LỊCH SỬ
NƯỚC ÂU LẠC
I. Mục tiêu:
- HS biết nước Âu Lạc là sự nối tiếp của nước Văn Lang.
- Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên Vua, nơi kinh đô đóng.
- Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc.
- Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà.
II. Đồ dùng dạy - học:
Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, hình trong SGK,
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS nêu lại phần ghi nhớ. HS: 1 – 2 em nêu phần ghi nhớ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Các hoạt động:
* HĐ1: Làm việc cá nhân.
HS: Đọc SGK và làm bài tập.
Tuần 4 Ngày soạn: 16/9/2010 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010 Chào cờ ______________________________ kỹ thuật (Giáo viên bộ môn soạn- giảng) ______________________________ Tiếng anh (Giáo viên bộ môn soạn- giảng) ______________________________ Tập đọc Một người chính trực I. Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành. 2. Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa, giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS đọc bài “Người ăn xin” và trả lời câu hỏi 2, 3, 4. HS: Đọc bài và trả lời câu hỏi. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: HS: Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của truyện (2 – 3 lượt) - GV nghe HS đọc, sửa lỗi phát âm cho HS kết hợp giải nghĩa từ. - GV đọc diễn cảm toàn bài. HS: Luyện đọc theo cặp 1 – 2 em đọc cả bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm từ đầu đến Lý Cao Tông và trả lời câu hỏi. ? Đoạn này kể chuyện gì - Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua. ? Trong chuyện lập ngôi vua sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào - Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Cán lên làm vua. - HS đọc đoạn 2 và trả lời: ? Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông HS: Quan tham chi chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông. - HS đọc đoạn 3 và trả lời: ? Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình HS: Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá. ? Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá HS: Vì lúc nào Vũ Tán Đường cũng ở bên giường bệnh Tô Hiến Thành, tận tình chăm sóc ông nhưng lại không được tiến cử, còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít khi tới thăm ông, lại được tiến cử. ? Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào HS: Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình. ? Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành HS: Vì những người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của chung lên trên lợi ích riêng, họ làm nhiều điều tốt cho dân cho nước. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: HS: 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn đối thoại theo phân vai đoạn “Từ một hôm Trần Trung Tá”. - Đọc phân vai. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập đọc bài cho thành thạo. ____________________________________ Buổi chiều Toán So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên I.Mục tiêu: - Giúp HS hệ thống hoá 1 số hiểu biết ban đầu về cách so sánh 2 số tự nhiên. - Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ, băng giấy vẽ sẵn tia số, III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên chữa bài tập về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu – ghi tên bài: 2. Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh 2 số tự nhiên: - GV viết lên bảng các cặp số sau: 100 và 89 456 và 231 4578 và 6325 HS: Tự so sánh ba cặp số đó. - Em tự suy nghĩ và tìm xem 2 số tự nhiên mà em có thể xác định được số nào lớn, số nào bé? HS: Không thể tìm được. - Như vậy, với 2 số tự nhiên bất kỳ chúng ta luôn xác định được điều gì? HS: luôn xác định được số nào lớn hơn, số nào bé hơn hay 2 số đó bằng nhau. => Kết luận: bao giờ cũng so sánh được 2 số tự nhiên. - GV ghi bảng: Hãy so sánh 2 số: 100 và 99 10 và 9 HS: So sánh: 100 > 99 ; 10 > 9 => Vậy trong 2 số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại. - GV viết bảng các cặp số: 123 và 456 7891 và 7578 ? Em đã so sánh như thế nào HS: So sánh 2 cặp số đó. 123 < 456 7891 > 7578 HS: So sánh các chữ số ở cùng 1 hàng lần lượt từ trái sang phải. Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. - GV ghi bảng so sánh 2 số sau: 12357 và 12357 HS: So sánh: 12357 = 12357 => Kết luận: 2 số có các chữ số bằng nhau và từng cặp số bằng nhau thì 2 số đó bằng nhau. 2. GV hướng dẫn HS nhận biết về sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định - GV ghi bảng các số tự nhiên: 7698 ; 7968 ; 7896 ; 7869 HS: Sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn và yêu cầu HS chỉ ra số lớn nhất, số bé nhất của các số đó. => Kết luận: Bao giờ cũng so sánh được 2 số tự nhiên nên bao giờ cũng sắp xếp được thứ tự của các số tự nhiên. 3. Thực hành: + Bài 1: HS: Tự đọc yêu cầu và tự làm bài. + Bài 2: HS: Tự làm bài và chữa bài: 8136 ; 8316 ; 8361 b) 5724 ; 5740 ; 5742 c) 63841 ; 64813 ; 64831 + Bài 3: Cho HS làm bài rồi chữa bài. - GV chấm điểm cho HS. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập. lịch Sử Nước âu lạc I. Mục tiêu: - HS biết nước Âu Lạc là sự nối tiếp của nước Văn Lang. - Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên Vua, nơi kinh đô đóng. - Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc. - Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà. II. Đồ dùng dạy - học: Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, hình trong SGK, III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS nêu lại phần ghi nhớ. HS: 1 – 2 em nêu phần ghi nhớ. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu – ghi đầu bài: 2. Các hoạt động: * HĐ1: Làm việc cá nhân. HS: Đọc SGK và làm bài tập. Em hãy đánh dấu x vào ô □ sau những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt. + Sống trên cùng 1 địa bàn □ + Đều biết chế tạo đồng hồ □ + Đều biết rèn sắt □ + Đều trồng lúa và chăn nuôi □ + Tục lệ có nhiều điểm giống nhau □ - GV kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm tương đồng và họ hoà hợp với nhau. * HĐ2: Làm việc cả lớp. HS: Xác định trên bản đồ hình 1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc. - GV đặt câu hỏi cho cả lớp: ? So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc HS: Nước Văn Lang: Phong Châu, Phú Thọ. Nước Âu Lạc: Cổ Loa - Đông Anh - Hà Nội. ? Nêu tác dụng của nỏ thần và thành Cổ Loa (qua sơ đồ) HS: Tác dụng bắn 1 lần được nhiều mũi tên * HĐ3: Làm việc cả lớp. HS: Đọc SGK đoạn từ “Năm 207 TCN . phương Bắc” và trả lời câu hỏi. ? Kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. HS: Tự kể. ? Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại HS: Trả lời. ? Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc => Gọi HS đọc phần đóng khung màu xanh trong SGK. HS: 3 – 4 em đọc phần ghi nhớ. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, đọc trước bài để giờ sau học. ____________________________________ Luyện kiến thức Toán Luyện tập: so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên I.Mục tiêu: - Giúp HS củng cố hệ thống hoá 1 số hiểu biết ban đầu về cách so sánh 2 số tự nhiên. - Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ, vở Bài tập toán 4, III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: Cách so sánh các số tự nhiên B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu – ghi tên bài: 2. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1(Tr 18): Củng cố so sánh hai số HS tự làm bài rồi chữa bài Bài tập 2 (Tr 18): Củng cố xếp thứ tự các số tự nhiên HS làm bài rồi nêu miệng Bài tập 3)(Tr 18): Củng cố so sánh nhiều số tự nhiên HS nêu miệng Bài tập 4(Tr 18): Vận dụng so sánh số tự nhiên vào thực tiễn HS nêu miệng C. Củng cố- dặn dò: GV củng cố nội dung bài, dặn dò HS _______________________________________ Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp Bài 1: Biển báo hiệu giao thông đường bộ I.Mục tiêu: - Giúp HS nắm được nhóm biển báo hiệu giao thông đường bộ: Tên; đặc điểm. II. Đồ dùng dạy - học: - Các mẫu biển báo hiệu giao thông đường bộ III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Giới thiệu bài. Giảng bài: Biển báo hiệu giao thông đường bộ gồm 5 nhóm: Biển báo cấm. Biển báo nguy hiểm. Biển hiệu lệnh. Biển chỉ dẫn. Biển phụ. Những biển báo hiệu cần biết: Biển báo cấm. GV cho HS quan sát, nhận xét về đặc điểm. Biển hiệu lệnh. GV cho HS quan sát, nhận xét về đặc điểm. Biển báo nguy hiểm. GV cho HS quan sát, nhận xét về đặc điểm. Củng cố : Cho HS đọc ghi nhớ. _________________________________________________________________ Ngày soạn: 16/9/2010 Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010 Thể dục Bài 7 :Đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại.Trò chơi: chạy đổi chỗ vỗ tay nhau. I. Mục tiêu - Ôn tập hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, trò chơi "chạy đổi chỗ, vỗ tay vào nhau". - Biết thực hiện đúng động tác đều, đúng với khẩu lệnh đi đúng hướng đảm bảo cự li đội hình. II. Địa điểm - phương tiện Địa điểm : Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện: 1 còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung TL Phương pháp tổ chức 1) Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học. - Cho HS khởi động. (10') 2' 3' Đội hình tập hợp x x x x x x x x x x x x x x - Chơi trò "Làm theo hiệu lệnh" 3' 2' - HS xoay khớp cổ tay, cổ chân. - HS thực hiện. - HS đứng tại chỗ vỗ tay 2) Phần cơ bản. a. Đội hình đội ngũ. - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. (22') 15' x x x x x x x x - Cán sự điều khiển - GV quan sát, sửa sai b. Chơi trò chơi vận động - Trò chơi "Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau" 5' x x x x x x x x x x - GV phổ biến luật chơi, cách chơi. - HS chơi trò chơi 3. Phần kết thúc - HS thả lỏng. GV hệ thống bài. - Nhận xét đánh giá tiết học. 5' ĐHKT: x x x x x x x x X ________________________________ chính tả ( nhớ viết ) truyện cổ nước mình I. Mục tiêu: 1. Nhớ – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ “Truyện cổ nước mình”. 2. Tiếp tục nâng cao kỹ năng viết đúng các từ có âm đầu r/d/gi hoặc có vần ân/âng. II. Đồ dùng dạy - học: - Bút dạ, giấy khổ to, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 nhóm HS thi tiếp sức viết đúng, viết nhanh tên các con vật bắt đầu bằng tr/ch. HS: 2 nhóm viết B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu – ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn HS nhớ – viết: HS: - 1 em đọc yêu cầu của bài. - 1 em đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết. - Gấ ... : - GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học. - Cho HS khởi động. (10') Đội hình tập hợp x x x x x x x x x x x x x x - Chơi trò "Diệt các con vật có hại" - HS xoay khớp cổ tay, cổ chân. -HS chơi trò chơi- cán sự điều khiển. - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay 2) Phần cơ bản. a. Đội hình đội ngũ. - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. (18') 12' x x x x x x x x x x x - Cán sự điều khiển- GV quan sát sửa sai cho HS. - Từng tổ thi đua trình diễn. b. Trò chơi "Bỏ khăn" 6' x x x x x x x x x x - GV phổ biến luật chơi, cách chơi. - Cho HS chơi thử.Cả lớp chơi trò chơi. Cùng thi đua. - GV quan sát nx bổ sung 3/ Phần kết thúc: - GV cho HS tập hợp 6' GV x x x x x x x x - HS chạy thường, thả lỏng. Hệ thống ND bài học. - GV nx giờ học. - HS nêu ND của tiết học. - Dặn dò:VN ôn ĐHĐN. _______________________________________ Tập làm văn Luyện tập xây dựng cốt truyện I. Mục tiêu: Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa cốt truyện nói về lòng hiếu thảo, về tính trung thực, III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: HS: 1 em nói lại nội dung cần ghi nhớ. 1 HS kể lại chuyện “Cây khế”. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn HS xây dựng cốt truyện: a. Xác định yêu cầu của đề bài: HS: 1 em đọc yêu cầu của đề bài. - GV gạch chân những từ quan trọng. b. Lựa chọn chủ đề của câu chuyện: HS: 2 em nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2. Cả lớp theo dõi SGK. - 1 vài HS nối tiếp nhau nói về chủ đề câu chuyện em vừa lựa chọn. c. Thực hành xây dựng cốt truyện: + Bài tập a: HS kể câu chuyện cần tưởng tượng trả lời các câu hỏi sau: HS: Làm việc cá nhân, đọc thầm và trả lời lần lượt các câu hỏi gợi tưởng tượng theo ý 1 hoặc 2. - 1 HS giỏi làm mẫu, trả lời lần lượt các câu hỏi. ? Người mẹ ốm như thế nào HS: ốm rất nặng. ? Người con chăm sóc mẹ như thế nào HS: Thương mẹ, chăm sóc mẹ, chăm sóc cho mẹ tận tụy ngày đêm. ? Để chữa bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì - Phải tìm 1 loại thuốc rất hiếm, phải đi tận rừng sâu hoặc phải tìm 1 bà tiên sống trên ngọn núi rất cao, đường đi lắm gian truân. ? Người con đã quyết vượt qua khó khăn như thế nào - Người con lặn lội trong rừng sâu, gai cào, đói ăn, nhiều rắn rết vẫn không sờn lòng, quyết tìm bằng được cây thuốc quý ? Bà tiên đã giúp 2 mẹ con như thế nào - Bà cảm động về lòng yêu thương hiếu thảo của người con đã hiện ra giúp. + Bài tập b: HS kể câu chuyện về tính trung thực, cần tưởng tượng trả lời các câu hỏi: ? Người mẹ ốm như thế nào HS: ốm rất nặng. ? Người con chăm sóc mẹ như thế nào - Thương mẹ, chăm sóc tận tụy ngày đêm ? Để chữa khỏi bệnh cho mẹ người con gặp khó khăn gì - Nhà nghèo không có tiền mua thuốc. - Bà tiên cảm động trước tình cảm của người con, bà giúp đỡ HS: Từng cặp HS thực hành kể vắn tắt câu chuyện tưởng tượng. - GV nghe và nhận xét. - Thi kể trước lớp. - Viết vào vở câu chuyện của mình 1 cách vắn tắt. 3. Củng cố – dặn dò: - Gọi 1 – 2 em HS nói cách xây dựng cốt truyện. - Nhận xét giờ học, về nhà tập kể lại câu chuyện cho mọi người nghe. Chuẩn bị giấy viết, tem thư giờ sau kiểm tra. ___________________________________ Toán Giây– thế kỷ I. Mục tiêu: - Giúp HS làm quen với đơn vị đo thời gian giây, thế kỷ. - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỷ và năm. II. Đồ dùng: Đồng hồ thật có 3 kim. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét, cho điểm. HS: 2 em lên bảng chữa bài tập. Cả lớp kiểm tra chéo bài tập ở nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Giới thiệu về giây: GV cho HS quan sát đồng hồ thật yêu cầu chỉ kim giờ, kim phút, HS: Quan sát và chỉ theo yêu cầu của GV ? Khoảng thời gian kim giờ đi từ 1 số nào đó đến số liền kề ngay sau đó là bao nhiêu giờ HS: là 1 giờ. ? Khoảng thời gian kim phút đi từ 1 vạch đến vạch tiếp ngay sau đó là bao nhiêu phút HS: là 1 phút. ? 1 giờ bằng bao nhiêu phút HS: 1 giờ = 60 phút. GV chỉ kim giây và hỏi đó là kim gì? HS: kim giây - GV giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ. HS: Quan sát sự chuyển động của kim giây + Khoảng thời gian kim giây đi từ vạch này đến vạch liền sau nó là 1 giây. + Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng là 1 phút tức là 60 giây. Ghi bảng: 1 phút = 60 giây HS: nêu lại 1 phút = 60 giây. 3. Giới thiệu về thế kỷ: - Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỷ. 1 thế kỷ = 100 năm ? 100 năm bằng mấy thế kỷ HS: Nêu lại: - bằng 1 thế kỷ. - Giới thiệu như SGK sau đó hỏi: Năm 1975 thuộc thế kỷ nào? Năm 1990 thuộc thế kỷ nào? Năm nay thuộc thế kỷ nào? HS: Năm 1975 thuộc thế kỷ XX Năm 1990 thuộc thế kỷ XX Năm nay thuộc thế kỷ XXI 4. Thực hành: + Bài 1: GV hướng dẫn HS tính: VD: 1 phút 8 giây = .giây 1phút 8 giây = 60 giây + 8 giây = 68 giây HS: Tự làm rồi chữa bài. + Bài 2: HS: Tự đọc bài rồi chữa bài. + Bài 3: GV hướng dẫn HS cách tính: - Tính từ năm 1010 đến nay (2005) đã được: 2005 – 1010 = 995 (năm) HS: Làm bài vào vở. Đổi chéo vở để kiểm tra kết quả. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập. ___________________________________ địa lý hoạt động sản xuất của người dân ở hoàng liên sơn I. Mục tiêu: - HS trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn. - Dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức. - Dựa vào hình vẽ để nêu được quy trình sản xuất phân lân. - Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ, tranh ảnh về 1 số mặt hàng thủ công, III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu tên 1 số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn ? Kể về trang phục, lễ hội chợ phiên của họ HS: Trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu – ghi đầu bài: 2. Trồng trọt trên đất dốc: * HĐ1: Làm việc cả lớp: ? Người dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng những cây gì? ở đâu? HS: - trồng lúa, ngô, chè trên nương rẫy hoặc ruộng bậc thang. - Trồng lanh để dệt vải. - Trồng rau - Trồng quả: đào, lê, mận. - Quan sát H1 và trả lời câu hỏi: HS: Quan sát H1 và trả lời. ? Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu - ở sườn núi. ? Tại sao phải làm ruộng bậc thang - Giúp cho việc giữ nước, chống xói mòn ? Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng gì trên ruộng bậc thang - Trồng lúa nước. 3. Nghề thủ công truyền thống: * HĐ2: Làm việc theo nhóm. HS: Thảo luận nhóm dựa vào quan sát tranh ảnh để trả lời. ? Kể tên 1 số sản phẩm nổi tiếng thủ công của 1 số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn HS: dệt, may, thêu, đan lát, rèn, đúc tạo ra những sản phẩm như khăn, mũ, túi, tấm thảm, ? Hàng thổ cẩm được dùng để làm gì HS: bán cho khách trong nước và khách nước ngoài. 4. Khai thác khoáng sản: * HĐ3: Làm việc cá nhân. HS: Quan sát H3 và đọc SGK trả lời câu hỏi: ? Kể tên 1 số khoáng sản ở Hoàng Liên Sơn ? ở Hoàng Liên Sơn hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất - A- pa – tít, đồng, chì, kẽm, - A – pa – tít được khai thác nhiều nhất. ? Mô tả quy trình sản xuất ra phân lân HS: Quan sát H3 và nêu quy trình. Quặng a – pa – tít được khai thác ở mỏ, sau đó được làm giàu quặng (loại bỏ đất đá, tạp chất) đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy để sản xuất ra phân lân. ? Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lý HS: Tự trả lời. ? Ngoài khai thác khoáng sản, người dân còn khai thác gì HS: mây, gỗ, nứa để làm nhà, đồ dùng; măng, mộc nhĩ, nấm hương làm thức ăn; quế, sa nhân để làm thuốc chữa bệnh. Tổng kết bài: HS: Đọc ghi nhớ. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ___________________________________ Buổi chiều Luyện kiến thức tiếng việt Luyện tập xây dựng cốt truyện I. Mục tiêu: Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa cốt truyện nói về lòng hiếu thảo, về tính trung thực, III. Các hoạt động dạy – học: Kiểm tra bài: Nêu tên câu chuyên về tính trung thực, lòng hiếu thảo. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn HS xây dựng cốt truyện: a) HS đọc lại phần gợi ý 2 HS đọc GV giải thích thêm, gợi ý b) Hướng dẫn HS tìm câu chuyện HS tìm câu chuyện sẽ xây dựng HS thực hành xây dựng cót chuyện GV và cả lớp nhận xét bổ sung Hs nêu trước lớp C. Củng cố- dặn dò: - GV củng cố nội dung bài - Dặn dò HS __________________________________ Luyện kiến thức toán Luyện tập: Giây– thế kỷ I. Mục tiêu: - Giúp HS Củng cố đơn vị đo thời gian giây, thế kỷ. - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỷ và năm. II. Đồ dùng: Vở bài tập toán 4. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: GV hướng dẫn HS tính: VD: 3 phút = 60 giây x 3 = 180 giây HS: Tự làm rồi chữa bài. + Bài 2: Củng cố về thế kỷ HS: Tự đọc bài rồi chữa bài. + Bài 3: Củng cố về số đo thời gian HS: Làm bài vào vở. Đổi chéo vở để kiểm tra kết quả. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập. ____________________________ hoạt động tập thể sơ kết tuần I. Mục tiêu: - HS nhận ra những khuyết điểm của mình để sửa chữa. - Phát huy những ưu điểm đã đạt được. II. Nội dung: - GV nhận xét chung về các mặt trong tuần. 1. Ưu điểm: - Đồ dùng học tập tương đối đầy đủ. - 1 số bạn có ý thức học tập tốt: 2. Nhược điểm: - Hay nghỉ học không có lý do. - ý thức học tập chưa tốt: - Nhiều bạn viết chữ xấu, sai nhiều lỗi chính tả. - Một số bạn quên khăn quàng. - Một số bạn hay nói chuyện riêng trong giờ học. III. Tổng kết: GV tuyên dương 1 số em có ý thức tốt, phê bình nhắc nhở những em mắc nhiều khuyết điểm để tuần sau tiến bộ hơn. hoạt động tập thể hoạt động làm sạch dẹp trường lớp I. Mục tiêu: - HS biết lao động, vệ sinh làm sạch đẹp trường lớp mình. - GD ý thức bảo vệ môi trường sống xung quanh, yêu trường lớp II. Đồ dùng dạy - học: Dụng cụ vệ sinh III. Các hoạt động dạy – học: Giới thiệu bài: Hướng dẫn hoạt động: GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm + Nhóm 1: Tưới cây. + Nhóm 2: Nhổ cỏ bồn hoa cây cảnh. + Nhóm 3: Vệ sinh sân trường GV hướng dẫn HS. Tập hợp lớp: Vệ sinh tay chân, cất dụng cụ. GV nhận xét giờ. Dặn dò HS.
Tài liệu đính kèm: