Giáo án Tuần 1 - Chuẩn KTKN - Khối 4

Giáo án Tuần 1 - Chuẩn KTKN - Khối 4

Tập đọc

TIẾT 1 : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I - MỤC TIÊU:

- Đọc rnh mạch, trơi chảy; Bước đầu cĩ giọng đọc bài phù hợp với tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).

- Hiểu các từ ngữ trong bài

Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.

 Phaùt hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm long nghĩa hiệp của dế mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.( trả lời được các câu hỏi SGK).

- Biết bênh vực và giúp đỡ bạn bè khi gặp kẻ khác bắt nạt.

II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài mới:

 - Giáo viên giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4 tập 1.( Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ, Có chí thì nên, Tiếng sáo diều).

 

doc 32 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 439Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 1 - Chuẩn KTKN - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ HAI NGÀY 31 THÁNG 08 NĂM 2009
Tập đọc
TIẾT 1 : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU 
I - MỤC TIÊU: 
- Đọc rành mạch, trơi chảy; Bước đầu cĩ giọng đọc bài phù hợp với tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu các từ ngữ trong bài
Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
 Phát hiện được những lời nĩi, cử chỉ cho thấy tấm long nghĩa hiệp của dế mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.( trả lời được các câu hỏi SGK).
- Biết bênh vực và giúp đỡ bạn bè khi gặp kẻ khác bắt nạt.
II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Bài mới:
 - Giáo viên giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4 tập 1.( Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ, Có chí thì nên, Tiếng sáo diều).
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của Tơ Hồi. 
b. Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài 
+Đoạn 1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện ) 
+Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo(hình dáng Nhà Trò ) 
+Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò ) 
Đoạn 4: Phần còn lại (lời Nhà Trò )
+Kết hợp giải nghĩa từ: ngắn chùn chùn (rất ngắn, trông khó coi ), cô đơn (một mình lặng lẽ.) 
GV nhận xét, hướng dẫn sửa lỗi cho HS (phát âm, giọng đọc, ngắt nghỉ hơi.)
c. Tìm hiểu bài:
1.Em haỳ cho biết Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
(Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội.)
2.ø tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
(Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.)
3. Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế nào?
(Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường đe bắt chị ăn thịt)
4. Những cử chỉ và lời nói nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
(Lời nói của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. Lời nói dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm.
Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: Phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra; hành động bảo vệ che chở : dắt Nhà Trò đi.)
5.HS đọc lướt toàn bài, nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó?
(Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc áo thâm dài, người bự phấn thích hình ảnh này vì Nhà Trò là một cô gái đáng thương yếu đuối)
* rút ra nội dung bài học:
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.(Đọc chậm đoạn tả hình dáng, lời kể NhàTrò với giọng đáng thương, giọng Dế Mèn giọng mạnh mẽ)
	- GV đọc mẫu
	-Từng cặp HS luyện đọc (Nhìn bảng phụ)
	-Một vài HS thi đọc diễn cảm (GV theo dõi, uốn nắn, sửa chữa.)
4. Củng cố-dặn dị: Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
- về đọc tốt bài. Phải đọc đúng vai nhân vật.
Nhận xét tiết học.
Học sinh đọc nối tiếp lượt 1.
Học sinh đọc từ khĩ.
Học sinh đọc lần lượt nối tiếp lần 1,2 và nhận xét. kết hợp hiểu nghĩa trong SGK. 
- Một, hai HS đọc tồn bài.
-Học sinh đọc thầm đoạn 1.
-hoc sinh trung bình, yếu trả lời.
-HS đọc thầm đoạn 2 kết hợp trả lời.
HS đọc thầm đoạn 3
và trả lời.
HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi
Học sinh khá, giỏi trao đổi trả lời.
Trao đđổi nêu nội dung bài. 
4 học sinh đọc diển cảm. nhận xét. 
Rút kinh nghiệm: 
MÔN:KHOA HỌC
BÀI 1 
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG 
I- MỤC TIÊU:
Sau bài này học sinh biết:
-Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, khơng khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. 
II- CHUẨN BỊ:
 GV: tranh SGK.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Giới thiệu:
Bài “Con người cần gì để sống”
Phát triển:
Hoạt động 1:Động não (nhằm giúp hs liệt kê tất cả những gì hs cho là cần có cho cuộc sống của mình) 
-Hãy kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống?
-Ghi những ý kiến của hs lên bảng.
-Vậy tóm lại con người cần những điều kiện gì để sống và phát triển?
-Rút ra kết luận:Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là:
+Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại..
+Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí
Hoạt động 2:Làm việc với phiếu học tập và SGK (nhằm giúp hs phân biệt những yếu tố mà chỉ có con người mới cần với những yếu tố con người và vật khác cũng cần) 
-Phát phiếu học tập(Kèm theo) cho hs, hướng dẫn hs làm việc với phiếu học tập theo nhóm.
-Hướng dẫn hs chữa bài tập.
-Nhận xét đưa ra kết quả đúng.
-Cho hs thảo luận cả lớp:
+Như mọi sinh vật khác hs cần gì để duy trì sự sộng của mình?
-(Con người cũng như các sinh vật khác đều cần thức ăn, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự sống của mình.)
+Hơn hẳn những sinh vật khác cuộc sống con người cần những gì?
-(Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống con người còn cần nhà ở, quần áo, phương tiện đi lại và những tiện nghi khác. Ngoài nững yêu cầu về vật chất, con người còn cần những điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội.)
Củng cố:
Trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác cần những thứ gì?” 
-Chia lớp thành các nhóm nhỏ tiến hành tổ chức trị chơi.
-Nhận xét trò chơi.
Dặn dò:
về nhà xem trước bài trao đổi chất ở người.( hằng ngày chúng ta lấy vào và thải ra những gì?
Nhận xét tiết học.
-HS trao đổi theo để trình bày
 Theo dỏi nhận xét.
-Kể ra(nhiều hs yếu.)
-Tổng hợp những ý kiến đã nêu
-Bổ sung những gì còn thiếu và nhắc lại kết luận.
-Họp nhóm và làm việc theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc với phiếu học tập, hs bổ sung sửa chữa.
-Thảo luận và trả lời câu hỏi.
Học sinh khá trao đổi kể.
 Nhận xét.
Rút kinh nghiệm: 
TOÁN 
TIẾT 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 
I - MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập về:
-Cách đọc, viết các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
- Học sinh cần làm bài 1,2 và bài 3a viết được hai số, 3b dịng 1.
- Học sinh giỏi cĩ thể làm hết bài 3,4 trang 34.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a.Giới thiệu: 
 -Ở lớp 3 các em đã học các số trong phạm vi 100 000. hơm nay ta ơn lại cách đọc cách viết số.
b.Bài tập.
 Bài 1: viết số thích hợp vào tia số SGK.
 Theo dỏi nhận xét kết quả.
Bài 2: viết theo mẫu SGK
 Theo dỏi hướng dẩn những em yếu.
 Nhận xét
Bài 3: viết mỗi số sau thành tổng( theo mẫu).
 SGK
Bài tập 4:
 Cho học sinh nêu cách tính chu vi từng hình tứ giác.
Hình 1=(17cm); hình 2 =24(cm); hình 3 =20(cm)
Củng cố 
Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích
Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
-HS đọc yêu cầu 1 em yếu thực hiện bảng lớp, cịn lại làm vào vở.
HS nhận xét.
- học sinh kẻ và làm vào vở. lần lượt từng em thực hiện bảng lớp.
học sinh thực hiện 2 bài: a và 1 bài: b.
cịn lại học sinh khá giỏi làm hết.
- HS khá nêu quy tắc tính chu vi từng hình. Cịn lại nhận xét làm vào vở.
nêu cấu tạo số: gồm hàng đơn vị, hang chục, 
Nhận xét.
Rút kinh nghiệm: 
LỊCH SỬ – TIẾT 1
BÀI: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I-MỤC TIÊU:
 - Biết mơn lịch sử và địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người việt nam, biết cơng lao của ơng cha ta trong thời kì dựng nước và giử nước từ thời hùng vương đến buổi đầu thời nguyễn.
- Biết mơn lịch sử và địa lí gĩp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước việt nam.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV:
Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV treo bản đồ tự nhiên lên bảng
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
GV đưa cho mỗi nhóm 3 bức tranh (ảnh) nói về một nét sinh hoạt của người dân ở ba miền (cách ăn, cách mặc, nhà ở, lễ hội) & trả lời các câu hỏi:
+ Tranh (ảnh) phản ánh cái gì?
+ Ở đâu?
- GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
GV nêu: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể một sự kiện
chứng minh điều đó.( Hai bà trưng, CT bạch đằng) 
GV nhận xét chung. 
GV cho HS đọc ghi nhớ trong SGK.
Củng cố , dặn dò: 
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Nhận xét tiết học. 
- HS xác định vùng miền mà mình đang sinh sống. 
- Các nhóm xem tranh (ảnh) & trả lời các câu hỏi
 Đại diện nhóm báo cáo
HS thảo luận nhóm.
HS trình bày kết quả. 
Trao đổi nêu một số sự kiện
 HS đọc ghi nhớ. 
Rút kinh nghiệm: 
ĐẠO ĐỨC - TIẾT 1
 TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)
I – MỤC TIÊU:
 -Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
 -Biết được: trung thực trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ, được mọi người yêu mến.
 -Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
 -Cĩ thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
II - Đồ ...  truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Yêu cầu hs đọc yêu cầu của từng bài tập.
-Nhắc nhở hs trước khi kể:
+Chỉ cần kể đúng câu truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy.
+Kể xong cần trao đổi với bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
-Cho hs kể theo nhóm, cặp.
-Cho hs kể thi trước lớp.
-Tổ chức cho hs bình chọn bạn kể tốt.
3.Củng cố, dặn dò:
- khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
-Gv nhận xét tiết học
-Lắng nghe.
-Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
Hs kể theo nhĩm cả câu chuyện theo từng tranh. Nhận xét.
-Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
Rút kinh nghiệm: 
THỨ SÁU NGÀY 04 NĂM 2009
TẬP LÀM VĂN
TIẾT2 :NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN.
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật( nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết tính cách của từng người cháu( qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện ba anh em( bài tập 1 mục III)
- Bước đầu biết kể tiết câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật( BT 2 mục III). 
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Bài cũ: 
Thế nào là kể chuyện?
( kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc cĩ đầu cĩ cuối, liên quan đến nhân vật. Mỗi câu chuyện cĩ ý nghĩa). 
2.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a.Giới thiệu bài:
- Nhận xét:
 Hướng dẫn HS nhận xét.
Câu 1: HS đọc yêu cầu đề bài
 Ghi tên các nhân vật.
 Tên truyện
Nhân vật
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
Sự tích hồ Ba Bể
Nhân vật là người
Hai mẹ con bà nôngdân.
Bà cụ ăn xin
Những người dự lễ hội
Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối)
Dế Mèn
Nhà Trò
bọn nhện
Câu 2: Nêu tính cách của nhân vật
GV chốt lại: 
a. Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. 
b. Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu.
- Thế nào là kể chuyện?
- vì sao kể phải cĩ nhân vật? 
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
Hoạt động 3: Phần luyện tập. 
b. Bài tập 1: 
Lời giải: Nhân vật trong chuyện là ba anh em Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca và bà ngoại. 
Tính cách của từng đứa cháu: Ni-ki-ta chỉ nghỉ đến ham thích riêng của mình. Gô-sa láu lỉnh. Chi-ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ.
Em đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng cháu. 
Bà có nhận xét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu: 
Ni-ki-ta ăn xong là chạy tót đi chơi, không giúp bà dọn bàn.
Gô-sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất để khỏi phải dọn bàn.
Chi-ôm-ca thương bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ đến cả những con chim bồ câu, nhặt mẩu bánh vụn trên bàn cho chim ăn. 
Bài tập 2: 
Gợi ý: 
Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người khác: bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo, xin lỗi em, dỗ em nín khóc
Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm: bạn sẽ bỏ chạy.
c. Củng cố, dặn dị:
Thế nào là kể chuyện?
Vì sao kể phải cĩ nhân vật?
Học thuộc ghi nhớ trong SGK.
Nhận xét tiết học. 
HS lên bảng làm vào phiếu.
Cả lớp làm vào vở. Nhận xét 
HS đọc đề, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. 
- Dựa vào nhận xét trao đổi trả lời.
 Vài HS đọc ghi nhớ. 
 Một HS đọc nội dung. 
 Cả lớp đọc thầm. 
-HS trao đổi, trả lời các câu hỏi. 
-HS đọc nội dung.
 HS trao đổi, thi kể.
 Nhận xét bạn kể.
Học sinh yếu trả lời.
Rút kinh nghiệm: 
MÔN:KHOA HỌC
BÀI 2 
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI 
I-MỤC TIÊU:
 -Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường như: lấy vào ơ- xy, thức ăn, nước uống; thải ra khí các-bơ-níc, phân và nước tiểu.
II- CHUẨN BỊ:
 HS: - Vở bài tập (hoặc giấy vẽ), bút vẽ.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Bài cũ:
-Kể ra những thứ con người cần sự sống?
-Nếu đi đến hành tinh khác em sẽ mang theo những gì?
a. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Giới thiệu:
Bài “Trao đổi chất ở người”.
Phát triển:
Hoạt động 1:
Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người 
-Chia nhóm cho hs thảo luận:
-Em hãy kể tên những gì trong hình 1/SGK6.
-Trong các thứ đó thứ nào đóng vai trò quan trọng?
-Còn thứ gì không có trong hình vẽ nhưng không thể thiếu?
-Vậy cơ thể người cần lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
-Cho đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Yêu cầu các nhóm khác bổ sung.
-Yêu cầu hs đọc nục “Bạn cần biết”và trả lời:
+Trao đổi chất là gì?
+Nêu vai trò của quá trình trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật.
*Kết luận:
-Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại.
-Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí, từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa,cặn bã.
-Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được.
Hoạt động 2:
Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.(Giúp hs trình bày những kiến thức đã học) 
-Em hãy viết hoặc vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình.(không nhất thiết theo hình 2/SGK7.
-Cho các nhóm trình bày kết quả vẽ được.
Củng cố:
Cơ thể người lấy vào những gì và thải ra những gì?
Dặn dò:
-Về học để trả lời câu hỏi tốt hơn.
-xem trước bài trao đổi chất, trong cơ thể người cĩ mấy cơ quan?
- nhận xét tiết học.
- trao đổi Xem sách và kể ra.
-Chọn ra những thứ quan trọng.
-Không khí.
-Kể ra.Bổ sung cho nhau.
-Trình bày kết quả thảo luận:
+Lấy vào thức ăn, nước uống, không khí..
+Thải ra cac-bô -nic,phân và nước tiểu..
-Nhắc lại.
-Nhận giấy bút từ giáo viên.
-Viết hoặc vẽ theo trí tưởng tượng.
-Trình bày kết quả vẽ được, các nhóm nhận xét và bổ sung
Rút kinh nghiệm: 
TOÁN
TIẾT 5: LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU 
- Tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
- Cả lớp chỉ làm bài 1, bài 2( 2 câu), bài 4( chọn 1 trong 3 trường hợp).
- HS khá giỏi làm thêm bài 2( câu c,d) .bài 3. bài 4 trang 7. 
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:	
1.Bài cũ: Biểu thức có chứa một chữ
 -Yêu cầu HS sửa bài về nhà trên bảng lớp.
 GV nhận xét
2.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a. Giới thiệu: 
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:HS đọc và nêu cách làm phần a), và thống nhất cách làm. 
Bài tập 2: HS tự làm, sau đó cả lớp thống nhất kết quả. 
Bài tập 3: GV cho học sinh tự kẻ bảng và điền kết quả vào ô trống. 
Bài tập 4: Xây dựng công thức tính: Trước tiên GV vẽ hình vuông (độ dài cạnh là a) lên bảng,sau đó nêu cách tính chu vi của hình vuông. 
GV nhấn mạnh cách tính chu vi. Sau đó cho HS làm các bài tập còn lại. 
Củng cố 
Đọc công thức tính chu vi hình vuông?
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Các số có 6 chữ số
Làm bài trong VBT.
 -HS tính vào bảng con. Lần lượt từng em thực hiện trên bảng lớp.
 - HS tính gía trị vào vở chỉ 2 câu
HS khá thực hiện thêm bài 2( 2 câu cịn lại) 
- Học sinh khá thực hiện thêm bài 3 
HS nêu : Chu vi của hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với 4. 
- HS cả lớp làm 1 phần bài 4.
HS sửa & thống nhất kết quả
-HS giỏi làm thêm 2 phần cịn lại.
Rút kinh nghiệm: 
MÔN : KĨ THUẬT
Tiết: 1
BÀI: VẬT LIỆU , DỤNG CỤ CẮT , KHÂU , THÊU
I. MỤC TIÊU 
HS biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những vật liệu , dụng cụ đơn giản để cắt , khâu , thêu . Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và gút chỉ . Gíao dục HS có ý thức thực hiện an toàn LĐ . 
I. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên : 
 Mẫu vải và chỉ các màu ; Kim ; Kéo ; Khung thêu cầm tay ;
 Phấn màu ; Thước dẹt , thước dây , đê , khuy cài , khuy bấm ; 1 số sản phẩm may, khâu , thêu 
Học sinh : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt , khâu , thêu như GV . 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu phân môn Kĩ thuật 4.
a.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Giới thiệu bài:
Giới thiệu một số sản phẩm may, khâu, thêu (túi vải, khăn tay, vỏ gối)và nêu: đây là nhung74 sản phẩm được hoàn thành từ cách khâu, thêu trên vải. Để làm được những sản phẩm này, cần phải có những vật liệu, dụng cụ nào và phải làm gì?
2.Phát triển:
*Hoạt động 1:GV hướng dẫn hs quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu 
a)Vải:
-GV hướng dẫn hs quan sát và nêu đặc điểm của vải.
-Nhận xét các ý kiến.
-Hướng dẫn hs chọn loại vải để khâu, thêu. Chọn vải trắng sợi thô như vải bông, vải sợi pha.
b)Chỉ:
-Hs đọc SGK trả lời câu hỏi hình 1.
-Giới thiệu một số mẫu chỉ khâu, chỉ thêu.
*Hoạt động 2:Hướng dẫn Hs tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo 
-Yêu cầu hs quan sát hình 2 và trả lời các câu hỏi về cấu tạo kéo; so sánh sự giống, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. Cho hs quan sát thêm một số loại kéo..
-Yêu cầu hs quan sát tiếp hình 3 để trả lời câu hỏi về cách cầm kéo cắt vải. Chỉ định vài hs thao tác mẫu.
IV.Củng cố:
Em biết những loại kéo vải nào? Chỉ nào? Kéo nào?
V.Dặn dò:
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
-Quan sát vải.
-Xem các loại vải dùng cần dùng cho môn học.
-Đọc SGK và trả lời câu hỏi.
-Quan sát các mẫu chỉ.
-Quan sát hình 2, trả lời câu hỏi.
Rút kinh nghiệm: 
HẾT TUẦN 01

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN L4 CKTKN.doc