Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2010-2011 - Hồ Thị Trà

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2010-2011 - Hồ Thị Trà

1.KTBC:

 -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 15, kiểm tra vở về nhà của một số HS khác.

 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

3.Bài mới :

 a.Giới thiệu bài:

 -GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.

 b.So sánh số tự nhiên:

 * Luôn thực hiện được phép so sánh:

 -GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, 456 và 231, 4578 và 6325, rồi yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số số nào bé hơn, số nào lớn hơn.

 -Như vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta luôn xác định được điều gì ?

 -Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên.

 * Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì:

 -GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99.

 -Số 99 có mấy chữ số ?

 -Số 100 có mấy chữ số ?

 -Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số nào có nhiều chữ số hơn ?

 -Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì ?

 -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên.

 -GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891 và 7578;

 -GV yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp số với nhau.

 -Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên.

 -Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào ?

 -Hãy nêu cách so sánh 123 với 456.

 -Nêu cách so sánh 7891 với 7578.

 -Trường hợp hai số có cùng số các chữ số, tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau ?

 -GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách so sánh hai số tự nhiên với nhau.

 * So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số:

 -GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên.

 -Hãy so sánh 5 và 7.

 -Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé hơn hay lớn hơn số đứng sau ?

 -Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé hơn hay lớn hơn số đứng trước nó ?

 -GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên.

 -GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10.

 -Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, số nào xa gốc 0 hơn ?

 -Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ? -Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?

 c.Xếp thứ tự các số tự nhiên :

 -GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và yêu cầu:

 +Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

 +Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.

 -Số nào là số lớn nhất trong các số trên ?

 -Số nào là số bé nhất trong các số trên

 -Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. Vì sao ?

 -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.

 d.Luyện tập, thực hành :

 Bài 1

 -GV yêu cầu HS tự làm bài.

 -GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh của một số cặp số 1234 và 999; 92501 và 92410.

 -GV nhận xét và cho điểm HS.

 Bài 2

 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

 -Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì ?

 -GV yêu cầu HS làm bài.

 -GV nhận xét và cho điểm HS.

 Bài 3

 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

 -GV yêu cầu HS làm bài.

 -GV nhận xét và cho điểm HS.

4.Củng cố- Dặn dò:

 -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

 

doc 37 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 932Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2010-2011 - Hồ Thị Trà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4. 
Ngày soạn.17/9/2010
Ngày giảng.Thứ hai 20/9/2010
 Tiết :1 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ 
Chào cờ
*****************************
Tiết 2. TOÁN
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I MỤC TIÊU 
 -Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về:
 +Các so sánh hai số tự nhiên.
 +Xếp thứ tự các số tự nhiên.
-Bài tập .Bài 1(cột 1).bài 2(a,c) bài 3a.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1.KTBC: 
 -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 15, kiểm tra vở về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: 
 -GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
 b.So sánh số tự nhiên: 
 * Luôn thực hiện được phép so sánh:
 -GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, 456 và 231, 4578 và 6325,  rồi yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
 -Như vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta luôn xác định được điều gì ?
 -Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên.
 * Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì:
 -GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99.
 -Số 99 có mấy chữ số ?
 -Số 100 có mấy chữ số ?
 -Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số nào có nhiều chữ số hơn ?
 -Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì ?
 -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên.
 -GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891 và 7578; 
 -GV yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp số với nhau.
 -Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên.
 -Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào ?
 -Hãy nêu cách so sánh 123 với 456.
 -Nêu cách so sánh 7891 với 7578.
 -Trường hợp hai số có cùng số các chữ số, tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau ?
 -GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách so sánh hai số tự nhiên với nhau.
 * So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số:
 -GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên.
 -Hãy so sánh 5 và 7.
 -Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé hơn hay lớn hơn số đứng sau ?
 -Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé hơn hay lớn hơn số đứng trước nó ?
 -GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên.
 -GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10.
 -Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, số nào xa gốc 0 hơn ?
 -Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ? -Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
 c.Xếp thứ tự các số tự nhiên :
 -GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 và yêu cầu:
 +Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
 +Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
 -Số nào là số lớn nhất trong các số trên ?
 -Số nào là số bé nhất trong các số trên 
 -Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. Vì sao ?
 -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
 d.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh của một số cặp số 1234 và 999; 92501 và 92410.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe giới thiệu bài.
-HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
*100 > 89, 89 < 100.
*456 > 231, 231 < 456.
*4578 4578 
-HS: Không thể tìm được hai số tự nhiên nào như thế.
-Chúng ta luôn xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
-100 > 99 hay 99 < 100.
-Có 2 chữ số.
- Có 3 chữ số.
-Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều chữ số hơn.
-Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
-HS so sánh và nêu kết quả: 123 < 456; 
7891 > 7578.
-Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau.
--So sánh hàng trăm 1 1 nên 456 > 123.
-H nêu cách so sánh.
-Thì hai số đó bằng nhau.
-HS nêu như phần bài học SGK.
-HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 
-5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5.
--Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
-Số đứng sau lớn hơn số đứng trước nó.
-1 HS lên bảng vẽ.
-4 4.
-Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0 hơn.
-Là số bé hơn.
-Là số lớn hơn.
+7986, 7896, 7869, 7689.
-Số 7986.
-Số 7689.
-Vì ta luôn so sánh được các số tự nhiên với nhau.
-HS nhắc lại kết luận như trong SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS nêu cách so sánh.
-Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Phải so sánh các số với nhau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
a) 8136, 8316, 8361
b) 5724, 5740, 5742
c) 63841, 64813, 64831
-Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
-Phải so sánh các số với nhau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a) 1984, 1978, 1952, 1942.
b) 1969, 1954, 1945, 1890.
-HS cả lớp.
 ***************************
Tiết 2: TẬP ĐỌC
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I MỤC TIÊU 
-Biết đọc phân biệt lời các nhân vật,bước đầu đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
-Hiểu nội bài : Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm , tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng , cương trực thời xưa(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II.CHUẨN BỊ 
-Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn cần luyện đọc .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. KTBC:
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu về nội dung .
HS1: Em hiểu nội dung ý nghĩa của bài như thế nào ? 
HS2: Theo em , cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin ? 
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới: 
 a . Giới thiệu bài: Chủ điểm của tuần này.Tên bài học.
-Ghi tựa bài.
 a. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
 * Luyện đọc 
-1H đọc cả bài.
*Lần 1.Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài .
-Luyện đọc từ khó,câu khó.
Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá/do bận nhiều công việc/nên không.....
*lần 2.
-Gọi 3 H đọc 3 đoạn.
*Lần 3.
-Gọi 3 H đọc 3 đoạn.
-Gọi 1 H đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc : 
-Toàn bài : đọc với giọng kể thông thả, rõ ràng. Lời Tô Hiến Thành điềm đạm, dứt khoác thể hiện thái độ kiên định .
- * Tìm hiểu bài 
- Gọi HS đọc đoạn 1 .
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào ?
+ Mọi người đánh giá ông là người như thếnào?
 Trong việc lập ngôi vua , sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào 
+ Đoạn 1 kể chuyện gì ?
- Ghi ý chính đoạn 1 .
- Gọi HS đọc đoạn 2 .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi 
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông ?
+ Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao?
+ Đoạn 2 ý nói đến ai ?
+ Gọi 1 HS đọc đoạn 3 .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi 
+ Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì ?
+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ?
+ Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá 
+ Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?.
+ Đoạn 3 kể chuyện gì ?
-- * Luyện đọc diễn cảm 
-H nêu giọng đọc của bài.
- Gọi HS đọc toàn bài ..
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc .
GV đọc mẫu ..
- Yêu cầu HS đọc phân vai .
- Nhận xét, cho điểm HS .
-Nội dung bài nói lên điều gì?
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài và nêu đại ý .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà học bài
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
+ Măng mọc thẳng 
- Lắng nghe .
-1H đọc
- 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự
-H luyện đọc từ khó
-3 H đọc 3 đoạn.
-Nêu phần chú giải.
-3 H đọc 3 đoạn.
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Đọc thầm , tiếp nối nhau trả lời .
+ Tô Hiến Thành làm quan triều Lý .
+ Ông là người nổi tiếng chính trực .
+ Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán .
+ Đoạn 1 kể chuyện thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh .
+ Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được .
+ Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất .
+ Ông tiến cử quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá .
+ Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm sóc lại không được ông tiến cử..
Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước .
- Cách đọc ( như đã nêu ) 
-1H đọc toàn bài.
- Luyện đọc và tìm ra cách đọc hay .
- 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc .
1 HS nêu đại ý .
H nhắc lại
- HS trả lời .
: Tiết 4. CHÍNH TẢ .Nhớ viết .
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I MỤC TIÊU 
-Nhớ – viết chính xác 10 dòng thơ đầu và trình bày bài sạch sẽ;biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
-Làm đúng bài tập chính tả 2a/b. 
II.CHUẨN BỊ 
-Giấy khổ to + bút dạ .
-Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. KTBC:
- Phát giấy + bút dạ cho các nhóm với yêu cầu hãy tìm các từ :
+tên đồ đạc trong nhà có dấu hỏi / dấu ngã .
- Nhận xét, tuyên dương nhóm, từ có nhiều từ đúng, nhanh .
 2. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài : 
- Trực tiếp, ghi đề.
 * Trao đổi về nội dung đoạn thơ 
-GV đọc bài thơ .
- Hỏi : + Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà ?
+ Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta muốn khuyên con cháu điều gì ?
 * Hướng dẫn viết từ khó 
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn .
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được .
 * Viết chính tả 
Lưu ý HS trình bày bài thơ lục bát .
 * Thu và chấm bài .
 b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
 Bài 2 
b) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm xong trước lên làm trên bảng .
- Gọi HS nhận xét, bổ sung .
- Chốt lại lời giải đúng .
- Gọi HS đọc lại câu văn .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà viết lại BT 2a hoặc 2b và chuẩn bị bài sau .
- Tìm từ trong nhóm .
+ chổi, chảo, cửa sổ, thước kẻ, khung ảnh, bể cá, chậu cảnh, mũ, đĩa, hộp sữa, 
HS lắng nghe
- 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ .
+ Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu .
+ Cha ông ta muốn khuyên con cháu hãy biết thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, ở hiền sẽ gặp nhiều điều may mắn, hạnh phúc .
- Các từ : truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng cơn nắng 
-HSKT viết 2-3 từ.
-H cả lớp viế ... đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật,chủ đề câu chuyện.
II.CHUẨN BỊ 
-Bảng phụ ghi đề bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. KTBC:
- Như thế nào là cốt truyện?
-Cốt truyện có những phần nào?
GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài :Trực tiếp ,ghi đề
 b. Hướng dẫn làm bài tập 
 GV nêu đề bài,
 -Ghi đề lên bảng:Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có 3 nhân vật :bà mẹ đang bị ốm,người con của bà mẹ(bằng tuổi các em) và một bà tiên.
-GV gợi ý hướng dẫn giúp HS làm tốt.
-GV theo dõi giúp HS làm tốt.
GV giúp đỡ HS yếu
-NHận xét chữa lỗi giúp HS
Chọn bài làm tốt để HS tham khảo.
3. Củng cố – dặn dò:
Dặn HS làm xong cách 1 về nhà làm thêm cách 2.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
Lớp nhận xét,
- Lắng nghe .
3HS đọc đề bài .
HS xác định từ trọng tâm, gạch chân
HS nêu 2 cách xây dựng cốt truyện trong SGK.
HS thực hành làm bài (cá nhân)
HS trình bày bài làm của mình,lớp nhận xét, bổ sung
HS lắng nghe và thực hiện.
 **************************************
 Tiết 2 LUYỆN TOÁN:
 LUYỆN TẬP SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC STN 
 ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO; MỤC TIÊU :
-Củng cố HS kỷ năng so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.Thuộc bảng đơn vị đo khối lượng và mối quan hệ giữa các đơn vị đo chính xác
II.CHUẨN BỊ :
-Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. KTBC:
- Gọi HS trả lời;Khi so sánh hai hay nhiều só tự nhiên ta tiến hành như thế nào?
Nêu bảng đơn vị đo độ dài và nêu mối quan hệ giữa chúng?
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài :Trực tiếp ,ghi đề
 b. Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài 1: Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé:
 76 429 ;69 542; 76 942; 69 452; 65 942;
GV chữa bài:
76 942; 76 429; 69 542; 69 452; 65 942.
 Bài 2:Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
8 kg =.........g 2tạ7yến=............kg
10hg=..........g 4tấn 5yến=.........kg
6tấn=...........kg 4tấn9yến=..........kg
6kg7dag=............g 7tạ3yến=...........yến
6kg9hg=...........g 5tạ2yến=...........dag
 Bài 3Tính:
267dag x4= ...............
924hg : 6=................
975kg :5 =.................
6020dag :2=...................
GV thu vở chấm,chữa
Bài 4:(HSG)
Có bao nhiêu số có 5 chữ số mà tổng mà tổng các chữ trong mỗi số là: 2
HD:Tổng giá trị 5 chữ số là 2(5 chữ số cộng lại chỉ bằng 2)
3. Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học.Dặn HS ôn bài ở nhà.
- 2 HS lần lượt trả lời;Lớp nhận xét
-2HS lần lượt trả lời,Lớp nhận xét.
- Lắng nghe .
HS nêu cách làm,HS tự làm vào vở bài tập1HS làm bảng lớp chữa bài,nhận xét,bổ sung.
- 2 HS đọc các số.
HS nêu cách làm,làm nháp.
HS tiếp nối nêu miệng,lớp nhận xét,kết luận.
8kg=..8000..g 2tạ7yến=270.kg
10hg=..1000.g 4tấn5yến=4050.kg
6tấn=..6000.kg 4tấn9yến=.4090.g
6kg7dag=.6070.g 7tạ3yến=.73.yến
6kg9hg=.6900.g 5tạ2yến=52000..dag
HS nêu cách làm và làm bài tập vào vở.
267dag x4=1068 dag .
924hg : 6=..154 hg
975kg :5 =..195kg
6020dag :2=3010 dag
HS nêu cách làm, HS làm nháp,nêu:
Lớp nhận xét,bổ sung.
Các số đó là: 20000; 11000;
10100;10 010; 100 001;
HS lắng nghe và thực hiện.
***************************
 Ngày soạn: 21/09/2010
 Ngày giảng:Thứ sáu,24/9/2010
Tiết :1 TOÁN
 GIÂY, THẾ KỈ
I MỤC TIÊU 
 -Biết đơn vị giây,thế kỉ
 -Làm quen với đơn vị đo thời gian : giây, thế kỉ.
 -Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm .
 -Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.
-Bài tập 1,2(a,b)
II.CHUẨN BỊ 
 -Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả ba kim giờ, phút, giây và có các vạch chia theo từng phút 
 -GV vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ và giấy khổ to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.
8 kg =.........g 2tạ7yến=............kg
10hg=..........g 4tấn 5yến=.........kg
6tấn=...........kg 4tấn9yến=..........kg
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: Trực tiếp,ghi đề
 b.Giới thiệu giây, thế kỉ: 
 * Giới thiệu giây:
 -GV cho HS quan sát đồng hồ thật, yêu cầu HS chỉ kim giờ và kim phút trên đồng hồ.
 -GV hỏi: Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số nào đó (Ví dụ từ số 1) đến số liền ngay sau đó (ví dụ số 2) là bao nhiêu giờ ?
 -Khoảng thời gian kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút ?
 -Một giờ bằng bao nhiêu phút ?
 -GV chỉ chiếc kim còn lại trên mặt đồng hồ và hỏi: Bạn nào biết kim thứ ba này là kim chỉ gì ?
 -GV giới thiệu : Chiếc kim thứ ba trên mặt đồng hồ là kim giây. Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch liền sau đó trên mặt đồng hồ là một giây.
 -GV yêu cầu HS quan sát trên mặt đồng hồ để biết khi kim phút đi được từ vạch này sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến đâu?
 -Một vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch, vậy khi kim phút chạy được 1 phút thì kim giây chạy được 60 giây.
 -GV viết lên bảng: 1 phút = 60 giây.
 * Giới thiệu thế kỉ:
 -GV: Để tính những khoảng thời gian dài hàng trăm năm, người ta dùng đơn vị đo thời gian là thế kỉ, 1 thế kỉ dài khoảng 100 năm.
 -GV treo hình vẽ trục thời gian như SGK lên bảng và tiếp tục giới thiệu:
 +Đây được gọi là trục thời gian. Trên trục thời gian, 100 năm hay 1 thế kỉ được biểu diễn là khoảng cách giữa hai vạch dài liền nhau.
 +Người ta tính mốc các thế kỉ như sau:
 +Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất.
 +Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai.
 +Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ thứ ba.
 +Từ năm 301 đến năm 400 là thế kỉ thứ tư 
 +  
 +Từ năm 1900 đến năm 2000 là thế kỉ thứ hai mươi.
 -GV vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục thời gian. Sau đó hỏi:
 +Năm 1879 là ở thế kỉ nào ?
 +Năm 1945 là ở thế kỉ nào ?
 +Em sinh vào năm nào ? Năm đó ở thế kỉ thứ bao nhiêu ?
 +Năm 2005 ở thế kỉ nào ? Chúng ta đang sống ở thế kỉ thứ bao nhiêu ? Thế kỉ này tính từ năm nào đến năm nào ?
 -GV giới thiệu : Để ghi thế kỉ thứ mấy người ta thường dùng chữ số La Mã. Ví dụ thế kỉ thứ mười ghi là X, thế kỉ mười lăm ghi là XV.
 -GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21 Bằng chữ số La Mã.
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài, sau đó tự làm bài.
 -GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
