Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 4: VƯỢT KHĨ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
II/ Các hoạt động dạy - học:
1/ KTBC: Để học tập tốt, chúng ta cần phải làm gì?
2/ Bài mới:
*Giới thiệu bài : Để học tập tốt, chúng ta phải kiên trì vượt qua những khó khăn. Hôm nay, các em sẽ kể cho nhau nghe những tấm gương vượt khó trong học tập.
* Hoạt động 1: Gương sáng vượt khó
- Y/c hs kể một số tấm gương vượt khó học tập ở xung quanh hoặc kể những câu chuyện về gương sáng học tập mà em biết.
+ Hỏi: Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đó đã làm gì?
+ Thế nào là vượt khó trong học tập?
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 4 NGÀY MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY Thứ 2 30/08/10 Đạo đức Tốn Tập đọc Lịch sử SHCT 04 16 07 04 04 Vượt khĩ trong học tập (Tiết 2) So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Một người chính trực Nước Âu Lạc Chờ cờ Thứ 3 31/08/10 Mĩ thuật Thể dục Chính tả Khoa học Tốn LT & C 04 07 04 07 17 07 Nghe – viết: Truyện cổ nước mình Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? Luyện tập Từ ghép và từ láy Thứ 4 01/09/10 Thể dục Anh văn Tốn Kể chuyện Địa lý Tập đọc 07 07 18 04 04 08 Yến, tạ, tấn Một nhà thơ chân chính Hoạt động sản xuất của người dân ở Hồng Liên Sơn Tre Việt Nam Thứ 5 02/09/10 Tốn Anh văn TLV LT&C Khoa học 19 08 07 08 08 Bảng đơn vị đo khối lượng Cốt truyện Luyện tập về từ ghép và từ láy Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? Thứ 6 03/09/10 TLV Tốn Âm nhạc Kĩ thuật SHL 08 20 04 04 04 Luyện tập xây dựng cốt truyện Giây, thế kỉ Khâu thường Sinh hoạt cuối tuần TUẦN 4 Thứ hai, ngày 30 tháng 8 năm 2010. Môn: Thể dục _________________________________ Môn: ĐẠO ĐỨC Tiết 4: VƯỢT KHĨ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2) I/ Mục tiêu: Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KTBC: Để học tập tốt, chúng ta cần phải làm gì? 2/ Bài mới: *Giới thiệu bài : Để học tập tốt, chúng ta phải kiên trì vượt qua những khó khăn. Hôm nay, các em sẽ kể cho nhau nghe những tấm gương vượt khó trong học tập. * Hoạt động 1: Gương sáng vượt khó - Y/c hs kể một số tấm gương vượt khó học tập ở xung quanh hoặc kể những câu chuyện về gương sáng học tập mà em biết. + Hỏi: Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đó đã làm gì? + Thế nào là vượt khó trong học tập? + Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì? - Kể cho hs nghe câu chuyên vượt khó của bạn Lan (Phần phụ lục) Chuyển ý: Bạn Lan đã biết khắc phục khó khăn để học tập. Còn các em, trước khó khăn các em sẽ làm gì? Các em hãy xử lý một số tình huống sau. Hoạt động 2: Xử lý tình huống - Y/c hs thảo luận nhóm đôi để giải quyết các tình huống sau: + Nhà em ở xa trường, hôm nay trời mưa rất to, đường trơn, em sẽ làm gì? + Sắp đến giờ hẹn đi chơi mà em vẫn chưa làm xong bài tập. Em sẽ làm gì? + Bố hứa với em nếu được 10 đ em sẽ được đi chơi công viên. Nhưng trong bài kiểm tra có bài 5 khó quá em không thể làm được, em sẽ làm gì? + Sáng nay em bị sốt, đau bụng, lại có giờ kiểm tra học kì, em sẽ làm gì - Sau 10 phút, y/c các nhóm trình bày Kết luận: Với mỗi khó khăn các em có những cách khắc phục khác nhau nhưng tất cả đều cố gắng để học tập và đạt kết quả tốt. Điều đó rất đáng khen Hoạt động 4: Thực hành - Gọi hs đọc BT 4 SGK - Y/c hs tự làm bài - Gọi một số hs trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục Kết luận: Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng. Để học tập tốt, cần phải cố gắng vượt qua những khó khăn. 3/ Củng cố, dặn dò: - Vượt khó trong học tập là đức tính đáng quí, cô mong rằng các em sẽ khắc phục được mọi khó khăn để học tập được tốt hơn - Về nhà tìm sách để đọc và học những gương sáng trong học tập - Bài sau: Biết bày tỏ ý kiến Nhận xét tiết học. - Chúng ta cần phải cố gắng, kiên trì vượt qua những khó khăn - 4 hs nối tiếp nhau kể, Hs khác lắng nghe - Các bạn đã tìm cách khắc phục khó khăn để tiếp tục học. - Là biết khắc phục khó khăn tiếp tục học và phấn đấu đạt kết quả tốt. - Giúp ta tự tin hơn và được mọi người yêu mến. - HS lắng nghe - Thừng cặp thảo luận. + Em sẽ mặc áo mưa đến trường. + Em nói với các bạn là hoãn lại vì em cần phải làm xong bài tập + Em chấp nhận không được điểm 10 và lần sau em sẽ cố gắng hơn, tìm hiểu nhiều hơn những bài toán khó + Em sẽ điện thoại báo với cô giáo(viết giấy phép) xin phép cô và làm bài kiểm tra sau - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. - HS đọc y/c - HS làm bài - HS nối tiếp nhau trả lời + Trời rất lạnh, em lại buồn ngủ nhưng em vẫn quyết tâm đi học. + Những bài toán khó em không giải được, em bèn mua sách tham khảo, em đọc kĩ ghi lại những cách làm hay để sau này em sẽ giải được. + Em chỉ có mỗi cái áo trắng, hôm nay trời mưa áo em ướt, em vẫn đến trường và nói thật với cô giáo. __________________________________________________ Môn: TOÁN Tiết 16 SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I/ Mục tiêu: Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. II/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Viết STN trong hệ thập phân - Gọi hs lên bảng viết số + Cho các chữ số 2,4,8,3. Hãy viết 5 STN đều có 4 chữ số trên + Cho các chữ số: 9,0,5,3,2,1. hãy viết 5 STN đều có 6 chữ số trên. Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Chỉ có 4 chữ số ta viết được rất nhiều STN khác nhau. Khi nhìn vào các em rất dễ lẫn. Vậy muốn so sánh và xếp thứ tự các STN ta làm sao? Các em biết điều đó qua bài học hôm nay. 2/ Bài mới: * Ta luôn thực hiện được phép so sánh với hai STN bất kì: - Nêu từng cặp số: 100 và 88, 567 và 675, 345 và 3456. Y/c hs so sánh - Với hai STN bất kì ta luôn xác định được điều gì? Kết luận: Với 2 STN bất kì bao giờ ta cũng so sánh được. * Cách so sánh 2 STN bất kì: - Ghi bảng 100 và 99. Y/c hs so sánh - Số 99 có mấy chữ số? - Số 100 có mấy chữ số? - Số 99 và số 100 số nào ít chữ số hơn, số nào nhiều chữ số hơn? - Khi so sánh hai STN với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta rút ra kết luận gì? - Ghi bảng: 123 và 456; 7 891 và 7 578. Y/c hs so sánh. - Các em có nhận xét gì về số các chữ số trong mỗi cặp số trên? - Muốn so sánh 2 số có cùng số chữ số em làm thế nào? - Hãy nêu cách so sánh 2 số 123 và 456? - Trường hợp hai số có cùng số các chữ số, tất cả các cặp số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau? - Vậy muốn so sánh 2 STN ta làm sao? * So sánh hai số trong dãy STN và trên tia số. - Hãy nêu dãy STN? - Hãy so sánh 5 và 6 - 5 và 6 số nào đứng sau, số nào đứng trước? - Từ đó ta rút ra được điều gì? - GV vẽ tia số biểu diễn STN - Hãy so sánh 5 và 9 - Trên tia số , 5 và 9 số nào gần gốc hơn, số nào xa gốc hơn? - Từ đó ta rút ra được điều gì? - Nêu ví dụ 1 cặp số nữa trên tia số? * Xếp thứ tự các STN - Ghi bảng: 7 698; 7 968; 7 896; 7 869. Y/c hs lên bảng xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - Với một nhóm các STN, chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bè đến lớn, từ lớn đến bé. Vì sao? 3/ Luyện tập: Bài 1: GV ghi từng cặp số lên bảng, gọi 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào SGK. - GV chữa bài. Sau đó gọi 1 em nêu cách so sánh Bài 2: Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì? - Y/c hs làm bài - Y/c hs giải thích cách sắp xếp của mình. Bài 3: Thực hiện tương tự bài 1 - Y/c hs tự làm bài 3/ Củng cố, dặn dò: - Với 2 STN bao giờ ta cũng xác định được điều gì? - Về nhà xem lại bài. - Bài sau: Luyện tập Nhận xét tiết học - 2 hs lên bảng viết: + 2 483, 2 834, 2 384, 4 832, 4 382 + 905 321, 950 521, 930 521, 902 531, 903521 - HS lắng nghe. - HS lần lượt trả lời: 100 lớn hơn 88, 88 bé hơn 100; 567 bé hơn 675, 675 lớn hơn 567; 345 bé hơn 3456,... - Luôn xác định số nào bé hơn, số nào lớn hơn. - HS trả lời: 100>99 hay 99<100 - Số 99 có 2 chữ số - Số 100 có 3 chữ số - Số 99 ít chữ số hơn, số 100 nhiều chữ số hơn. - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. - 123 7 578 - Đều có số chữ số bằng nhau. - So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải. Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại chữ số ở hàng nào bé hơn thì số đó bé hơn. - So sánh hàng trăm: 1 < 4 nên 123 < 456 - Thì hai số đó bằng nhau - Ta xem số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại - Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải - Nếu ta thấy hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì ta xác định hai số đó bằng nhau. - 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, ... - 5 5 - 6 đứng sau số 5, 5 đứng trước số 6. - Trong dãy STN số đứng trước bé hơn số đứng sau, số đứng sau lớn hơn số đứng trước. - 5 5 - số 5 gần gốc hơn, số 9 xa gốc hơn - Trên tia số, số ở gần gốc hơn là số bé hơn, số ở xa gốc hơn là số lớn hơn. - 3 3 - 2 hs lên bảng: + Từ lớn đến bé: 7 968; 7 896; 7 869; 7 698. + Từ bé đến lớn: 7 698; 7 869; 7 896; 7 968. - Vì ta có thể so sánh các STN nên có thể xếp thứ tự các STN từ bé đến lớn hoặc ngược lại. - 1 hs lên bảng làm, cả lớp thực hiện vào SGK: 1 234 > 999; 8 754 < 87 540 39 680 = 39 680 - Y/c xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Chúng ta phải so sánh các số với nhau. - 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp a) 8 136, 8 316, 8 361 b) 5 724, 5 740, 5 742 c) 6 3 841, 64 813, 64 831 - 1 hs giải thích. - 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp. a) 1 984, 1 978, 1 952, 1 942 - Bao giờ cũng xác định được số này lớn hơn, hoặc bé hơn, hoặc bằng số kia. __________________________________________________ Môn: TẬP ĐỌC ... hủ đề sự hiếu thảo(hay tính trung thực.) - 2 hs nối tiếp nhau đọc. + Người mẹ ốm rất nặng/ốm liệt giường/ốm khó mà qua khỏi + Người con chăm sóc tận tuỵ bên mẹ ngày đêm/ người con đỗ mẹ ăn từng thìa cháo/... + Để chữa khỏi bệnh cho mẹ người con phải vào tận rừng sâu để tìm một loại thuốc quí/phải tìm một bà tiên già sống trên ngọn núi cao/phải cho thần Đêm tối đôi mắt của mình/... + Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của người con và hiện ra giúp cậu/Bà tiên hiền lành mở cửa đón cậu, cho thuốc quí rồi phẩy tay trong nháy mắt cậu đã về đến nhà/ Bà tiên cảm động cho cậu bé thuốc và bắt thần Đêm tối trả lại đôi mắt cho cậu. - Nhà rất nghèo không có tiền mua thuốc/ Nhà chẳng còn thứ gì đáng giá cả. Mà bà con hàng xóm cũng không thể giúp gì cho cậu. - Bà tiên biến thành cụ già đi đường đánh rơi một túi tiền/ Bà tiên biến thành người đưa cậu đi tìm loại thuốc quí trong một cái hang đầy tiền, vàng và xui cậu lấy tiền để sau này có cuộc sống sung sướng/... - Cậu bé thấy phía trước một bà cụ khổ sở. Cậu đoán đó là tiền của cụ cũng dùng để sống và chữa bệnh. Nếu bị đói cụ cũng ốm như mẹ cậu. Cậu chạy theo và trả lại cho bà./ Cậu bé không lấy tiền mà chỉ xin cụ dẫn đường cho mình đến chỗ có loại thuốc quí/... - Bà mĩm cười nói với cậu bé: Con rất trung thực, thật thà. Ta muốn thử lòng con mới giả bộ đánh rơi túi tiền. Nó là phần thưởng ta tặng con để con mua thuốc chữa bệnh cho mẹ con. - Hs kể trong nhóm đôi, bạn này kể bạn kia nhận xét và ngược lại. - 2 hs thi kể theo tình huống 1, 2 hs kể theo tình huống 2 - Tìm ra bạn có câu chuyện tưởng tượng sinh động, hấp dẫn - Hs viết vào vở cốt truyện của mình - Để xây dựng cốt truyện ta cần hình dung được: các nhân vật của câu chuyện, chủ đề của câu chuyện. diễn biến của câu chuyện - diễn biến này cần hợp lí, tạo nên một cốt truyện có ý nghĩa ________________________________________ Môn : TOÁN Tiết 20 GIÂY, THẾ KỈ I/ Mục tiêu: Giụp hs: - Biết đơn vị giây, thế kỉ - Biết mối quan hệ giữa phút và giây, giữa thế kỉ và năm. - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ. II/ Đồ dùng dạy-học: - 1 đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ, phút, giây. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Bảng đơn vị đo khối lượng - Hãy nêu các đơn vị đo khối lượng đã học? - Những đơn vị nào lớn hơn kg? nhỏ hơn kg? - 3 hg = ? dag 5 kg = ? g 7 tạ = ? yến 2 kg 300g = ? g Nhận xét. B/ Dạy-học bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Các em đã biết bảng đơn vị đo khối lượng và mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng. Tiết toán hôm nay, các em sẽ làm quen với 2 đơn vị đo thời gian là giây, thế kỉ và mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. 2/ vào bài: a. Giới thiệu giây, thế kỉ: * Giới thiệu giây - Cho hs quan sát đồng hồ thật, gọi hs lên bảng chỉ kim giờ và kim phút trên đồng hồ. - Khoảng thời gian kim giờ đi từ số 1 đến liền ngay số 2 là bao nhiêu giờ? - Thời gian kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút? - 1 giờ bằng bao nhiêu phút? Ghi bảng: 1 giờ = 60 phút - Chiếc kim thứ 3 trên mặt đồng hồ này là kim gì? - Thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến vạch liền sau là mấy giây? - Y/c hs quan sát trên mặt đồng hồ và theo dõi xem kim phút đi từ vạch này sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến đâu? - Vậy khi kim phút chạy được 1 phút thì kim giây chạy được bao nhiêu? Ghi bảng: 1 phút = 60 giây * Giới thiệu thế kỉ: - Để tính những khoảng thời gian dài hàng trăm năm, người ta dùng đơn vị đo thời gian là thế kỉ. 1 thế kỉ dài bằng 100 năm Ghi bảng: 1 thế kỉ = 100 năm - Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một(TK I) - Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ mấy? - Hỏi tương tự .... thế kỉ XXI (SGK/25) - Để ghi tên thế kỉ người ta dùng số La Mã - Y/c hs ghi thế kỉ 19, 20, 21 bằng số La Mã b/ Luyện tập-thực hành: Bài 1: Gọi hs đọc y/c - a) Y/c hs tự làm bài vào SGK - Gọi lần lượt hs trả lời - Em làm thế nào để biết 1/3 phút = 20 giây? b) Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi lần lượt hs lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK. Bài 2: Gọi hs đọc y/c Hỏi lần lượt từng câu, gọi hs trả lời được câu a,b. 3/ Củng cố, dặn dò: 1 phút = ? giây , 1 giờ = ? phút, 1 TK=? năm - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Luyện tập Nhận xét tiết học. - Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g - Lớn hơn kg: Tấn, tạ, yến. Nhỏ hơn kg: hg, dag, g 3 hg = 30 dag 5 kg = 5000 g 7 tạ = 70 yến 2 kg 300 g = 2 300g - lắng nghe - HS quan sát và chỉ theo y/c - Là 1 giờ - Là 1 phút - 1 giờ = 60 phút - Kim giây - là 1 giây - kim giây chạy được đúng một vòng - Kim giây chạy 60 giây - HS đọc: 1 phút bằng 60 giây. - HS nhắc lại: 1 thế kỉ = 100 năm. - Là thế kỉ thứ hai. - HS trả lời theo y/c - HS viết: XIX, XX, XXI - HS đọc y/c - Cả lớp làm bài - HS lần lượt trả lời theo y/c - Vì 1 phút = 60 giây, 1/3 phút = 60 : 3 = 20 giây. - Lần lượt hs lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK 1 thế kỉ = 100 năm 5 thế kỉ = 500 năm 100 năm = 1 thế kỉ 9 thế kỉ = 900 năm 1/2 thế kỉ = 50 năm 1/5 thế kỉ = 20 năm - 3 hs nối tiếp nhau đọc - HS lần lượt trả lời: a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ XIX. Bác ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, năm đó thuộc thế kỉ XX b) CM tháng 8 thành công năm 1945, năm đó thuộc thế kỉ XX. - 1 phút = 60 giây, 1 giờ = 60 phút, 1 TK = 100 năm _____________________________________________________ Môn: KĨ THUẬT Tiết 4 KHÂU THƯỜNG I/ Mục tiêu: Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. II/ Đồ dùng dạy-học: Tranh quy trình khâu thường Mảnh vải khâu mẫu bằng mũi khâu thường, một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường Mảnh vải trắng kích thướng 20cmx30cm, len màu đỏ, kim khâu cỡ to, thước, kéo. Phấn. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2/ Giới thiệu bài: Gv cho hs xem một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường – Đe åmay được những sản phẩm này người ta dùng mũi khâu thường, mũi khâu thường thực hiện như thế nào? Các em tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2/ Vào bài: a/ Hoạt động 1: HD hs quan sát và nhận xét mẫu - Treo mẫu khâu thường cho hs xem đường khâu, mũi khâu ở mặt trái, mặt phải Hỏi: Em có nhận xét gì về đường khâu, mũi khâu ở 2 mặt? Hỏi: Thế nào là khâu thường? b/ Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật. Để khâu được và dễ dàng thì các em phải biết thực hiện một số thao tác cơ bản khi khâu. * Cách cầm vải và cầm kim khi khâu: - Y/c hs quan sát hình 1, Gọi hs đọc phần a, b sau đó quan sát gv thực hiện. - Vừa thực hiện vừa nói: Khi khâu, em cầm vải bên tay trái, ngón trỏ và ngón cái cầm vào đường dấu. Tay phải cầm kim, ngón trỏ và ngón cái cầm ngang thân kim, ngón giữa đặt sau mặt vải để đỡ thân kim khi khâu. * Cách lên kim và xuống kim: - Sau đó các em lên kim: đâm mũi kim từ phía dưới xiên lên trên mặt vải, xuống kim cách mũi kim thứ nhất 3 canh vải. - Khi thao tác các em cần phải cẩn thận để tránh kim đâm vào ngón ta hoặc vào bạn bên cạnh. Gọi 1 hs lên thực hiện HD thao tác kĩ thuật khâu thường: * Vạch dấu đường khâu: - Gọi hs nêu cách vạch dấu đường thẳng - Gọi 1 hs lên thực hiện - HD hs thực hiện tiếp vạch dấu : chấm các điểm cách nhau 5 mm hoặc dùng kim rút 1 sợi chỉ ra khỏi mảnh vải rồi chấm các điểm cách đều nhau – gọi 1 hs thực hiện * Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu: - Y/c hs quan sát hình 5/13 SGK và gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc phần b - Gv thực hiện, vừa thực hiện vừa nói: cứ khâu 4,5 mũi thì rút chỉ một lần - Khâu đến cuối đường vạch dấu ta làm gì? - GV gọi hs nêu các bước kết thúc đường khâu - GV thực hiện và nêu lại các bước - Nêu tác dụng của khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu. Kết luận: Trong khi khâu các em nhớ đưa vải lên khi xuống kim, đưa vải xuống khi lên kim, khâu liền nhiều mũi thì mới rút chỉ 1 lần và không dứt hoặc dùng răng để cắn đứt chỉ. - Gọi hs đọc phần ghi nhớ. - Y/c hs tập khâu trên vở ô li 3/ Củng cố, dặn dò: - Khâu thường được thực hiện mấy bước? - Về nhà tập khâu các mũi khâu thường để tiết sau thực hành. Nhận xét tiết học. Lắng nghe - HS quan sát + Đường khâu ở mặt trái và mặt phải giống nhau + Mũi khâu ở mặt phải và mũi khâu ở mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau. - Khâu thường là cách khâu để tạo thành các mũi khâu cách đều nhau ở hai mặt vải. - HS quan sát hình SGk/11, 1 hs đọc phần a, b quan sát gv thực hiện, lắng nghe - 1 hs lên thực hiện - Hs nêu - 1 hs lên thực hiện - HS lên thực hiện - HS quan sát hình và 3 hs đọc. - Quan sát gv thực hiện. - khâu lại mũi kết thúc đường khâu + lùi lại 1 mũi và xuống kim + lật vải sang trái, luồn kim qua mũi khâu và rút chỉ lên tạo thành vòng chỉ. + Luồn kim qua vòng chỉ rút chặt , cắt chỉ - HS quan sát - Giữ cho đường khâu không bị tuột chỉ khi sử dụng - Lắng nghe, ghi nhớ. - 3 hs đọc - HS tập khâu các mũi khâu thường. -2 bước: vạch dấu đường khâu và khâu các mũi khâu theo đường vạch dấu. _______________________________________________ Tiết 3: SINH HOẠT LỚP
Tài liệu đính kèm: