Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Thùy Dung

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Thùy Dung

Tiết số 3: Tập đọc

Một người chính trực

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 * KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36, SGK ( phóng to nếu có điều kiện ).

- HS : SGK

C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 431Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Thùy Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Thứ hai, ngày 12 tháng 9 năm 2011
Tiết 2:	 	 Tốn
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
I. MỤC TIÊU: 
- Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.
- Học sinh làm bài tập 1 ( cột 1); bài 2 ( a, c); bài 3 ( a).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: Bảng phụ.
 - HS - SGK, Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: 
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. So sánh số tự nhiên: 
- GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, 456 và 231, 4578 và 6325,  rồi yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
- Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên.
 * Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì:
- GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99.
- Số 99 có mấy chữ số ?
- Số 100 có mấy chữ số ?
- Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số nào có nhiều chữ số hơn ?
- Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên.
- GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891 và 7578; 
- GV yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp số với nhau.
- Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong mỗi cặp số trên.
- Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào ?
 - GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách so sánh hai số tự nhiên với nhau.
 * So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số:
- GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên và so sánh các số đó.
- GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên. Xếp thứ tự các số tự nhiên :
- GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869 yêu cầu:
+ Xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ Xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Số nào là số lớn nhất trong các số trên ?
- Số nào là số bé nhất trong các số trên ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
 3.3.Luyện tập, thực hành :
 FBài 1 (cột 1)
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh của một số cặp số 1234 và 999; 92501 và 92410.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
 FBài 2 (a, c)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
F Bài 3 (a)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm BT.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS (tb, yếu) lên bảng làm bài, - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu bài.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
- 100 > 99 hay 99 < 100.
- Có 2 chữ số.
- Có 3 chữ số.
- Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều chữ số hơn.
- HS khá, giỏi trả lời.
- HS nêu: 123 7578.
- Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau.
- HS giỏi trả lời..
- HS nêu như phần bài học SGK.
- HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 
- HS tb, khá, so sánh.
- Số gần gốc 0 hơn là số bé hơn, số xa gốc 0 hơn là số lớn hơn.
- 1 HS lên bảng vẽ
+ 7689,7869, 7896, 7968.
+ 7986, 7896, 7869, 7689.
- Số 7986.
- Số 7689.
- HS nhắc lại kết luận.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS nêu cách so sánh.
- Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Phải so sánh các số với nhau.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a) 8136, 8316, 8361
c) 63841, 64813, 64831
- Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Phải so sánh các số với nhau.
- HS khá, giỏi làm.
- Lắng nghe thực hiện ở nhà.
--------------------------------------------------------------------------
Tiết số 3:	 	 Tập đọc 
Một người chính trực
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 * KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36, SGK ( phóng to nếu có điều kiện ).
- HS : SGK
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC:
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới: 
 a . Giới thiệu bài 
 * Luyện đọc 
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài trang 36, SGK. 
- Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài . GV sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Gọi 1 HS đọc phần Chú giải trong SGK.
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc.
 * Tìm hiểu bài 
- Gọi HS đọc đoạn 1 .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : 
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào ?
+ Mọi người đánh giá ông là người ntn?
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
+ Đoạn 1 kể chuyện gì ?
- Ghi ý chính đoạn 1 .
- Gọi HS đọc đoạn 2 .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông?
+ Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì 
sao?
+ Đoạn 2 ý nói đến ai?
+ Gọi 1 HS đọc đoạn 3 .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì ?
+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ?
+ Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá ?
+ Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào 
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ?
+ Đoạn 3 kể chuyện gì ?
- Gọi 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài .
- Ghi nội dung chính của bài.
 * Luyện đọc diễn cảm 
- Gọi HS đọc toàn bài .
- Gọi HS phát biểu .
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc, mẫu.
- Yêu cầu HS luyện đọc, tìm ra cách đọc hay.
- Yêu cầu HS đọc phân vai.
- Nhận xét, cho điểm HS
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài và nêu đại ý .
-Vì sao nhân dân ngợi ca những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? 
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà học bài
- 3 HS (tb, yếu) lên bảng thực hiện yêu cầu .
- Lắng nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự 
- 2 HS tiếp nối đọc toàn bài .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Đọc thầm, tiếp nối nhau trả lời .
+ 1 Hs tb trả lời.
+ 1 HS tb trả lời.
+ HS khá trả lời.
+ 1 HS khá trả lời.
- 2 HS nhắc lại .
- 1 HS đọc bài .
+ HS đọc thầm và lần lượt trả lời.
- 1 HS đọc thành tiếng .
- HS đọc thầm lần lượt trả lời.
- Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước .
- 1 HS đọc thầm và ghi nội dung chính của bài . 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc và tìm ra cách đọc hay.
- 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc.
- 1 HS tb nêu đại ý.
- HS trả lời.
- Lắng nghe, thực hiện ở nhà.
Tiết số 4:	 Chính tả 
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH 
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ - viết lại đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập 2 câu a, b.
- HS khá giỏi có thể nhớ – viết 14 dòng thơ đầu ( SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Giấy khổ to + bút dạ, Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn.
- HS: sách, vở, đồ dùng.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC:
- Phát giấy + bút dạ cho các nhóm với yêu cầu hãy tìm các từ : 
+ Tên đồ đạc trong nhà có dấu hỏi / dấu ngã .
- Nhận xét, tuyên dương nhóm, từ có nhiều từ đúng, nhanh .
 2. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài : 
 * Trao đổi về nội dung đoạn thơ 
-GV đọc bài thơ .
 + Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà ?
+ Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta muốn khuyên con cháu điều gì?
 * Hướng dẫn viết từ khó 
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn .
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được .
 * Viết chính tả 
Lưu ý HS trình bày bài thơ lục bát .
 * Thu và chấm bài .
 b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
 Bài 2 
a) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm xong trước lên làm trên bảng.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Chốt lại lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại câu văn .
b) Tiến hành tương tự như phần a) .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà viết lại BT 2a hoặc 2b và chuẩn bị bài sau .
- Tìm từ trong nhóm.
+ Chổi , chảo, cửa sổ, thước kẻ, khung ảnh, bể cá, chậu cảnh, mũ, đĩa, hộp sữa,
- 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ .
+ 1 HS khá trả lời.
+ 1 HS giỏi trả lời.
- Các từ : truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi , vàng cơn nắng 
- HS nhớ và viết bài chính xác.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.
- HS dùng bút chì viết vào vở.
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
- 2 HS đọc thành tiếng .
- Lời giải : nghỉ chân – dân dâng – vầng trên sân – tiễn chân .
- Lắng nghe, thực hiện ở nhà.
--------------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 13 tháng 9 năm 2011
Tiết số 2:	 To¸n
LUYỆN TẬP
I. MỤC ... sản có ở HLS .
 + Ở vùng núi HLS, hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất?
 + Mô tả quá trình sản xuất ra phân lân.
 + Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí ?
 +Ngoài khai thác khoáng sản, người dân miền núi còn khai thác gì ?
 GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu hỏi .
4.Củng cố Tổng- kết - Dặn dò:
 GV cho HS đọc bài trong khung .
 - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài 
- 3 HS tb, yếu trả lời .
- HS khác nhận xét, bôû sung .
- HS dựa vào mục 1 trả lời.
- HS tìm vị trí.
- HS quan sát và trả lời.
- HS khác nhận xét và bổ sung.
- HS dựa vào tranh, ảnh để thảo luận.
- HS đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- HS nhóm khác nhận xét,bổ sung .
- HS cả lớp quan sát hình 3 và đọc mục 3 ở SGK rồi trả lời :
 +A-pa-tít, đồng,chì, kẽm 
 +A-pa-tít .
 +Vì khoáng sản được dùng làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp .
 + Gỗ, mây, nứavà các lâm sản quý khác .
- HS khác nhận xét,bổ sung. 
- 3 HS đọc. 
- HS cả lớp.
Thứ sáu, ngày 16 tháng 9 năm 2011
Tiết số 2:	 To¸n
GIÂY, THẾ KỈ
I. MỤC TIÊU:
- Biết đơn vị giây, thế kỉ
- Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉvà năm.
- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.
- Học sinh làm bài tạp 1, bài 2: a, b – Các bài tập còn lại HS khá giỏi làm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả ba kim giờ , phút, giây và có các vạch chia theo từng phút. GV vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ và giấy khổ to.
 - HS: sách, vở, đồ dùng.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC: 
 - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 19.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Giới thiệu giây, thế kỉ: 
 * Giớiù thiệu giây:
 - GV cho HS quan sát đồng hồ thật, yêu cầu HS chỉ kim giờ và kim phút trên đồng hồ.
 - GV giới thiệu.
 - GV yêu cầu HS quan sát trên mặt đồng hồ để biết khi kim phút đi được từ vạch này sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến đâu ?
 - GV viết lên bảng: 1 phút = 60 giây.
 * Giới thiệu thế kỉ:
 -GV: Để tính những khoảng thời gian dài hàng trăm năm, người ta dùng đơn vị đo thời gian là thế kỉ, 1 thế kỉ dài khoảng 100 năm.
 - GV treo hình vẽ trục thời gian như SGK lên bảng và tiếp tục giới thiệu.
 - GV vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục thời gian. Và hỏi HS.
 - GV giới thiệu: Để ghi thế kỉ thứ mấy người ta thường dùng chữ số La Mã. Ví dụ thế kỉ thứ mười ghi là X, thế kỉ mười lăm ghi là XV.
 - GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21 Bằng chữ số La Mã.
 c.Luyện tập, thực hành :
 FBài 1:
 - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài, sau đó tự làm bài.
 - GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
 - GV hỏi: Em làm thế nào để biết 1/3 phút = 20 giây ?
 - Làm thế nào để tính được 1 phút 8 giây = 68 giây?
 - Hãy nêu cách đổi ½ thế kỉ ra năm ?
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 FBài 2:
 -GV hướng dẫn HS xác định vị trí tương đối của năm đó trên trục thời gian, sau đó xem năm đó rơi vào khoảng thời gian của thế kỉ nào và ghi vào VBT.
 - GV chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS tb, yếu lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS quan sát và chỉ theo yêu cầu.
-HS nghe giảng.
- Kim giây chạy được đúng một vòng.
- HS đọc: 1 phút = 60 giây.
- HS nghe và nhắc lại:
1 thế kỉ = 100 năm.
¬ HS theo dõi và nhắc laiï
- HS theo dõi trả lời.
- HS thực hiện.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- heo dõi và chữa bài.
- Vì 1 phút = 60 giây nên 1/3 phút = 60 giây : 
3 = 20 giây.
- Vì 1 phút = 60 giây 
 Nên 1 phút 8 giây = 60 giây + 8 giây = 68 giây.
-1 thế kỉ = 100 năm, 
vậy 1/2 thế kỉ = 100 năm : 2 = 50 năm.
- HS làm bài.
- HS cả lớp.
----------------------------------------------------
Tiết số 3:	 Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN 
I. MỤC TIÊU: 
 - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý .
 - HS: sách, vở, đồ dùng.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC:
- Gọi 1 HS trả lời câu hỏi: Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện thường có những phần nào ?
- Gọi HS kể lại chuyện Cây khế? 
- Gọi HS đọc cốt truyện về tính ngay thẳng, thật thà mà em đã được đọc được nghe
- Nhận xét và cho điểm từng HS . 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài 
 b .Hướng dẫn làm bài tập 
 * Tìm hiểu ví dụ 
- Gọi HS đọc đề bài 
- Phân tích đề bài. Gạch chân dưới những từ ngữ: ba nhân vật, bà mẹ ốm, người con, bà tiên. 
- Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến điều gì?
- Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ cần ghi vắn tắt các sự việc chính. Mỗi sự việc chỉ cần ghi lại một câu. 
 * Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt chuyện 
- GV yêu cầu HS chọn chủ đề.
- Gọi HS đọc gợi ý 1. 
- Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi vào 1 bên bảng 
1 . Người mẹ ốm như thế nào ? 
2 .Người con chăm sóc mẹ như thế nào? Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp những khó khăn gì ? 
3 . Người con đã quyết tâm như thế nào ? 
4 . Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào? 
- Gọi HS đọc gợi ý 2 
- Hỏi và ghi nhanh câu hỏi về 1 bên bảng còn lại câu hỏi 1,2 tương tự gợi ý 1 
 - Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp những khó khăn gì ? 
- Bà tiên làm như thế nào để thử thách lòng trung thực của người con? Cậu bé đã làm gì 
* Kể chuyện 
-Kể trong nhóm: Yêu cầu HS kể trong nhóm theo tình huống mình chọn dựa vào các câu hỏi gợi ý 
- Kể trước lớp 
- Gọi HS tham gia thi kể. Gọi lần lượt 1 HS kể theo tình huống 1 và một HS kể theo tình huống 2 .
- Gọi HS nhận xét, đánh giá lời kể của bạn 
- Nhận xét cho điểm HS. 
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau .
- 1 HS tb trả lời câu hỏi.
- 1 HS khá kể lại 
- 3 HS tb, yếu đọc.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc đề bài 
- Lắng nghe 
- ..lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu chuyện , kết thúc câu chuyện 
- lắng nghe 
- HS tự do nêu chủ đề mình lựa chọn. 
- 2 HS đọc thành tiếng. 
- Trả lời tiếp nối theo ý mình. 
- 2 HS đọc thành tiếng 
- Trả lời 
- Kể chuyện theo nhóm, 1 HS kể, các em khác lắng nghe, bổ sung, góp ý cho bạn 
- 8-10 HS thi kể 
- Nhận xét 
- Tìm ra một bạn kể hay nhất, 1 bạn tưởng tượng ra cốt truyện hấp dẫn mới lạ.
- Lắng nghe, thực hiện.
--------------------------------------------------------------------------
Tiết số 4:	 Đạo đức
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( T 2 )
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
 - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. 
 - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
 - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó
 - HS khá, giỏi biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập.
* KNS: Kĩ năng lập kế hoạch; Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ.
B. CHUẨN BỊ:
 - GV : - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK. Các mẫu chuyện ,tấm gương vượt khó trong học tập.
 - HS : Sách vở, đồ dùng.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu bài học ở tiết 1.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK trang 7)
 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm:
 + Yêu cầu HS đọc tình huống trong bài tập 4- SGK .
 + HS nêu cách giải quyết.
 - GV giảng giải những ý kiến mà HS thắc mắc. 
 - GV kết luận :trước khó khăn của bạn Nam, bạn có thể phải nghỉ học , chúng ta cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách khác nhau. Vì vậy mỗi bản thân chúng ta cần phải cố gắng khắc phụcvượt qua khó khăn trong học tập , đồng thời giúp đỡ các bạn khác để cùng vượt qua khó khăn .
Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi (Bài tập 3- SGK /7) 
 - GV giải thích yêu cầu bài tập.
 - GV cho HS trình bày trước lớp.
 - GV kết luận và khen thưởng những HS đã biết vượt qua khó khăn học tập.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân (bài tập 4- SGK / 7)
 - GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập:
 +Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải trong học tập và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó theo mẫu- GV giơ bảng phụ có kẻ sẵn như SGK.
 - GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng.
 - GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục những khó khăn đã đề ra để học tốt.
Hoạt động nối tiếp:
 - HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6
 - Thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập; động viên, giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong học tập.
 - Chuẩn bị bài 3.
- 2 HS trả lời.
- Các nhóm thảo luận (4 nhóm).
- HS đọc.
- Một số HS trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận.
- HS trình bày .
- HS lắng nghe.
- HS nêu 1 số khó khăn và những biện pháp khắc phục.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét.
- Nhiều HS nêu.
- HS cả lớp thực hành.
- HS: sách, vở, đồ dùng.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4tuan 4.doc