 -GV hỏi: Em làm thế nào để biết 1/3 phút = 20 giây ?
 -Làm thế nào để tính được 1 phút 8 giây = 68 giây ?
 -Hãy nêu cách đổi 1/2 thế kỉ ra năm ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2
 -GV hướng dẫn HS xác định vị trí tương đối của năm đó trên trục thời gian, sau đó xem năm đó rơi vào khoảng thời gian của thế kỉ nào và ghi vào vở
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS quan sát và chỉ theo yêu cầu.
-Là 1 giờ.
-Là 1 phút.
-1 giờ bằng 60 phút.
-HS nêu (nếu biết).
-HS nghe giảng.
-Kim giây chạy được đúng một vòng.
-HS đọc: 1 phút = 60 giây.
-HS nghe và nhắc lại:
1 thế kỉ = 100 năm.
-HS theo dõi và nhắc lại.
+Thế kỉ thứ mười chín.
+Thế kỉ thứ hai mươi.
+HS trả lời.
+Thế kỉ hai mươi mốt. Tính từ năm 2001 đến năm 2100.
+HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng chữ số La Mã.
+HS viết: XIX, XX, XXI.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-Theo dõi và chữa bài.
-Vì 1 phút = 60 giây nên 1/3 phút = 60 giây : 
3 = 20 giây.
-Vì 1 phút = 60 giây 
 Nên 1 phút 8 giây = 60 giây + 8 giây = 68 giây.
-1 thế kỉ = 100 năm, 
vậy 1/2 thế kỉ = 100 năm : 2 = 50 năm.
-HS làm bài.
a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ XIX. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, năm đó thuộc thế kỉ XX.
b) Cách mạng Tháng Tám thành công năm 1945, năm đó thuộc thế kỉ XX.
c) Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248. Năm đó thuộc thế kỉ thứ III.
+Năm đó thuộc thế kỉ thứ II
+Ví dụ: Năm 2005.
+2005 – 1010 = 995 (năm).
-HS cả lớp.
: ******.********************
TIẾT 2LUYỆN TOÁN:
LUYỆN TẬP ĐỌC,VIÊT 
VÀ XẾP THỨ TỰCÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ 
I MỤC TIÊU 
 -Cũng cố kĩ năng đọc viết xếp thứ tự các số có nhiều chữ số.Bước đầu biết so sánh các số có 7 chữ số.
II.CHUẨN BỊ 
 -Phiếu học tập của HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1.Ổn định:cho HS hát
2.KTBC : GV đọc yêu cầu HS viết các số sau:
 193 208 300 ; 200 305 207 ;
 407 000 302
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu :Trực tiếp,ghi đề.
 b.Luyện tập:
 *Bài 1:Cũng cố đọc viết số có nhiều chữ số:(kẻ bảng ở bảng)
Đọc số
Viết số
Bốn mươi hai triệu năm trăm bảy mươi nghìn ba trăm.
.....
...
19 005 300
Một tỉ năm trăm triệu.
...
Bài 2:Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
 5 437 052; 2 674 399; 7 186 500 ; 
 5 375 302
GV chữa bài:
 2674399; 5375302; 5437 052;
 7186500;
Bài 3:Viết số thích hợp vào ô trống:
 a.Số:247 365 098:
 Giá trị của chữ số2 là:.......................
 Giá trị của chữ số 7 là:......................
 Giá trị của chữ số 8 là:.....................
b.Số 54 398 725:(tương tự bài a)
 Bài 4: không thực hiện phép tính hãy so sánh các tổng sau :
a.10+30+54+76+98
b.54+90+36+12+78
c.74+18+92+30+56 
Gv hướng dẫn cách làm :Tính mỗi số có bao nhiêu đơn vị ,bao nhiêu chục rồi so sánh. 
4.Củng cố :
Dặn Hs làm BT về nhà ở bài tập toán.
Nhận xét giờ học.
-HS hát 
HS viết vào bảng con,2 HS viết bảng lớp.
GV kiểm tra ,nhận xét,sữa sai,ghi điểm. 
HS viết bảng con,đọc bằng miệng( cá nhân)
 42 570 300
Mười chín triệukhông trăm linh năm nghìn ba trăm.
1 500 000 000 .
1HS nêu yêu cầu,lớp theo dõi,HS nêu cách làm,làm vở .1HS làm bảng,lớp nhận xét
HS chữa bài
1HS nêu yêu cầu,lớp theo dõi
HS làm miệng
200 000 000
7 000 000
8
300 000
700
8 000
HS nêu cách làm,lớp nhận xét
Các tổng trên bằng nhau vì đều có 25 chục và 21 đơn vị.
HS lắng nghe và thực hiện.
 **************************
Tiết 3:
 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT ĐỘI 
I MỤC TIÊU :
 Giúp HS nắm bắt ké hoạch hoạt động của liên đội.
 ÔN tập và thực hành tốt các kỷ năng về đội hình đội ngủ.
II. Đánh giá hoạt động trong tuần qua:
 Lớp trưởng đánh giá tình hình hoạt động học tập của các bạn trong lớp trong tuần qua.
 GV đánh giá cụ thể tình hình học tập của HS: nhìn chung các em có sự tiến bộ,Hoàn Phương cần cố gắng hơn.
III. Nêu kế hoạch hoạt động tuân tới
 Thi đua học tập tốt chào mừng ngày TLHLHPNVIỆT NAM
 Xây dựng MTHTTT
 Duy trì càc nề nếp tốt.
 *SINH HOẠT ĐỘI
 Ôn tập hợp đội hình đội ngủ tại sân trường,dưới sự điều khiển của GVCN
******************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 4(9).doc