Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - GV: Nguyễn Thị Minh Tâm - Trường tiểu học Đa Thiện

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - GV: Nguyễn Thị Minh Tâm - Trường tiểu học Đa Thiện

Môn: tập đọc

Tiết: 07

I- Mục tiêu:

1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến thành.

2. Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh học bài đọc trong SGK.

- Băng giấy viết đoạn văn luyện đọc.

III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 36 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 515Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - GV: Nguyễn Thị Minh Tâm - Trường tiểu học Đa Thiện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 07 tháng 09 năm 2009
Bài: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết: 07
I- MỤC TIÊU: 
1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến thành.
2. Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh học bài đọc trong SGK.
Băng giấy viết đoạn văn luyện đọc.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
2
3
1/ Ổn định lớp, hát
2/ Kiểm tra bài cũ
Đọc và trả lời câu hỏi
3/ Giới thiệu bài:
* Chủ điểm : Măng mọc thẳng . GV dùng tranh minh họa, giới thiệu măng non là biểu tượng của thiếu nhi và của đội viên TNTP. Thiếu nhi là thế hệ măng non của đất nước cần trở thành những người trung thực.
* Bài đọc : Một người chính trực mở đầu cho chủ điểm này, giới thiệu về một tấm gương chính trực đã được sử sách ghi lại.
Dạy bài mới
1/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a/ Luyện đọc
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn ( 2 lượt) kết hợp sửa lỗi đọc sai.
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến : đó là Vua Lý Cao Tông.
+ Đoạn 2 : Tiếp đến “ Tới thăm Tô Hiến Thành được”
+ Đoạn 3 : Còn lại
- Đọc trong nhóm : 
- Cho HS đọc toàn bài .
- Đọc chú giải kết hợp giải nghĩa 1 số từ.
- Đọc mẫu : Đọc 1 lần giọng kể rõ ràng, thong thả , lời Tô Hiến Thành điềm đạm , dứt khoát , thể hiện thái độ kiên định , nhấn giọng các từ gợi tả , gợi cảm.
b/ Tìm hiểu bài:
* Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi
+ Đoạn này kể chuyện gì ? ( thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua)
+ Trong việc lập ngôi vua , sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi :
+ Đoạn 2 ý nói đến ai ?
Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi
+ Tô Hiến Thành cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
+ Vì sao Thái hậu lại ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá?
+ trong việc tìm người giúp nước , sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như Tô Hiến Thành ?
- Cho HS nêu ý chính đoạn 3 :
* Tô Hiến Thành tiến cử người tài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài, y/c cả lớp tìm ý chính bài
Ghi nội dung chính , cho HS nhắc lại
* Ca ngợi sự chính trực và tấm long vì dân vì nước của Tô Hiến Thành.
2/ Luyện đọc diễn cảm
- Đọc nối tiếp 3 đoạn của bài, yêu cầu HS tìm giọng đọc phù hợp.
- Gợi ý cách đọc đoạn 1, 2 (theo mục 2a), cho thi đọc.
Đọc phân vai đoạn 3 : 3 vai ( đọc 1 lần)
GV treo bảng hướng đẫn đọc phân vai, ngắt giọng đoạn 3 .
Thi đọc phân vai giửa các nhóm
Củng cố – Dặn dò:
Nhận xét tiết học
Yêu cầu HS tiếp tục luyện cách đọc phân vai bài đọc ở nhà.
- 2 HS nối nhau đọc + trả lời câu hỏi
- Quan sát tranh và nghe
- Mỗi HS đọc 1 đoạn . Cả lớp nhìn SGK đọc thầm theo.
Nhóm 3
2 HS đọc cả lớp theo dõi
1 H đọc to
Theo giỏi SGK
1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
1 HS trả lời, lớp nhận xét
1 HS trả lời, lớp nhận xét
Đọc thầm, tìm ý TLCH
1 HS trả lời , lớp nhận xét.
1 HS đọc to . cả lớp đọc thầm
HS trả lời cá nhân từng câu hỏi, cả lớp nhận xét , bổ sung.
- Cá nhân nêu ý kiến , lớp nhận xét bổ sung
- 1 HS đọc cả lớp đọc thầm nêu ý chính
- 1 số HS nhắc lại
- 3 HS đọc nối tiếp . cả lớp theo dõi , nhận xét bổ sung cách đọc diễn cảm từng đoạn và cả bài.
- 3 HS đọc phân vai , lớp nhận xét.
- 3 HS đọc lại lớp nhận xét.
- 2, 3 nhóm 3 (ngẫu nhiên) lớp nhận xét.
Bài: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
Môn: CHÍNH TẢ
Tiết: 04
I- MỤC TIÊU: 
1. Nhớ – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ “Truyện cổ nước mình”.
2. Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng (phát âm đúng) các từ có các âm đầu r / d / gi, hoặc có vần ân / âng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Một tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
LG
1
2
3
1/KT Bài cũ:
-Viết nhanh, đúng tên các con vật bắt đầu bằng tr, ch
Nhận xét, sửa bài.
2/ Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu bài học.
Dạy bài mới
a/ Hướng đẫn , nhớ viết.
Đọc yêu cầu của bài.
Đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ + TLCH : “Vì sao tác giả yêu truyện cổ”
Hỏi : “ Bài thơ thuộc thể loại thơ gì?” ( Thơ lục bát)
Yêu cầu học sinh phát hiện từ viết hoa và từ dễ viết sai
Nhận xét , nhắc nhở cách viết
Nhớ – Viết bài chính tả : 14 dòng đầu bài thơ.
Chấm chữa bài:
+ Cho HS tự chấm lỗi dựa vào SGK
+ Thống kê lỗi
+ Chấm 1 số vở và nhận xét
b/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả ( bài 2a)
Đọc yêu cầu bài tập
Yêu cầu HS tự làm bài rồi sửa chung trên bảng
Nhận xét , sửa bài : cho HS nhận xét bài trên bảng và vở bạn
Nhận xét , chốt lời giải đúng, cho HS chấm , chữa bài.
Đọc lại bài tập đã sửa
 Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết hoc
Dặn đọc lại đoạn thơ trong bài 2a , ghi nhớ để không viết sai những từ ngữ vừa đọc,
- Thi tiếp sức 2 nhóm (5 HS/nhóm)
1 HS đọc , cả lớp theo dõi
1 HS đọc to cả lớp nhớ lại
1 HS trả lời lớp nhận xét
Làm việc cá nhân.
Lắng nghe
Tự viết bài vào vở
Đổi vở theo cặp , dò sửa lỗi
HS đếm lỗi thông báo
Nộp vở theo yêu cầu của GV
1 , 2 HS đọc , lớp theo dõi.
 - 1 HS làm bảng phụ , lớp làm vào vở
Bảng lớp , vở BT ( tự chuẩn )
 Cá nhân. 
2 , 3 HS đọc , lớp lắng nghe.
Bài: SO SÁNH VÀ XẾP TỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
Môn: TOÁN
Tiết: 16
I- MỤC TIÊU: 
 1. Hệ thống hoá một số kiến thức về so sánh hai số tự nhiên
 2. Nắm được đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Phấn màu
 2. Học sinh: Bảng con
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
2
3
4
1/ Ổn định lớp, hát
 2/ Kiểm tra bài cũ
Làm bài tập :
Viết 5 số tự nhiên đều có 4 chữ số : 1, 5, 9, 3
Viết 6 chữû số tự nhiên đều có 6 chữ số : 0 , 9 , 5 , 3 , 1 , ,2.
Viết mỗi số sau thành tổng của các hàng của nó : 45789 , 100400 , 145700985
Nhận xét , sửa bài.
3/ Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học 
Dạy bài mới:
1/ Hướng dẫn nhận biết cách so sánh 2 số tự nhiên
- Nêu cặp số 100 và 99 yêu cấu HS so sánh
- Nhận xét, chốt ý : số nào có nhiều chử số hơn thì lớn hơn. 100 > 99
- Số nào ít chử số hơn thì bé hơn : 99 < 100
- Nêu số yêu cầu HS so sánh và giải thích cách làm: 152 và 257 , 1736 và 1863 , 1240 và 1241 
- Nhận xét chất ý : theo ý 01 SGK/21 trường hợp 2 số có số chử số bằng nhau.
- Kết luận chung : Bao giờ cũng so sánh được 2 số tự nhiên , nghĩa là xác định được số này lớn hơn ( hay bé hơn) ssố kia.
- Yêu cầu HS nhận xét từng cặp số kế tiếp nhau trong dãy số tự nhiên bắt đầu từ : 0 ,1 ,2 ,, 9 ,
- Cho HS nêu kết luận chung về đặc điểm của các số trong dãy số tự nhiên.
- Chốt ý: ( Theo ý 1, 2 phần nhận xét SGK/21)
2/ Hướng dẫn xếp thứ tự các số tự nhiên
- Nêu các sốtự nhiên : 7689 , 7968 , 7896 , 7869, yêu cầu xếp các số tự nhiên trên theo thứ tự.
* Từ bé , đến lớn
* Từ lớn đến bé
- Trình bày, nhận xét kết quả nêu cách làm 
- Yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
Luyện tập – thực hành
Bài 1 : 
+ Cho HS tự làm rồi sửa bài chung.
 + Cho HS nhắc lại cách so sánh 2 số tự nhiên.
Bài 2 :
+ Cho HS đọc yêu cầu BT
+ Lưu ý thứ tự cần thực hiện từ bé đến lớn
+ Cho HS tự làm bài rồi sửa chung và nhận xét
- Nhận xết , đánh giá kết quả bài làm ( trên bảng , trong vở BT ) theo yêu cầu đề bài .
- Cho nhắc lại cách xếp các số theo thứ tự đã cho.
Bài 3: 
Cho HS thực hiện tương tự bài 2 nhưng theo thứ tự từ lớn đến bé
 Củng cố – Dặn dò
Tổng kết giờ học
Dặn dò HS làm thêm các BT trong vở BT toán 4 . xem lại phần nội dungbài học SGK.
 1 HS làm bảng lớp.
1 HS làm bảng lớp
1 HS viết bảng lớp
Cả lớp mở VBTVN kiểm tra.
Lắng nghe
Làm miệng, nêu kết quả, giải thích .
Vài HS nhắc lai kết luận và lấy thêm ví dụ.
Từng HS nêu kết quả , giải thích, cả lớp nhận xét , nêu cách so sánh chung.
Nhắc lại lấy ví dụ
HS lần lượt so sánh , nêu kết quả theo yêu cầu .
-1 số HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
Vài HS nhắc lại
Cá nhân lần lượt thực hiện từng yêu cầu , 1 HS làm trên bảng lớp , cả lớp làm trong vở nháp.
Đối chiếu , nhận xét bài làm của bạn với bài làm của mình
1 số HS nhắc lại kết luận như trong mục 2 SGK
bảng lớp – Vở BT
Bài: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết: 04
I- MỤC TIÊU: 
Nhận thức được mọi người đều có thể gặp khó khăn tropng cuộc sống và học tập , cần phải có quyết tâm vượt qua khó khăn.
Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và tìm cách khắc . Biết quan tâm , chia sẻ , giúp đở bạn có hoàn cảnh khó khăn.
Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK Đạo đức 4.
Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
 Kiểm tra bài cũ
- Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hằng ngày?
- Trong cuộc sống. mỗi người đều có những khó khăn riêng. Để học tập tốt, chúng ta cần làm gì?
-nhà xa, sáng đi học, chiều về ... éng nghe.
- Học sinh nghe và nhắc lại:
 1 thế kỉ = 100 năm.
- Học sinh theo dõi và nhắc lại.
+ Người ta tính mốc các thế kỉ như sau:
. Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất.
. Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai.
. Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ thứ ba.
. Từ năm 1900 đến năm 2000 là thế kỉ thứ 20.
-Giáo viên vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục thời gian. Sau đó hỏi:
+ Năm 1879 là ở thế kỉ nào?
+ Năm 1945 là ở thế kỉ nào?
+ Em sinh ra vào năm nào? Năm đó ở thế kỉ bao nhiêu?
+ Năm 2005 ở thế kỉ nào? Chúng ta đang sống ở thế kỉ thứ bao nhiêu? Thế kỉ này tính từ năm nào đến năm nào?
-Để ghi thế kỉ thứ mấy người ta thường dùng chữ số La Mã.
-yêu cầu học sinh ghi thế kỉ 19, 20, 21 bằng chữ số La Mã.
+ Thế kỉ thứ mười chín.
+ Thế kỉ thứ hai mươi.
+ Học sinh trả lời.
+ Thế kỉ 21. Tính từ năm 2001 đến năm 2100.
-Học sinh ghi ra nháp một thế kỉ bằng chữ số La Mã.
-Học sinh viết : XIX, XX, XXI.
 b. Luyện tập thực hành:
Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- Yêu cầu học sinh đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra bài của nhau.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
- 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Theo dõi và chữa bài.
Bài 2
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Học sinh tự làm bài.
3
Giáo viên tổng kết tiết học.
Học sinh chuẩn bị tiết học sau.
Bài: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết: 08
I- MỤC TIÊU: 
Bước đầu nắm được mô hình cấu tạo từ ghép – từ láy , nhận ra từ ghép , từ láy trong câu , trong bài.
Xác định , phân loại được từ ghép tổng hợp và từ ghép phân loại ; từ lay : láy,âm, láy vần, láy tiếng.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Từ điển ( hoặc vài trang từ điển )
Giấy khổ to ( bảng phụ) viết sẵn 2 bảng phân loại của BT 2
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
LG
1
2
1/ Kiểm tra bài cũ:
 + Thế nào là từ ghép ? cho ví dụ và phân tích 
+ Thế nào là từ láy ? cho ví dụ và phân tích 
Nhận xét cho điểm .
2/ Giới thiệu bài : 
- Trong tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em nắm được mô hình cấu taọ từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và từ láy trong câu, trong bài
Dạy bài mới:
 1/ Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 :
Đọc nội dung bài tập 1
Yêu cầu HS thảo luận tìm ý trả lời
Yêu cầu HS trả lời và nhận xét
Chốt lời giải đúng và tuyên dương nhắc nhở HS.
+ Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp
+ Từ bánh trái có nghĩa phân loại .
Bài 2 :
Đọc yêu cầu , nội dung BT2.
Chia làm 4 nhóm, phát dụng cụ (bảng phụ, bút dạ,)
Yêu cầu HS thảo luận ghi kết quả BT2 vào bảng làm xong treo bảng nhanh.
Cho nhận xét nội dung bài tập của các nhóm 
Chốt lời giải đúng
* Từ ghép có nghĩa tổng hợp : Ruộng đồng, làng xóm, gò đống , núi non , bờ bãi , hình dạng , màu sắc.
* Từ ghép có nghĩa phân loại : Xe điện , xe đạp ,tàu hỏa , đường ray , máy bay.
Cho HS giải thích 1 số từ trong BT 2.
Bài 3 :
Đọc yêu cầu và nội dung BT
Cho HS nhắc lại cấu tạo và các kiểu từ láy.
- 2 HS thực hiện yêu cầu 
- Đọc các từ tìm được
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm 
Thảo luận cặp
1 số đại diện trình bày, lớp nhận xét.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm 
- Nhận dụng cụ.
- Các nhóm thảo luận và trình bày nội dung bài tập
- 1 số HS thực hiện
- 2 HS đọc to .
- 2 , 3 HS trình bày.
3
Chia nhóm , phát giấy to
Yêu cầu HS thảo luận , ghi kết quả vào phiếu vừa nhận và treo nhanh lên bảng 
Cho nhận xét đánh giá kết quả BT
Chốt lời giải đúng
- Cho HS nhắc lại cấu tạo của 2 loại từ ghép và các kiểu từ láy . cho ví dụ :
- Nhận xét tiết học , dặn HS về nhà xem lại BT 2 , 3.
- Các nhóm thảo luận , trình bày kết quả
- HS đọc lại
- Cá nhân , cả lớp.
Bài: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
 Ở HOÀNG LIÊN SƠN
Môn: ĐỊA LÝ
Tiết: 04
I- MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: 
 - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn.
 - Dựa vào tranh, ảnh để tìm ra kiến thức.
 - Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất phân lân.
 2.Kĩ năng: Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người.
 3.Thái độ: Yêu quý nghề truyền thống nổi tiếng.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 2. Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
LG
1
2
1/ Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu HS trình bày những hiểu biết về các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
Nhận xét , đánh giá – cho điểm.
2/ Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học
Dạy bài mới:
 1/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
 a- Trồng trọt trên đất dốc:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp:
- Yêu cầu HS đọc mục 1 – SGK/76, trả lời câu hỏi:
+ Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng những cây gì? ở đâu?
 - Treo bản đồ yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở H1.
 - Yêu cầu HS quan sát H1 . và trả lời câu hỏi 
+ Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu ?
+ Tại sao lại phải làm ruộng bậc thang ?
+ Người dân HLS trồng gì trên ruộng bậc thang ?
- Nhận xét , tổng kết
 Kết luận: Nghề nông là nghề chính của người dân ở HLS. Họ trồng lúa, ngô, chè, rau và cây ăn quả,trên nương rẫy, ruộng bậc thang.
 b- Nghề thủ công truyền thống
 * Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm.
- Giao nhiệm vụ : Dựa vào tranh , ảnh , vốn hiểu biết , tài liệu SGK/77 , để :
+ Kể tên 1 số sản phẩm thủ công nổi tiêùng của 1 số dân tộc ở vùng núi HLS.
- 2 , 3 HS trình bày lớp nhận xét , bổ sung .
- Lắng nghe
- 1 , 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Vài HS trình bày, lớp nhận xét.
- Vài HS chỉ lớp nhận xét.
- Cá nhân hoạt động
- 1 số HS trả lời cả lớp theo dõi bổ sung.
- Vài HS nhắc lại.
- Nhóm 5 – 6 em 
- Các em tổ chức thảo luận nhiệm vụ được giao
3
+ Nhận xét về màu sắc của màu thổ cẩm 
+ Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì ?
Trình bày nội dung thảo luận
Nhận xét tổng kết nội dung
Kết luận:Nghề thủ công truyền thống của người dân ở HLS chủ yếu là : dệt ,thêu ,đan ,rèn ,đúc
2/ Khai thác khoáng sản
 - Yêu cầu HS quan sát H3 và đọc mục 3 ( SGK) trả lời câu hỏi sau :
+ Kể tên 1 số khoáng sản có ở HLS
+ Ở vùng núi HLS hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất ?
+ Mô tả qui trình sản xuất ra phân lân
+ Tại sao chúng ta phải bảo vệ , giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí ?
+ Ngoài khoáng sản ra người dân ở miền núi còn khai thác những gì ?
Nhận xét , đánh giá kết quả , tóm tắt nội dung thảo luận.
Kết luận: HLS có nhiều mỏ , a.pha.tít được khai thác nhiều nhất làm nguyên liệu sản xuất phân lân . ngoài ra người dân HLS còn khai thác các loại Lâm sản.
Tổng kết bài : Hệ thống lại những nội dung đả tìm hiểu trong bài
+ Cho HS đọc lại nội dung tóm tắt (ở khung xanh SGK/79)
+ Yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi ở cuoíi bài ( SGK)
+ Nếu em là nhà lãnh đạo cảu tỉnh HLS em sẻ cho phát triển sản xuất ở nay như thế nào ?
- Nhận xét tiết học 
Dặn : Sưu tầm tranh ảnh về cây cối, phong cảnh, đặc sản, của vùng trung du.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét , bổ sung 
- Vài HS nhắc lại.
- Cá nhân thực hiện theo hướng dẫn 
- Từng HS trình bày câu trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- 1 , 2 HS nhắc lại.
- 2 , 3 HS đọc to.
- 1 số trả lời , lớp nhận xét.
Bài: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
Môn: TẬP LÀM VĂN
Tiết: 08
I- MỤC TIÊU: 
- Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cột truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý.
Giấy khổ to + bút dạ , vở BTTV 4/ tập 1.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
LG
1
2
3
1/ Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là cốt truyện ? cốt truyện thường gồm những bộ phận nào ?
- Kể lại chuyện “Cây khế”.
+ Nhận xét cho điểm HS.
2/ Giới thiệu bài : Nêu MĐ , YC cần đạt của tiết học
Dạy bài mới:
A. Hướng dẫn xây dựng cốt truyện
1.Tìm hiểu đề bài:
- Đọc yêu cầu đề bài
- Phân tích , gạch chân những từ ngữ quan trọng.
* Chốt ý: TN quan trọng trong đề bài, tưởng tượng, kể lại, vắn tắt  ba nhân vật: là mẹ, người con, bà tiên.
* Lưu ý HS : Để xây dựng cốt truyện với những điều kiện đã cho các em phải tưởng tượng để hình dung điều gì sẻ xảy ra, diển biến của câu chuyện. Vì là xây dựng cốt truyện, em chỉ cần kể vắn tắt khơng cần cụ thể, chi tiết.
2. Lựa chọn chủ đề câu chuyện 
- Đọc gợi ý 1 , 2.
- Cho HS lựa chọn chủ đề ( chọn trong gợI ý )
* Nhắc HS : Từ đề bài đã cho em hãy tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau theo 1 trong 2 hướng trên.
3.Thực hành xây dựng cốt truyện.
Cho HS tự làm theo yêu cầu bài tập
Gọi HS giỏi làm mẫu , trả lời lần lượt các câu hỏi.
Thực hành kể vắn tắt câu chuyện đã tưởng tượng.
+ Kể trong nhĩm .
+ Thi kể trước lớp
+ Nhận xét, tính điểm, tuyên dương HS cĩ câu chuyện sinh động , hấp dẫn.
Nhắc lại cách xây dựng cốt truyện 
Dặn : 
+ Kể lại câu chuyện đã làm ở lớp cho người thân nghe.
+ Chuẩn bị giấy viết , phong bì , tem thư suy nghĩ về đối tượng em sẻ viết thư để chuẩn bị kiểm tra viết thư.
- 1 HS trả lời .
- 1 HS kể 
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc to
- Vài HS nêu, lớp nhận xét.
- 1 , 2 HS nhắc lại.
- Lắng nghe
- 2 HS tiếp nối nhau đọc .
Nêu lựa chọn của mình.
Lắng nghe , tự định hướng theo gợi ý
Cá nhân.
1 HS làm miệng , lớp nhận xét.
- Nhĩm 2 HS kể cho nhâu nghe.
- Cá nhân thi kể cả lớp nhận xét, bình chọn.
- 1 ,2 HS nhắc .
- Lắng nghe – ghi nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 4 chuan.doc