Môn :Toán (Tiết: 16)
Bài: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN.
I. Mục tiêu: Giúp HS hệ thống hoá 1 số hiểu biết ban đầu về:
- Cách so sánh 2 số tự nhiên
- Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên. HS yếu giảm bài 2b, 3b.
- Giáo dục học sinh sự kiên nhẫnc, vượt khó trong hoc tập và sự say mê học môn toán.
- KNS: rèn kĩ năng so sánh, và ghi nhớ đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên. Thông qua đó rèn kĩ năng tư duy sáng tạo và tính tự chủ của học sinh.
II. Hoạt động dạy học:
TUẦN 4 Ngày soạn: 09-9-2011 Ngày dạy: 12-9-2011 Tập đọc (Tiết: 7) Bài: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC. I. Mục tiêu: 1- Đọc đúng : di chiếu, tham tri chính sự, gián nghị đại phu. - Đọc lưu loát, trôi chảy. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. - HS yếu đánh vần một câu ( YMRang, KPă Liếp, Hùng, Mrao ) - Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành. 2- Từ ngữ : Chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá. - Ý nghĩa : Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm , tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực ngày xưa. 3- Giáo dục học sinh về lòng chính trực và ngay thẳng 4- KNS: rèn kĩ năng đọc, kĩ năng tìm hiểu bài thông qua đó rèn kĩ năng giao tiếp, kĩ năng tư duy sáng tạo của học sinh II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ SGK. III. Hoạt động dạy học 1.Bài cũ ( 5’) – 2 HS đọc bài “ Người ăn xin” TLCH theo nội dung đoạn đọc. 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động Hoạt động 1 (12’) Luyện đọc - Chia đoạn ( 3 đoạn ). Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn, GV kết hợp: + Hướng dẫn HS hiểu nghĩa từ mới : di chiếu, tham tri chính sự, thái tử, thái hậu , phò tá. + Ghi các từ ngữ khó HS thường phát âm sai trong khi đọc. + Hướng dẫn HS nhận xét bạn đọc, tìm giọng đọc phù hợp: giọng thong thả, rõ ràng. - GV đọc mẫu bài văn. Hoạt động 2 : (10’) Tìm hiểu bài. - ? Đoạn này kể gì ? Trong việc lập vua của THT, sự chính trực thể hiện như thế nào ? - ? Khi THT ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông ? - THT cử ai thay ông đứng đầu triều đình? - ? Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi THT cử Trần Trung Tá? - ? Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của THT được thể hiện như thế nào? Hoạt động 3 : (10’) Đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS nhận xét bạn đọc và nêu giọng đọc phù hợp. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn sau : “Một hôm Trần Trung Tá” - GV đọc mẫu. - GV cùng lớp nhận xét bạn đọc, ghi điểm - HS luyện đọc nối tiếp theo . + HS đọc nghĩa từ mới mục giải nghĩa. + HS luyện phát âm từ khó. + Nhận xét, tìm giọng đọc phù hợp. + HS luyện đọc theo cặp. + 1 em đọc cả bài. - HS đọc đoạn 1, trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi. - HS đọc đoạn 2 – trả lời câu hỏi - HS đọc đoạn còn lại, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. + Đại diện nhóm trình bày – lớp bổ sung. - 3 HS đọc nối tiếp bài văn. - Lớp nhận xét bạn đọc. - HS nghe – Luyện đọc theo cặp. - Một vài HS thi đọc trước lớp. - HS trả lời. IV. Củng cố - Dặn dò :3’ - Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như THT? - GV chốt lại nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Liên hệ giáo dục về lòng trung thực. -------------------------------------------------------------------------- Môn :Toán (Tiết: 16) Bài: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN. I. Mục tiêu: Giúp HS hệ thống hoá 1 số hiểu biết ban đầu về: - Cách so sánh 2 số tự nhiên - Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên. HS yếu giảm bài 2b, 3b. - Giáo dục học sinh sự kiên nhẫnc, vượt khó trong hoc tập và sự say mê học môn toán. - KNS: rèn kĩ năng so sánh, và ghi nhớ đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên. Thông qua đó rèn kĩ năng tư duy sáng tạo và tính tự chủ của học sinh. II. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ : ( 5’ ) – GV nêu cấu tạo của số và cho HS viết các số sau, sau đó đọc các số : 237. 657. 801; 20. 001. 800 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động Hoạt động 1 : ( 6’) So sánh các số tự nhiên a. GV đưa ra ví dụ So sánh 2 số 99 và 100. - GV nhận xét, chốt lại cách so sánh bằng cách đếm chữ số. b. Ghi bảng, nêu yêu cầu : So sánh : 29. 869 và 30. 005 - GV chốt lại cách so sánh 2 số có số chữ số bằng nhau. c. Ghi bảng, nêu yêu cầu: So sánh 29 560 và 29 560 - GV chốt lại cách so sánh 2 số có số chữ số bằng nhau và các cặp chữ số ở từng hàng bằng nhau. d. GV đưa ra dãy số tự nhiên : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6.. - Yêu cầu HS so sánh các số đó và nêu nhận xét - GV vẽ tia số lên bảng - Yêu cầu HS : So sánh những số ở gần gốc 0 với những số ở xa gốc 0 hơn. Hoạt động 2 : ( 5’ ) Xếp thứ tự các số TN - GV nêu 1 nhóm số TN, ghi bảng : 768, 7698, 7968, 7869. - Yêu cầu Hs xếp thứ tự các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV nhận xét, kết luận ( SGK ) Hoạt động 3: Luyện tập - Bài 1. ( 6’ ) GV giúp lớp thống nhất kết quả 1234 > 999 ; 8754 < 87540. - Bài 2: (5’ ) GV nêu yêu cầu BT - GV giúp HS thống nhất kết quả a, 8136; 8316; 8361. b, 5724; 5740; 5742. c, 64 813; 64 831; 64 841. - Bài 3: ( 5’ ) Làm theo trình tự ở BT2 a, 1984; 1978; 1952; 1942 b, 1969; 1954; 1945; 1890 - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng - 2 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con - Một số HS đọc - HS làm vào bảng con và giải thích tại sao lại điền dấu đó - HS làm như VD trên. - HS so sánh , giải thích. - HS lấy thêm VD. - HS so sánh và nêu nhận xét - HS so sánh và nêu nhận xét - HS xếp. - HS so sánh và xếp thứ tự các số đó vào vở nháp. - 1 HS lên bảng làm. - HS làm bài vào vở. - 3 HS làm bảng lớp - HS nhận xét chữa bài - 2 HS lên làm bảng lớp. - Lớp làm vào vở - HS nhận xét chữa bài IV. Củng cố- Dặn dò ( 2’ ) - Chốt nội dung bài - Nhận xét tiết học ---------------------------------------------------------------------- Chính tả- nhớ viết(tiết 4) TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Mục tiêu: - Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng 10 dòng thơ đầu của bài thơ “ Truyện cổ nước mình” - HS yếu nhìn SGK và viết 7 dòng đầu. - Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng các từ có âm đầu r / d / gi. - Giáo dục học sinh sự kiên trì, nhẫn nại - KNS: rèn kĩ năng luyện viết chữ và tốc độ khi viết, kĩ năng thực hành các bài tập chính tả II. Đồ dung dạy –học GV chép sẵn lên bảng bài tập 2 a. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ : ( 6’ ) Tổ chức cho HS thi viết tiếp sức tên các đồ dùng trong nhà có thanh hỏi, ngã ( Hai nhóm, mỗi nhóm 5 HS. 2. Bài mới : Giới thiệu bài.: 1’ Hoạt động 1 : ( 7’ ) Hướng dẫn chính tả - GV nêu yêu cầu bài viết - GV ghi bảng từ khó: Tuyệt ( vời ), thầm thì, soi. - GV nhắc lại cách trình bày thể thơ lục bát. Hoạt động 2: ( 16’ ) Viết bài - Yêu cầu HS gấp SGK, nhớ viết đoạn thơ trên vào vở. ( GV cho những HS sau tập chép : Tyr, Thương) - Thu vở , chấm bài. Hoạt động 3 : ( 7’ ) Luyện tập - GV hướng dẫn: Tìm từ điền vào ô trống cần hợp với nghĩa của câu, viết đúng chính tả - GV cùng cả lớp làm bài trên bảng - Kiểm tra kết quả của HS, nhận xét - 1 HS đọc tốt đọc thuộc lòng đoạn thơ - Lớp đọc thầm lại đoạn thơ, nêu các từ các em dể viết sai. - HS luyện viết từ khó - HS viết bài vào vở - Viết xong chữa lỗi - Nộp bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 a - HS đọc thầm lại đoạn văn, làm bài vào vở, làm xong đổi vở cho nhau. - HS dựa vào đáp án chấm bài cho bạn. IV.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét bài viết của HS. - Chốt nội dung bài. --------------------------------------------------------------------------------- Kể chuyện- Tiết: 4 MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH. .I. Mục tiêu: Hs yếu kể 1 đoạn * Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, học sinh trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện kể lại được câu chuyện. * Chăm chú nghe kể chuyện - nhớ chuyện. - Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. * Giáo dục học sinh học tập về tấm gương về lòng chân chính của nhà thơ * KNS : rèn kĩ năng nghe kể , kĩ năng quan sát tranh minh họa và ghi nhớ, kĩ năng kể chuyện, kĩ năng nhânj xét lời kể của bạn. qua rèn kĩ năng tự chủ, tưu duy sáng tạo của học sinh. II. Đồ dung dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to. - Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 1 (a,b,c). III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ : ( 4’ ) gọi 2 em kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương... - Sửa bài, nxét & ghi điểm HS. 2. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2 : (8) GV kể chuyện -Giáo viên kể lần 1, giải nghĩa một số từ khó (sau truyện) -Giáo viên treo tranh minh hoạ và kể lần 2. -Giáo viên kể lần 3. Hoạt động 3:(10’)Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào? - Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình? - Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ của mọi người như thế nào? - Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ. Hoạt động 4:(10’) Kể chuyện theo nhóm. - Giáo viên yêu cầu HS kể theo nhóm. GV đến từng nhóm nghe kể, góp ý. Hoạt động 5:(6’)Thi kể trước lớp. - GV cùng lớp nhận xét , ghi điểm. - HS lắng nghe. - HS nghe. - HS nghe kết hợp quan sát tranh - HS quan sát tranh, kết hợp nhớ lại câu chuyện, TLCH. - Dân chúng truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách, bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân. - Vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy. Vì không thể tìm được ai là tác giả của bài hát, nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhân hát rong. - Các nhà thơ, nghệ nhân lần lượt khuất phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua. Chỉ có một nhà thơ, trước sau vẫn im lặng. - Vì thực sự khâm phục, kính trọng lòng trung thành thực và khí phách của nhà thơ, thà bị thiêu cháy chứ không nói sai sự thật. - HS kể chuyện theo nhóm 4, mỗi nhóm kể nội dung một tranh. - Một vài nhóm thi kể trước lớp. - Một vài HS thi kể trước lớp.. - Cả lớp nhận xét bình chọn. IV.Củng cố dặn dò :(3) Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? HS rút ra bài học. Nhận xét chung tiết học, khen những em kể tốt. Về kể cho người thân nghe. ------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 11-9-2011 Ngày dạy: 14-9-2011 Tập đọc-Tiết:8 TRE VIỆT NAM I.Mục tiêu: - Hs yếu đọc 2 câu thơ. - Biết đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc diễn cảm, phù hợp với nội dung cảm xúc (ca ngợi cây tre Việt Nam) và nhịp điệu của các câu thơ, đoạn thơ. - Cảm thụ và hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. - Học thuộc lòng những câu thơ em thích - Giáo dục học sinh cần giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực - KNS: rèn kĩ năng đọc, kĩ năng ghi nhớ bài HTL, kĩ năng tìm hiểu bài, qua đó rèn kĩ năng giao tiếp, độc lập trong tư duy cho học sinh,. II. Đồ dung dạy học:- Tranh minh họa trong bài. - Bảng lớp viết sẵn nội dung luyện đọc. III.Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ : ( 4’ ) Học sinh lên đọc bài: Một người chính trực ... i. - Từng HS chơi sẽ giới thiệu trước lớp những thức ăn, đồ uống mà mình đã chọn. IV Củng cố-dặn dò:( 1’) - Hệ thống lại bài - Nhận xét tiết học Ngày soạn: 13-9-2011 Ngày dạy: 16-9-2011 Toán - Tiết: 20 GIÂY, THẾ KỈ I.Mục tiêu: Giúp HS: - Làm quen với đvị đo thời gian: giây, thế kỉ. - Nắm được mối qhệ giữa giây & phút, giữa năm & thế kỉ. - GD học sinh kiên nhẫn, hứng thú học tập bộ môn toán - KNS: rèn kĩ năng ghi nhớ về các đơn vị đo thời gian: giây, thế kĩ. Kĩ năng xác định được mối quan hệ giữa các đơn viị đo thời gian: giây và phút; năm và thế kĩ. II. Đồ dung dạy học - 1 chiếc đồng hồ thật loại có đủ 3 kim & vạch chia phút. - GV: Vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng lớp III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài mới: Giới thiệu bài: 1’ Hoạt động 1:(12) Giới thiệu giây, thế kỉ: a) Gthiệu giây: - Cho qsát đhồ thật & y/c chỉ kim giờ, kim phút. - Hỏi: Khoảng th/gian kim giờ đi từ 1 số nào đó (vd từ số 1) đến số liền ngay sau đó (vd số 2) là bn giờ? - Hỏi: + Khoảng th/gian kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền ngay sau đó là bn phút? + 1 giờ bằng bn phút? - GV: Chỉ chiếc kim còn lại trên mặt đhồ & hỏi: Ai biết kim thứ ba này là kim chỉ gì? - Y/c HS qsát: Khi kim phút đi đc từ vạch này sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến đâu? - GV: 1 vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch, vậy khi kim phút chạy đc 1 phút thì kim giây chạy được 60 giây. - Ghi: 1 phút = 60 giây b) Gthiệu thế kỉ: - GV: Để tính ~ khoảng thời gian dài hàng trăm năm, ta dùng đvị đo th/gian là thế kỉ. 1 thế kỉ = 100 năm. - GV: mở bảng giới thiệu: trên trục thờigian, 100 năm đc biểu diễn là khoảng cách giữa 2 vạch dài liền nhau. + Người ta tính mốc các thế kỉ như sau: . Từ năm 1 đến năm 100 là TK thứ nhất - GV: Vừa gthiệu vừa chỉ trên trục th/gian, hỏi: + Năm 1879 ở thế kỉ nào? + Năm 1945 là ở thế kỉ nào? + Em sinh vào năm nào? Năm đó ở thế kỉ thứ bao nhiêu? + Năm 2009 chúng ta đang sống ở thế kỉ nào? thế kỉ này tính từ năm nào đến năm nào? - Gthiệu: Để ghi thế kỉ ngưới ta thường dùng chữ số La Mã. Vd: thế kỉ thứ mười ghi là X - Y/c HS ghi TK 19, 20, 21 bằng chữ số La Mã. * Hoạt động 2:(17) Luyện tập-thực hành: Bài 1: - Y/c HS đọc đề, tự làm bài rồi đổi ktra chéo - GV sửa bài, nxét, cho điểm. Bài 2 (5):- - Cho HS khá giỏi tự làm bài, GV hdẫn thêm cho HS TB x/đ vị trí thời gian của năm đó trên trục th/gian, sau đó xem năm đó rơi vào khoảng th/gian của TK nào ? Bài 4:(6) - GV: Hdẫn phần a & nhắc HS khi muốn tính khoảng th/gian dài bao lâu ta th/h phép trừ 2 điểm thời gian cho nhau. - Y/c HS làm tiếp phần b - GV sửa bài, nxét ghi điểm. - HS: Nhắc lại đề bài. - HS: Qsát & chỉ theo y/c. - là 1 giờ - là 1 phút. - Bằng 60 phút. - Kim giây. - Kim giây chạy đc đúng 1 vòng. - Đọc lại. -HS: Nghe & nhắc lại: 1thế kỉ=100năm - HS: Theo dõi & nhắc lại. - HS: TLCH. - HS viết vào bảng con: XIX, XX, XXI. - 1 HS đọc yêu cầu BT. - 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - 1 em đọc yêu cầu bài. - Làm bài & nêu miệng bài làm và nêu cách em đã xác định. -2 HS đọc bài tập. Lớp đọc thầm. - HS nêu miệng mốc thời gian sau đó thực hiện phép tính. - 1 HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét, chữa bài. IV.Củng cố-dặn dò: 2’ - Yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian vừa học và mqh giũa chúng. - GV: T/kết giờ học, dặn : Làm BT ở VBT ------------------------------------------------------------ Luyện tù & câu - Tiết: 8 LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY. I.Mục tiêu: - Bước đầu nắm được mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và từ láy trong câu trong bài. - Kiến thức này đưa ra dưới dạng bài tập chỉ để giúp học sinh dễ nhận ra từ ghép, từ láy trong câu, trong bài. - Giáo dục học sinh có thái độ hứng thú học tập vfa tìm hiểu vốn từ Tiếng việt - KNS: rèn kĩ năng ghi nhớ mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy và nhận biết các loại từ ghép , láy xuất hiện trong câu,trong bài. Rèn kĩ năng thực hành bài tập . qua dó rèn kĩ năng phát triển tư duy sáng tạo cho học sinh, II. Đồ dùng dạy học - Vài trang từ điển học sinh để tra cứu. - Phiếu khổ to, bút dạ. Viết sẵn 2 bảng phân loại của bài tập 2, 3 để học sinh các nhóm làm bài III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ:(5) - Thế nào là từ ghép? cho ví dụ - Thế nào là từ láy? cho ví dụ 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1:(7’) - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp. + Từ bánh rán có nghĩa phân loại. Bài 2 (8) - Cho HS đọc nội dung bài tập 2 (đọc cả bảng phân loại từ ghép và M) - Muốn làm được bài tập này phải biết từ ghép có 2 loại. a. Từ ghép có nghĩa phân loại: bánh rán. b. Từ ghép có nghĩa tổng hợp: bánh trái. - Giáo viên phát cho 2 cặp. - GV chốt lời giải đúng. Bài 3:(7) -Muốn làm được bài tập này cần xác định các từ láy lặp lại bộ phận nào( lặp lại âm đầu, lặp phần vần hay lặp lại cả âm đầu và vần.). - GV cùng lớp nhận xét, chữa bài. - 2 em lên bảng trả lời. - HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời. - 2 em nhắc lại. - 2 em đọc to, cả lớp đọc thầm. - Từng cặp trao đổi và làm vào vởBT. - 2 cặp làm ở bảng học nhóm, treo lên bảng. - Lớp nhận xét, chữa bài. + Xe điện, xe đạp, tàu hỏa, đường ray, máy bay. + Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc. - HS đọc nội dung bài tập 3 - HS tự làm bài. - 1 em lên bảng làm bài. IV Củng cố dặn dò:2’ - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ về từ ghép và từ láy. - Nhận xét tiết học ----------------------------------------------------- Tập làm văn- Tiết:8 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN. I. Mục tiêu: - Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện. - Giáo dục học sinh có thái độ học tập tốt phân môn tập làm văn. Yêu thích xây dựng cốt truyện theo chủ đề câu chuyện. - KNS: rèn kĩ năng xây dựng cốt truyện đơn giản teo chủ đề câu chuyện., qua đó rèn kĩ năng phát triển tư duy cho học sinh. II. Đồ dung dạy học: - Bảng lớp viết sẵn các câu hỏi gợi ý. - Tranh minh họa cho cốt truyện nói về lòng hiếu thảo, tính trung thực của người con đối với mẹ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ :(3) + 1 em đọc phần ghi nhớ của tiết trước + 1 em kể lại chuyện Cây khế (dựa vào cốt truyện đã có) - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài: 1’ Hoạt động 1:(8) Hướng dẫn xây dựng cốt truyện - Đọc yêu cầu của đề bài - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời, giáo viên gạch dưới những từ ngữ quan trọng. - 1 em đọc - 1 em kể lại - Lớp nhận xét bổ sung - 2 em đọc, lớp đọc thầm. + HS tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con của bà bẳng tuổi em và một bà tiên. - Giáo viên: để xây dựng được cốt truyện với những điều kiện đã cho (có 3 nhân vật), em phải tưởng tượng để hình dung điều gì sẽ xảy ra diễn biến của câu chuyện. - Vì là xây dựng cốt truyện (bộ khung cho câu chuyện) em chỉ cần kể vắn tắt, không cần kể chi tiết. * Lựa chọn chủ đề của câu chuyện - Đọc gợi ý 1 và 2 - Học sinh nói chủ đề em đã lựa chọn. - 2 em nối tiếp nhau đọc cả lớp theo dõi SGK. - 1, 2 em nói: - Giáo viên :từ đề bài đã cho, các em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau. SGK gợi ý 2 chủ đề (sự hiếu thảo, tính trung thực) để các em có hướng tưởng tượng xây dựng cốt truyện theo 1 trong 2 hướng trên. Hoạt động 3:(17) Luyện tập xây dựng cốt truyện - Học sinh đọc thầm và trả lời các câu hỏi khơi gậy tưởng tượng theo gợi ý 1 (hoặc 2) - Kể câu chuyện về sự hiếu thảo, cần tưởng tượng trả lời các câu hỏi. GV treo câu hỏi gợi ý lên bảng. - Người mẹ ốm như thế nào? - Người con chăm sóc mẹ ra sao? - Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì? - Bà tiên cảm động trước lòng hiếu thảo của người con nhưng muốn thử thách lòng trung thành thực của người con bằng cách nào? - Bà tiên giúp đỡ người con trung thực như thế nào? - Học sinh đọc và trả lời các gợi ý1, 2 chọn đề tài để kể - 1 học sinh khá làm mẫu, trả lời các câu hỏi ví dụ về cách tưởng tượng. - Lớp nhận xét - Từng cặp học sinh kể vắn tắt câu chuyện do mình chọn. - Học sinh thi kể trước lớp. - GV cùng lớp nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện tương tượng sinh động, hấp dẫn nhất. - Học sinh viết vắn tắt vào vở cốt truyện của mình. IV. Củng cố dặn dò :(3) - Học sinh nhắc cách xây dựng cốt truyện. - Dặn học sinh về nhà tập kể câu chuyện tưởng tượng của mình cho người thân nghe. - Chuẩn bị: giấy viết, phong bì, tem thư, nghĩ về đối tượng em sẽ viết thư đề làm tốt bài kiểm tra tiết 9. -------------------------------------------------------------. Khoa học- Tiết: 8 TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể : - Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thựcvật. - Nêu ích lợi của việc ăn cá. - HS có hứng thú học tập bộ môn tự nhiên. - KNS : rèn kĩ năng phối hợp các thức ăn đạm động vật, thực vật. kĩ năng ghi nhớ ích lợi của việc ăn cá II. Đồ dung dạy học - Hình trang 18, 19 SGK. - Phiếu học tập. III.Hoạt động dạy học 1. Bài cũ :(3) GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 12 (VBT) GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài: 1’ Hoạt động 1:(8) Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. - GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội nào nói trước. - Cách chơi và luật chơi- GV nêu cách chơi và luật chơi như SGV. - GV bấm đồng hồ và theo dõi diễn biến của cuộc chơi. - Tổng kết cuộc chơi, kết luận nhóm thắng cuộc. -Mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội nào nói trước. - Hai đội bắt đầu chơi theo hướng dẫn của GV. Hoạt động 2 (17): Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp chất đạm động vật và đạm động vật. - Thảo luận cả lớp: GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất đạm do các em đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm động vật và đạm thực vật. - GV hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ? - GV chia lớp thành các nhóm - Thảo luận cả lớp - HS đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất đạm do các em đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm động vật và đạm thực vật. - HS trả lời. - HS làm việc với phiếu học tập theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày. IV..Củng cố dặn dò:2’ - Chốt nôi dung bài - Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: