thế kỉ. Mục tiêu : Học sinh làm quen với đơn vị đo thời gian, giây, thế kỉ. Cách tiến hành GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ, phút và giới thiệu về giây. GV giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ. GV ghi bảng: 1phút = 60giây GV có thể tổ chức hoạt động để H cảm nhận thêm về giây. GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỉ. Ghi bảng: 1 thế kỉ = 100 năm Cho H xem hình vẽ trục thời gian và nêu cách tính mốc các thế kỉ. GV chỉ vào hình vẽ và giới thiệu ghi tóm tắt lên bảng: Từ năm 1 ® năm 100 là thế kỉ 1 GV hỏi: năm 1975 thuộc thế kỉ nào? Năm 1990 thuộc thế kỉ nào? Hiện nay là thế kỉ nào? Lưu ý cho H : dùng số La Mã để ghi thế kỉ. Hoạt động 2: Thực hành. Mục tiêu : Nắm được mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm. Cách tiến hành GV hướng dẫn H làm bài trong vở bài tập. + Bài tập 1: GV hướng dẫn. 1phút = 60 giây 1phút 6giây = 60giây + 6giây = 66giây GV nhân xét. + Bài tập 2: GV hướng dẫn H cách tính. Lưu ý cách trừ: 2004 – 1917 = ? GV nhận xét. + Bài tập 3: GV hướng dẫn cách làm. GV nhận xét sửa bài. H quan sát sự chuyển động của kim giờ, kim phút và nêu: + Kim giờ đi từ một số nào đó đến số tiếp liền hết 1 giờ. + Kim phút đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền hết 1 phút. H nhắc lại. 1giờ = 60phút. H quan sát sự chuyển động của nó và nêu. + Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến với vạch tiếp liền là 1 giây. + Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng trên mặt đồng hồ là 1 phút, tức là 60 giây. H quan sát, nhận xét. H nhắc lại. H quan sát: hai vạch dài liền nhau là khoảng thời gian 100 năm (1 thế kỉ). H nhắc lại. Thế kỉ XX Thế kỉ XX Thế kỉ XXI H đọc đề bài H tính ra kết quả rồi điền vào chỗ chấm. 1phút 6giây = 66giây Tương tự cho các bài tập còn lại. H sửa bài. H đọc đề, tính thời gian và trả lời: Năm 1917 thuộc thế kỉ XX H tự tính đến nay đã được bao nhiêu năm. Tương tự cho các bài còn lại. H chữa bài. H đọc đề. Quan sát trả lời. Điền kết quả, tên thích hợp vào chỗ chấm. 4/ Củng cố: ( 3-4 phút) GV cho H nhắc lại. 1giờ = 60phút 1phút = 60giây 1 thế kỉ = 100 năm IV – Hoạt động nối tiếp: ( 1 phút) * Hướng dẫn HS tự học và chuẩn bị bài tiếp theo. Dặn H học bài. Chuẩn bị: “Luyện tập”. * Điều chỉnh, bổ sung, kế hoạch: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ******************************************************************* Khoa học Tại sao cần phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. Ngày soạn:. . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày dạy:. . . . . . . . . . . . . . . . ¯ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : H hiểu tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật. 2. Kỹ năng : H biết giải thích tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật. Nêu ít lợi của việc cá nhỏ kho nhừ. 3. Thái dộ : H biết giữ gìn sức khỏe qua việc phối hợp các loại thức ăn. II. Chuẩn bị : GV : Tranhvẽ/ 18 SGK, phiếu học tập, giấy khổ to. HS : SGK. III. Các hoạt động : 1/ Khởi động: (2 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ:( 3 phút) Tại sao cần phối hợp nhiều loại thức ăn. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài “Tại sao cần phối hợp nhiều loại thức ăn”. b/ Các hoạt động TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 : Kể tên các món thức ăn chứa nhiều chất đạm. Mục tiêu : Tổ chức trò chợi: “ Thi kể tên” Cách chơi và luật chơi: Chia lớp làm 2 đội Lần lượt 2 đội thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm Thời gian chơi tối đa 10 phút Mỗi đội cử 1 bạn ghi tên các món ăn mà đội mình đã nói vào giấy to. GV tuyên dương đội thắng Hoạt động 2: Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật. Mục tiêu : H biết giải thích tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật. Nêu ít lợi của việc cá nhỏ kho nhừ. Cách tiến hành Yêu cầu lớp cùng đọc lại danh sách tên các món thức ăn chứa nhiều chất đạm. Phát phiếu học tập, yêu cầu H làm việc. * Phiếu học tập Đọc các thông tin dưới đây: Thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm: - GV đọc thông tin Mỗi đội cử đội trưởng, đứng ra oảnh tù xì đẻ giành quyền nói trước. VD: gà rán, cá kho, đậu thịt kho, canh chua, đậu phộng , muối mè Hai đội treo bảng danh sách tên các món thức ăn chứa nhiều chất đạm lên bảng. H đọc và chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm động vật vừa chứa đạm thực vật. H làm việc với phiếu học tập theo nhóm. H đọc các thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm. HS theo dõi 4/ Củng cố: ( 3-4 phút) IV – Hoạt động nối tiếp: ( 1 phút) * Hướng dẫn HS tự học và chuẩn bị bài tiếp theo. Học ghi nhớ. Chuẩn bị: Tại sao nên sử dụng các chất béo hợp lí;nên sử dụng muối I-ốt; không ăn mặn ? * Điều chỉnh, bổ sung, kế hoạch: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ******************************************************************* Duyệt của Tổ khối Duyệt của BGH Thốt Nốt, ngày . . . tháng. . .năm 200. . Thốt Nốt, ngày . . . tháng. . .năm 200. . Khối trưởng Hiệu trưởng
Tài liệu đính kèm: