ĐẠO ĐỨC:
EM YU QU HƯƠNG (3).
I. Mục tiêu:
- Biết xử lí một số tình huống lin quan đến tình yu quê hương.
- *RKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng.
II. Chuẩn bị:
-Điều 13, 12, 17 – Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
III. Các hoạt động:
TUẦN: 4 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011 TẬP ĐỌC: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I. MỤC TIÊU: - Học đọc đúng hình miệng tồn bài và các từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. -Biết đọc phân biệt được lời các nhân vật. -Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ). II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc cho học sinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi nội dung bài: Giáo viên nhận xét cho điểm. 3.Giới thiệu bài mới: Thái sư Trần Thủ Độ. Hoạt động 1: Luyện đọc. -Gv đọc mẫu lần 1 -Gv đọc mẫu lần kết hợp giải nghĩa các từ mới. Yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên chia đoạn để luyện đọc cho học sinh. Giáo viên cần đọc diễn cảm toàn bài Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. * Đoạn 1: Yêu cầu học sinh đọc, trả lời câu hỏi: sửa lỗi phát âm cho các em. -Khi có người muốn xin chức câu đương , Trần Thủ Độ đã làm gì? - Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao? - Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Thần Thủ Độ nói thế nào? - Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào? -Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm để tìm nội dung chính của bài. - Luyện đọc phân vai - Giáo viên nhận xét 5. Củng cố dặn dị: - Hs nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện Chuẩn bị: “Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng”. Nhận xét tiết học Học sinh trả lời câu hỏi. - lắng nghe Cả lớp theo dõi 1 học sinh khá giỏi đọc. Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn. - Hs đọc thầm trả lời: Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón chân người đó để phân biệt với những câu đương khác. - Hs đọc thầm trả lời: không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa. -Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng. -Trần Thủ Độ cư xử nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương, phép nước. Các nhóm trao đổi trình bày trả lời. - Hs luyện đọc đoạn 3 theo cách phân vai. TOÁN: LUYỆN TẬP(1) I. MỤC TIÊU: Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết nội dung bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: -Gọi hs làm bài tập Giáo viên nhận xét, chấm điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Trong tiết học toán hôm nay chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về tính chu vi hình tròn . * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh giải bài. Bài 1: ( Hs hoạt động theo cặp ) Yêu cầu học sinh đọc đề. Gv chữa bài , nhận xét và cho điểm Hs C = d ´ 3,14 C = r ´ 2 ´ 3,14 Bài 2a: ( Hs hoạt động theo nhóm ) Yêu cầu học sinh đọc đề. Hỏi : Đã biết chu vi của hình tròn em làm thế nào để tính được đường kính của hình tròn ? Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở . Gv nhận xét 5. Củng cố dặn dị: Nhận xét tiết học Chuẩn bị: “Luyện tập (2)”. Học sinh sửa bài - Chú ý lắng nghe . Học sinh đọc đề . Sau đó cả lớp làm vào vở . 1 Hs đọc kết quả bài làm để chữa bài Các Hs khác nhận xét . Giải : Chu vi hình tròn là : b/ 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 ( dm ) c/ 2 ½ x 2 x 3,14 = 15,7 ( cm ) Học sinh đọc đề , cả lớp theo dõi Lấy chu vi chia cho số 3,14 thì được đường kính của hình tròn . H Hs làm bài vào vở . Hs cả lớp theo dõi và nhận xét . a/ Đường kính của hình tròn là : 15,7 : 3,14 = 5 ( m ) ĐẠO ĐỨC: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (3). I. Mục tiêu: - Biết xử lí một số tình huống liên quan đến tình yêu quê hương. - *RKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng. II. Chuẩn bị: -Điều 13, 12, 17 – Công ước quốc tế về quyền trẻ em. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Nêu ghi nhớ Nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: Tham gia xây dựng quê hương (tt). 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Xử lí tình huống bài tập 3 (SGK). Giao cho mõi nhóm thảo luận 1 tình huống trong bài tập 4. ® Kết luận: a) Tuấn có thể làm nhiều việc để góp phần xây dựng thư viện như: - Góp sách, báo, truyện cũ hoặc mới. - Vận động các bạn cùng góp sách, báo, truyện. - Giữ trật tự khi đọc sách trong thư viện. - Giữ vệ sinh chung trong thư viện. - Giữ gìn sách, báo khi mượn thư viện để đọc b) Hằng nên tham gia làm tổng vệ sinh. Lúc khác sẽ xem chương trình phát lại. - Nhận xét 5. Củng cố dặn dò: Chuẩn bị bài Nhận xét tiết học. Học sinh nêu. - lắng nghe Các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011 TOÁN: LUYỆN TẬP (2) I. MỤC TIÊU: Củng cố cách tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. II. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ viết nội dung bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét, chấm điểm. 3. Giới thiệu bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh giải bài. Bài 2b: ( Hs hoạt động theo nhóm ) Yêu cầu học sinh đọc đề. Hỏi : Đã biết chu vi của hình tròn em làm thế nào để tính được bán kính của hình tròn ? Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở . Gv nhận xét Bài 3: Gọi Hs đọc đề bài trước lớp Hướng dẫn Hs phân tích đề : + Tính chu vi của bánh xe như thế nào ? + Nếu bánh xe lăn một vòng trên mặt đất thì được quãng đường dài như thế nào ? +Tính quãng đường xe đi được khi bánh xe lăn được 10 vòng như thế nào ? Yêu cầu hs làm bài Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm Hs . 5. Củng cố dặn dị: Nhận xét tiết học Chuẩn bị: “Diện tích hình tròn”. Học sinh sửa bài Học sinh nhận xét. - Chú ý lắng nghe . H Hs làm bài vào vở . Hs cả lớp theo dõi và nhận xét . - b/ Bán kính của hình tròn là : 18,84 : 3,14 : 2 = 3 ( dm ) Học sinh đọc đề. Chu vi của bánh xe chính là chu vi của hình tròn có đường kính là 0,65 Bánh xe lăn trên mặt một vòng thì được quãng đường dài đúng bằng chu vi của bánh xe . Lấy chu vi của bánh xe nhân với 10 lần . Cả lớp làm bài vào vở . Bài giải a/ Chu vi của bánh xe đạp đó là : 0,65 x 3,14 = 2,041 ( m ) Đáp số : a/ 2,041 m CHÍNH TẢ: CÁNH CAM LẠC MẸ I. Mục tiêu: -Viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi chính tả trong bài ; trình bày đúng hình thức bài thơ. -Làm được BT2a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh làm lại bài tập 2. Nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới:Cánh cam lạc mẹ 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết. Giáo viên đọc một lượt toàn bài Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết. Giáo viên câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết. Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu của bài. Giáo viên nhắc học sinh lưu ý đến yêu cầu của đề bài cần dựa vào nội dung của các từ ngữ đứng trước và đứng sau tiếng có chữ còn thiếu để xác định tiếng chưa hoàn chỉnh là tiếng gì? Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm lên thi đua tiếp sức. Giáo viên nhận xét, tính điểm cho các nhóm, nhóm nào điền xong trước được nhiều điểm nhóm đó thắng cuộc. 5. Củng cố dặn dị: - Chuẩn bị bài: “ Trí dũng song toàn” Nhận xét tiết học. - Hs thực hiện - lắng nghe Học sinh theo dõi lắng nghe. Học sinh viết bài chính tả. Học sinh soát lại bài – từng cặp học sinh soát lỗi cho nhau. 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. Học sinh các nhóm lần lượt lên bảng tiếp sức nhau điền tiếng vào chỗ trống. VD: Thứ từ các tiếng điền vào: a. giữa dòng – rò – ra – duy – gi – ra – giấy – giận – gi. b. đông – khô – hốc – gõ – lò – trong – hồi – một. Cả lớp nhận xét. ĐỊA LÍ: CH ÂU Á (tt)(1) I. Mục tiêu: -Nêu được một số đặc điểm về dân cư của châu á: +Có số dân đông nhất. phần lớn dân cư châu á là người da vàng. II. Chuẩn bị: -Bản đồ các nước Châu Á, bản đồ tự nhiên Châu Á. -Tranh ảnh về dân cư, kinh tế Châu Á. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Châu Á”. Nhận xét, đánh giá. 3. Giới thiệu bài mới: “Châu Á (tt)”. Hoạt động 1: Người dân ở Châu Á. + Nhận xét về dân Châu Á ở từng khu vực khác nhau? + Đa số thuộc chủng tộc da vàng (chủng tộc Mông-gô-lô-ít), sống tập trung ở các đồng bằng châu thổ, nơi có đất phù sa màu mỡ, thuận tiện cho hoạt động nông nghiệp. 5. C ủng c ố d ặn d ị: - Nhận xét, đánh giá. Chuẩn bị: “Châu Á”. Đọc ghi nhớ và TLCH/ SGK.101. + Quan sát hình. + Nhận xét. Người Nhật, có nước da sáng, tóc đen. Người Xri-Lan-ca: nước da đen hơn. Nêu khu vực sinh sống chủ yếu. Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CƠNG NHÂN I. Mục tiêu: -Hiểu nghĩa của từ công dân(BT1); xếp được một số từ chứa tiênggs công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghiã với từ công dân và sử dụng phù hợp vớ ... động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Nhắc lại công thứ Nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung. Hoạt động 1: Ôn tập Nhắc lại các công thức đã học Hoạt động 2: Luyện tập Bài 3:Hình bên gồm mấy phần? Làm thế nào để tính S hình đó? *Gợi ý: - Tìm chiều dài hình chữ nhật - Tìm diện tích hình chữ nhật - Tìm diện tích hai nửa hình tròn. - Tìm diện tích hình đã cho. 5. Củng cố dặn dị: Chuẩn bị: Đọc biểu đồ hình quạt. Nhận xét tiết học Nhắc lại công thức tính C , S hình tròn. Tính tổng 2 diện tích. ® Làm bài và sửa bài. Học sinh làm nhóm đôi và báo cáo. LỊCH SỬ: ÔN TẬP (2) I. Mục tiêu: - Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lựơc: + 19-12-1946 : toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. + Chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947. + Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950. + Chiến dịch Điện Biên Phủ. II. Chuẩn bị: -Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ? ® Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập. Hoạt động 1: Củng cố khắc sâu kiến thức. +19-12-1946 : toàn làm gì? + Chiến dịch Việt Bắc thu- đông vào năm nào? + Chiến dịch Biên giới thu- đông vào năm nào? + Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu và kết thúc vào ngày tháng năm nào? Trò chơi “Ai đúng – Ai sai?”. Giáo viên đọc nội dung câu hỏi. Giáo viên nhận xét + Tuyên dương đội thắng. 5. C ủng c ố d ặn d ị: Học bài. Chuẩn bị: “Nước nhà bị chia cắt”. Nhận xét tiết học -HS trả lời -Lớp nhận xét - lắng nghe 19-12-1946 : toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. + Chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947. + Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950. + Chiến dịch Điện Biên Phủ Cả lớp thực hiện Kĩ thuật CHĂM SÓC GÀ(2) I. MỤC TIÊU : - Biết cách chăm sóc gà. - Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình ảnh minh hoạ cho bài học theo nội dung SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ : + Gà được chăm sóc tốt có ích lợi gì? + Gà thiếu sự chăm sóc sẽ như thế nào? - GV nhận xét và chuyển ý bài mới 2. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nội dung bài học và mục đích yêu cầu tiết học. Bài học mới: Chăm sóc gà *Tìm hiểu cách chăm sóc gà. a) Sưởi ấm cho gà con: + HS thảo luận nhóm đôi theo nội dung sau: * Tại sao phải sưởi ấm cho gà con? * Nhiệt độ chuồng nuôi phải giữ nhiệt độ bao nhiêu? + HS trình bày - GV nhận xét và giới thiệu 1 số cách sưởi ấm cho gà. b) Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà. + Hãy cho biết hiện tượng gà bị nóng quá. + Gà bị rét quá thì có ảnh hưởng gì? + Nêu cách chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà? - GV nhận xét và giải thích như SGK b) Phòng ngộ độc thức ăn cho gà. + Gà dễ bị ngộ độc những thức ăn nào? + Cho biết những thức ăn nào không được cho gà ăn? - GV kết luận như SGK. + HS đọc ghi nhớ 4 Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài. - 1HS trả lời - 1HS trả lời - HS nghe - HS thảo luận nhóm đôi - HS trình bày, lớp nhận xét - HS đọc - Thở dốc, kém ăn, chậm lớn. - Dễ bị bệnh. - HS trả lời -HS đọc - Muối, chất độc hại và vi khuẩn gây bệnh. Những thức ăn đã bị ôi, mốc và thức ăn mặn. - HS nghe - HS đọc Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2011 TẬP LÀM VĂN: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu: -Bước đầu biết lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể. -Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11(theo nhóm). -*RKNS: Hợp tác, thể hiện sự tự tin, đảm nhận trách nhiệm. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết tên 3 phần chính của chương trình liên hoan văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Viết bài văn tả người. Giáo viên chấm vở của 3, 4 học sinh làm bài Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Lập chương trình hoạt động. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập . Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên yêu cầu 1, 2 học sinh đọc mẩu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể. Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể. + Buổi họp lớp bàn việc gì? + Các bạn đã quyết định chọn hình thức hoạt động nào để chúc mừng thầy cô? + Mục đích của hoạt động đó là để làm gì? 1/. Mục đích: Chúc mừng thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 ( Giáo viên gắn bảng đã viết: 2/. Công việc, phân công: Mua hoa, bánh kẹo, hoa quả, nượn lọ hoa, chén đĩa, bày biện: bạn Trang trí: bạn Ra báo: bạn Các tiết mục: + Kịch câm: bạn + Kéo đàn: bạn + Đồng ca: cả lớp) 3/. Tiến hành buổi lễ: ( chú ý viết tắt, gạch đầu dòng) Hoạt động 2: Học sinh lập chương trình. Bài 3: Giáo viên yêu cầu đọc bài Giáo viên giới hạn nhiệm vụ của bài tập. Giáo viên gạch dưới từ công việc trên bảng phụ: Mục đích – Công việc, phân công – Thứ tự các việc làm Các em viết bài vào vở Giáo viên nhận xét 5. C ủng c ố d ặn d ị: Giáo viên nhận xét tiết học Chuẩn bị: “Luyện tập chương trình hoạt động - HS nộp bài Cả lớp đọc thầm 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. 1 học sinh đọc gợi ý bài làm Chúc mừng thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 -Bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô. Các tiết mục văn nghệ: dẫn chương trình-bạn; kịch câm:; kéo đàn:; các tiết mục khác. Buổi liên hoan diễn ra rất vui vẻ trong không khí đầm ấm./ các tiết mục văn nghệ hấp dẫn, thú vị./ báo tường rất hay./ Thầy cô giáo rất cảm động, khen buổi liên hoan tổ chức chu đáo./ Cả lớp ai cũng hài lòng, cảm thấy gắn bó với nhau hơn Cả lớp đọc lại toàn bộ phần yêu cầu và gợi ý của bài tập. 1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm bài cá nhân. TOÁN: GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT(1) I. Mục tiêu: -Bước đầu biết đọc , phân tích và sử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. II. Chuẩn bị: -Biểu đồ hình quạt. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Biểu đồ hình quạt Hoạt động 1: Giới thiệu biểu đồ hình quạt. Yêu cầu học sinh quan sát kỹ biểu đồ hình quạt. VD1/ SGK và nhận xét đặc điểm. Yêu cầu học sinh nêu cách đọc. Biểu đồ nói về điều gì? Kết quả học tập của học sinh trong lớp chia mấy loại? Giáo viên chốt lại những thông tin trên bản đồ. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Giáo viên chốt. 5. C ủng c ố d ặn d ị: Chuẩn bị bài Nhận xét tiết học Học sinh sửa bài 2, Cả lớp nhận xét. Nêu đặc điểm của biểu đồ. Dạng hình tròn chia nhiều phần. Trên mọi phần đều ghi số phần trăm tương ứng. Đại diện nhóm trình bày. Học sinh lần lượt nêu những thông tin ghi nhận qua biểu đồ. Điền số thích hợp vào chỗ trống. Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011 TOÁN: GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT(2) I. Mục tiêu: -Củng cố cách đọc , phân tích và sử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. II. Chuẩn bị: -Biểu đồ hình quạt. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Biểu đồ hình quạt Hoạt động : Thực hành. Bài 1: (VBT) a)Số học sinh đi bộ là? b) Số học sinh đi xe đạp là?.... Giáo viên chốt. Bài 2: (VBT) Viết số thích hợp vào ô trống Nhận xét 4. C ủng c ố d ặn d ị: Chuẩn bị bài Luyện tập về tính diện tích. Nhận xét tiết học Học sinh sửa bài Cả lớp nhận xét. Học sinh làm bài. Sửa bài. a)50% b)25% c)20% d)5% Nêu cách làm. Học sinh làm bài. KHOA HỌC: NĂNG LƯỢNG I. Mục tiêu: -Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được ví dụ. II. Chuẩn bị: - Nến, diêm. Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sự biến đổi hoá học. ® Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Năng lượng, Hoạt động 1: Thí nghiệm Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng lượng do là cung cấp đã làm cặp sách dịch chuyển lên cao. Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt phát ra ánh sáng. Nến bị đốt cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt. Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. Điện do pin sinh ra cung cấp năng lượng. Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận. Tìm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng? 5. Củng cố dặn dị: Xem lại bài Chuẩn bị: “Năng lượng của mặt trời”. Nhận xét tiết học. Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời. - lắng nghe Học sinh thí nghiệm theo nhóm và thảo luận. Hiện tượng quan sát được? Vật bị biến đổi như thế nào? Nhờ đâu vật có biến đổi đó? Đại diện các nhóm báo cáo. Hs tự đọc mục Bạn có biết SGK. Người nông dân cày, cấyThức ăn Các bạn học sinh đá bóng, học bàiThức ăn Chim săn mồiThức ăn Máy bơm nướcĐiện - Hs nhắc
Tài liệu đính kèm: