I.MỤC TIÊU:
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK Đạo đức 4.
- Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010 MÔN: TẬP ĐỌC BÀI: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC Tiết 7 I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của PHƯƠNG NGỮ . - Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm . - Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân vật . - Hiểu các từ ngữ khó trong bài * Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm , tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng , cương trực thời xưa . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn cần luyện đọc . - Tranh minh hoạ SGK III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1’ 12’ 12’ 12’ 3’ . KTBC: - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu về nội dung . - Nhận xét và cho điểm HS . . Bài mới: a . Giới thiệu bài : - GV giới thiệu chủ điểm và tên chủ điểm. - Đưa bức tranh minh họa và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ? a. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - Gọi 3 HS tiếp nối tiếp nhau đọc bài SGK . - Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài .GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm , ngắt giọng cho từng HS . - Gọi 1 HS đọc phần Chú giải trong SGK . -GV đọc mẫu lần 1. * Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đoạn 1,2 và 3 trả lời câu hỏi theo yêu cầu của SGV. - Gọi 1 HS đọc toàn bài , cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài . - Ghi nội dung chính của bài .( SGV ) * Luyện đọc diễn cảm - Gọi HS đọc toàn bài . -GV đọc mẫu . - Nhận xét , cho điểm HS . . Củng cố, dặn dò: - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài và nêu ND bài - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà học bài - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu . - HS lắng nghe - HS suy nghĩ, trả lời . - 3 HS tiếp nối nhau đọc - 2 HS tiếp nối đọc toàn bài . - 1 HS đọc thành tiếng . - Lắng nghe . - HS đọc và trả lời câu hỏi - 1 HS đọc thầm và tìm ND bài dung chính của bài - HS đọc tiếp nối, tự tìm giọng đọc. - HS chú ý lắng nghe. - HS thi đọc. - 1 HS nêu . MÔN: ĐẠO ĐỨC BÀI: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP Tiết: 4 I.MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK Đạo đức 4. - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1’ 10’ 8’ 9’ 2’ .Kiểm tra bài củ - gọi HS nêu một số tình huống vượt khó vươn lên trong học tập. .Bài mới * Giới thiệu bài *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK trang 7) -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm: +Yêu cầu HS đọc tình huống trong bài tập 4- SGK . +HS nêu cách giải quyết. -GV giảng giải những ý kiến mà HS thắc mắc. -GV kết luận :trước khó khăn của bạn Nam, bạn có thể phải nghỉ học , chúng ta cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách khác nhau .Vì vậy mỗi bản thân chúng ta cần phải cố gắng khắc phụcvượt qua khó khăn trong học tập , đồng thời giúp đỡ các bạn khác để cùng vượt qua khó khăn . *Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi ( Bài tập 3- SGK /7) -GV giải thích yêu cầu bài tập. -GV cho HS trình bày trước lớp. -GV kết luận và khen thưởng những HS đã biết vượt qua khó khăn học tập. *Hoạt động 3: Làm việc cá nhân ( bài tập 4- SGK / 7) -GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập: +Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải trong học tập và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó theo mẫu- GV giơ bảng phụ có kẻ sẵn như SGK. -GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng. -GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục những khó khăn đã đề ra để học tốt. .Củng cố - Dặn dò: -HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6 -Thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập; động viên, giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong học tập. - HS lần lượt nêu -Các nhóm thảo luận (4 nhóm) -HS đọc. -Một số HS trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục. -HS lắng nghe. -HS thảo luận. -HS trình bày . - HS lắng nghe. -HS nêu 1 số khó khăn và những biện pháp khắc phục. -Cả lớp trao đổi , nhận xét. -HS cả lớp thực hành. .. MÔN: THỂ DỤC BÀI: ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI TRÒ CHƠI “CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY VÀO NHAU” Tiết 7 I.MỤC TIÊU : -Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái.Yêu cầu: thực hiện đúng động tác, đều, đúng với khẩu lệnh. -Ôn đi đều, vòng trái, vòng phải, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, đi đúng hướng, đảm bảo cự li đội hình. -Trò chơi: “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” Yêu cầu rèn luyện kỹ năng chạy phát triển sức mạnh, HS chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. II.ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : - Địa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi và vẽ sân chơi trò chơi. III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : TL Nội dung Phương pháp tổ chức 5’ 30’ 5’ . Phần mở đầu: -Tập hợp lớp , ổn định : Điểm danh -GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. -Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. -Trò chơi: Chơi một vài trò chơi đơn giản để HS tập trung chú ý “Trò chơi kết bạn”. . Phần cơ bản: a) Đội hình đội ngũ: -Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số , đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, do cán sự điều khiển. -Ôn đi đều vòng phải, đứng lại, do GV và cán sự điều khiển . -Ôn đi đều vòng trái, đứng lại. -Ôn tổng hợp tất cả nội dung đội hình đội ngũ nêu trên, do GV điều khiển. b) Trò chơi: “Thay đổi chỗ ,vỗ tay nhau ” -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. -Nêu tên trò chơi. -GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. -GV cho một tổ HS chơi thử . -Tổ chức cho cả lớp chơi. -Tổ chức cho HS thi đua chơi. -GV quan sát, nhận xét, biểu dương đội thắng cuộc. . Phần kết thúc: -Tập hợp HS thành 4 hàng dọc, quay thành hàng ngang làm động tác thả lỏng. -GV cùng học sinh hệ thống bài học. -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bái tập về nhà. -GV hô giải tán. -Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. ==== ==== ==== ==== 5GV -Đội hình trò chơi. -HS đứng theo đội hình 4 hàng dọc. ==== ==== ==== ==== ==== 5GV -Đội hình hồi tĩnh và kết thúc từ 4 hàng dọc chuyển thành 4 hàng ngang. ==== ==== ==== ==== 5GV - HS hô “khoẻ”. . MÔN: TOÁN BÀI: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN Tiết 16 I.MỤC TIÊU: -Giúp HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về: + Các so sánh hai số tự nhiên. + Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1’ 15’ 22’ 2’ .KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 15. .Bài mới : a.Giới thiệu bài: ( Trực tiếp ) b.So sánh số tự nhiên: * Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì: - GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99. -Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì ? -GV Cho HS so sánh các cặp số : 123 và 456; 7891 và 7578... và nêu các so sánh. * So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số: So sánh 5,7,4,10 trên tia số. c.Xếp thứ tự các số tự nhiên : -GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và yêu cầu: +Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn( Lớn đến bé ). -Số nào là số lớn nhất ( Bé nhất )trong các số trên ? -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận. d.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh của một số cặp số 1234 và 999; 92501 và 92410. Bài 2 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì ? -GV yêu cầu HS làm bài. Bài 3 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé chúng ta phải làm gì ? -GV yêu cầu HS làm bài. .Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét. -HS nghe giới thiệu bài. - HS tự so sánh: 100 > 99 hay 99 < 100. -Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. -HS so sánh và nêu kết quả -HS nêu như phần bài học SGK. - HS tự thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. -HS nhắc lại kết luận như trong SGK. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở . -HS nêu cách so sánh. -Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. -Phải so sánh các số với nhau. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé. -Phải so sánh các số với nhau. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -HS cả lớp. .. Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010 CHÍNH TẢ TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH Tiết 4 I. MỤC TIÊU: Nhớ - viết chính xác , đẹp đoạn bài viết theo thể thơ lục bát Làm đu ... a)Giới thiệu bài: Khâu thường. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. -GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích: các mũi khâu xuất hiện ở mặt phải là mũi chỉ nổi, mặt trái là mũi chỉ lặn. - GV bổ sung và kết luận đặc điểm của mũi khâu thường. * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. -GV hướng dẫn HS thực hiện một số thao tác khâu, thêu cơ bản. -Cho HS quan sát H1 và gọi HS nêu cách lên xuống kim. -GV hướng dẫn 1 số điểm cần lưu ý khi khâu. -GV gọi HS lên bảng thực hiện thao tác. GV hướng dẫn kỹ thuật khâu thường: -GV treo tranh quy trình, hướng dẫn HS quan sát tranh để nêu các bước khâu thường. -Hướng dẫn HS quan sát H.4 để nêu cách vạch dấu đường khâu thường. -GV hướng dẫn HS đường khâu theo 2 cách. -GV hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu theo SGK. -Cho HS đọc ghi nhớ -GV tổ chức HS tập khâu các mũi khâu thường cách đều nhau một ô trên giấy kẻ ô li. - Với HS khéo tay : Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. .Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. -Chuẩn bị các dụng cụ vải, kim, len, phấn để học tiết sau. Chuẩn bị đồ dùng học tập. -HS quan sát sản phẩm. -HS quan sát mặt trái mặt phải của H.3a, H.3b (SGK) để nêu nhận xét về đường khâu mũi thường. -HS đọc phần 1 ghi nhớ. -HS quan sát H.1 SGK nêu cách cầm vải, kim. -HS theo dõi. - HS lắng nghe. - Vài HS lên bảng. - HS quan sát. -HS thực hiện thao tác. - HS theo dõi SGK -HS đọc phần b mục 2, quan sát H.5a, 5b, 5c (SGK) và trả lời. -HS thực hiện. -HS cả lớp. .. Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009 MÔN: TẬP LÀM VĂN BÀI: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN Tiết 8 I. MỤC TIÊU: - Tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn . - Xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý . III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1’ 30’ 4’ . KTBC: - Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện thường có những phần nào ? . Bài mới: a. Giới thiệu bài: ( Trực tiếp ) b .Hướng dẫn làm bài tập * Tìm hiểu ví dụ - Gọi HS đọc đề bài - Phân tích đề bài .Gạch chân dưới những từ ngữ : ba nhân vật , bà mẹ ốm , người con , bà tiên. - Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến điều gì ? - GV chốt : Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ cần ghi vắn tắt các sự việc chính . Mỗi sự việc chỉ cần ghi lại một câu. * Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt chuyện -GV yêu cầu HS chọn chủ đề. * Gọi HS đọc gợi ý 1. - Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi vào 1 bên bảng 1 . Người mẹ ốm như thế nào ? 2 . Người con chăm sóc mẹ như thế nào ? 3 . Để chữa khỏi bệnh cho mẹ , người con gặp những khó khăn gì ? 4 . Người con đã quyết tâm như thế nào ? 5 . Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào ? * Gọi HS đọc gợi ý 2 - Hỏi và ghi nhanh câu hỏi về 1 bên bảng còn lại câu hỏi 1,2 tương tự gợi ý 1 3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ ,người con gặp những khó khăn gì ? 4. Bà tiên làm như thế nào để thử thách lòng trung thực của người con ? 5.Cậu bé đã làm gì ? * Kể chuyện -Kể trong nhóm : Yêu cầu HS kể trong nhóm theo tình huống mình chọn dựa vào các câu hỏi gợi ý - Kể trước lớp theo tình huống1 và 2. . Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau . - HS trả lời. - Lắng nghe . - 2 HS đọc đề bài - Lắng nghe -lí do xảy ra câu chuyện , diễn biến câu chuyện , kết thúc câu chuyện - lắng nghe - HS tự do phát biểu chủ đề mình lựa chọn. - 2 HS đọc thành tiếng.HS khác theo dõi, nhận xét. - 2 HS đọc thành tiếng - HS trả lời . HS khác bổ sung. - Kể chuyện theo nhóm , 1 HS kể , các em khác lắng nghe , bổ sung , góp ý cho bạn - HS lần lượt thi kể .. Môn: ĐỊA LÍ BÀI: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN Tiết 3 I.MỤC TIÊU : - Học xong bài này HS biết :Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn . -Dựa vào tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân ; làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản. - Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi : đượng nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt lở vào mùa mưa. II.CHUẨN BỊ : -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . -Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công ,khai thác khoáng sản . III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1’ 32’ 2’ .KTBC : -Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS . -Kể tên một số lễ hội , trang phục và phiên chợ của họ . .Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : 1/.Trồng trọt trên đất dốc : *Hoạt động cả lớp : -GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ ở mục 1, hãy cho biết người dân ở HLS thường trồng những cây gì ? Ở đâu ? -GV yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN . -Cho HS quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi sau : +Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu ? +Tại sao phải làm ruộng bậc thang ? +Người dân HLS trồng gì trên ruộng bậc thang ? 2/.Nghề thủ công truyền thống : *Hoạt động nhóm : - GV chia lớp thảnh 3 nhóm .Phát PHT cho HS . -GV cho HS dựa vào tranh ,ảnh, vốn hiểu biết để thảo luận trong nhóm theo các gợi ý sau của GV. GV nhận xét và kết luận . 3/.Khai thác khoáng sản : * Hoạt dộng cá nhân : - GV cho HS quan sát hình 3 và đọc SGK mục 3 để trả lời 1 số câu hỏi sau : +Kể tên một số khoáng sản có ở HLS . +Ở vùng núi HLS ,hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất ? +Mô tả quá trình sản xuất ra phân lân .... .Củng cố - Dặn dò: GV cho HS đọc bài trong khung . -Người dân ở HLS làm những nghề gì ? -Nghề nào là nghề chính ? -Kể tên một số sản phẩm thủ công truyền thống ở HLS . -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài sau. - HS trả lời . - HS khác nhận xét, bôû sung . -HS dựa vào mục 1 trả lời. ( HS khá giỏi xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của con người. -HS tìm vị trí . -HS quan sát và trả lời. -HS khác nhận xét và bổ sung . -HS dựa vào tranh ,ảnh để thảo luận . -HS đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. -HS cả lớp quan sát hình 3 và đọc mục 3 ở SGK rồi trả lời theo yêu cầu . +A-pa-tít, đồng,chì, kẽm +A-pa-tít . -HS khác nhận xét,bổ sung. -3 HS đọc . - HS trả lời câu hỏi . -HS cả lớp . .. MÔN: TOÁN BÀI: GIÂY, THẾ KỈ Tiết 20 I.MỤC TIÊU: Giúp HS: -Làm quen với đơn vị đo thời gian : giây, thế kỉ. -Nắm được mối quan hệ giữa giây và phút ., giữa năm và thế kỉ - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Một chiếc đồng hồ thật , loại có cả ba kim giờ , phút, giây và có các vạch chia theo từng phút . -GV vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1’ 15’ 20’ 4’ .KTBC: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 19. .Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Giới thiệu giây, thế kỉ: * Giớiù thiệu giây: -GV cho HS quan sát đồng hồ thật, yêu cầu HS chỉ kim giờ, kim phút, kim giây trên đồng hồ. -GV nêu : Một vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch, vậy khi kim phút chạy được 1 phút thì kim giây chạy được 60 giây. -GV viết lên bảng: 1 phút = 60 giây. * Giới thiệu thế kỉ: - GV treo hình vẽ trục thời gian như SGK lên bảng và tiếp tục giới thiệu cách tính thời gian trên trục, tính mốc thời gian và các năm đó thuộc thế kỉ nào? -GV giới thiệu: Để ghi thế kỉ thứ mấy người ta thường dùng chữ số La Mã. Ví dụ thế kỉ thứ mười ghi là X, thế kỉ mười lăm ghi là XV. -GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21 Bằng chữ số La Mã. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài, sau đó tự làm bài. -GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: ( a,b ) -GV hướng dẫn HS xác định vị trí tương đối của năm đó trên trục thời gian, sau đó xem năm đó rơi vào khoảng thời gian của thế kỉ nào và ghi vào VBT. Bài 3: ( HS khá giỏi ) -GV hướng dẫn phần a: +Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long năm 1010, năm đó thuộc thế kỉ thứ mấy ? +Năm nay là năm nào ? +Tính từ khi Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long đến nay là bao nhiêu năm ? -GV yêu cầu HS làm tiếp phần b. .Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe GV giới thiệu bài. -HS quan sát và chỉ theo yêu cầu. -HS nghe giảng. -HS đọc: 1 phút = 60 giây. -HS nghe và nhắc lạitheo yêu cầu của giáo viên. +HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng chữ số La Mã. +HS viết: XIX, XX, XXI. -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -Theo dõi và chữa bài. -HS làm bài. - HS theo dõi, lắng nghe. -HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -HS cả lớp. Ký duyệt BGH Khối trưởng
Tài liệu đính kèm: