Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2012-2013 - Trần Minh Phụng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2012-2013 - Trần Minh Phụng

I. Mục tiêu:

- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa (trả lời các câu hỏi trong SGK)

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh học bài đọc SGK.

- Bảng phụ viết đọan văn cần hướng dẫn.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1. Khởi động: hát (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Ba học sinh nối tiếp nhau đọc truyện: “Người ăn xin” và trả lời câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK.

3. Bài mới: (1’)

a) Giới thiệu bài:

b) Các hoạt động:

 

docx 35 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 373Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2012-2013 - Trần Minh Phụng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài học Môn Tập đọc Tuần 4
Ngày soạn: 17/08/2012
Ngày dạy: 03/09/2012
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC Tiết: 7
I. Mục tiêu:
Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa (trả lời các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bị:
Tranh minh học bài đọc SGK.
Bảng phụ viết đọan văn cần hướng dẫn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động: hát (1’)
Kiểm tra bài cũ: (3’) 
Ba học sinh nối tiếp nhau đọc truyện: “Người ăn xin” và trả lời câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK.
Bài mới: (1’)
Giới thiệu bài: 
Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
17’
8’
7’
Hoạt động 1: Luyện đọc
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+ Đoạn 1: Từ đầu đến đó là vua Lý Cao Tông.
+ Đoạn 2: Tiếp theo tới thăm Tô Hiến Thành được.
+ Đoạn 3: Phần còn lại
+ Kết hợp giải nghĩa từ: chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá, tham tri chính sự, gián nghị đại phu, tiến cử.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
 Hoạt động 2:Tìm hiểu bài
- GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc 
+ Đoạn này kể chuyện gì?
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? 
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? 
+Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
+ Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá?
+ Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? 
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành.
- Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
+ GV đọc mẫu
+ Từng cặp HS luyện đọc 
+ Một vài HS thi đọc diễn cảm: “Một hôm  tiến cử Trần Trung Tá ”
- Học sinh đọc 2 - 3 lượt.
- Các nhóm đọc thầm.
- Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
- HS đọc đoạn 1.
+Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua 
+Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu lập thái tử Long Cán lên làm vua.
- HS đọc đoạn 2.
+Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông. 
- HS đọc đoạn 3.
+Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá.
+Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên giường bệnh Tô Hiến Thành nhưng không được tiến cử, còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít khi tới thăm ông, lại được tiến cử. 
+Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình
+Vì những người chính trực luôn đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích riêng. Họ làm được những điều tốt cho dân cho nước.
- HS thi đọc. 
Củng cố: (2’)
Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao? 
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Nhận xét tiết học
Tự rút kinh nghiệm: .........
....................
Kế hoạch bài học Môn Toán Tuần 4
Ngày soạn: 17/08/2012
Ngày dạy: 03/09/2012
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN (Tr.21) 
Tiết: 16
I. Mục tiêu:
Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:
Cách so sánh hai số tự nhiên.
Xếp thứ tự các số tự nhiên.
Bài tập cần làm: bài 1 (cột 1), bài 2 (a, b), bài 3 (a)
Bồi dưỡng lòng say mê học Toán.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động: hát (1’)
Kiểm tra bài cũ: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân (3’)
Gọi 1HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết ở vở nháp: 
7 chục triệu, 8 chục nghìn và 9 chục; 
6 triệu, 5 trăm, 4 chục và 1 đơn vị; 
9 trăm triệu, 2 trăm nghìn và 5 đơn vị.
Bài mới: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
Giới thiệu bài: giới thiệu và ghi tên bài (1’)
Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
(7’)
5’
15’
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên 
+ Mục tiêu: Biết so sánh hai số tự nhiên
+ Cách tiến hành: 
- Trường hợp hai số đó có số chữ số khác nhau: 100 và 99
+ Số 100 có mấy chữ số?
+ Số 99 có mấy chữ số?
+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số không bằng nhau?
- Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau: 
+ GV nêu ví dụ: 25 136 và 23 894
+ Yêu cầu HS nêu số chữ số trong hai số đó?
- Cho HS so sánh từng cặp số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải như SGK và kết luận 23894 > 25136
- GV kết luận: Hai số có số chữ số bằng nhau và từng cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
- GV vẽ tia số lên bảng, yêu cầu HS quan sát và nhận xét 
+ Số ở điểm gốc là số mấy?
+ Số ở gần gốc 0 so với số ở xa gốc 0 hơn thì như thế nào? (ví dụ 1 so với 6)
+ Nhìn vào tia số, ta thấy số nào là số tự nhiên bé nhất?
Nhận xét: Trong dãy số tự nhiên 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, số đứng trước bé hơn số đứng sau.
Trên tia số : Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết về sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định
- GV đưa bảng phụ có viết nhóm các số tự nhiên như trong SGK
- Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và theo thứ tự từ lớn đến bé vào bảng con.
- Tìm số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số đó?
- Vì sao ta xếp được thứ tự các số tự nhiên?
- GV chốt ý.
Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành
+ Mục tiêu: HS làm được các bài tập: Bài 1 (cột 1); bài 2 (a,c); bài 3 (a)
Bài tập 1: 
- HS làm bài rồi chữa bài 
- Yêu cầu HS giải thích lí do điền dấu
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc đề
- HS làm bài rồi chữa bài
Bài tập 3: 
- Gọi HS đọc đề
- HS làm bài rồi chữa bài
- Có 3 chữ số
- Có 2 chữ số
- Trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- HS nêu
- HS so sánh
- Số 0
- Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn.
- Số 0
- HS làm việc với bảng con
- Ta xếp được thứ tự các số tự nhiên vì bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên.
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
- 1HS đọc đề, cả lớp đọc theo
- HS làm bài, sửa bài
- 1HS đọc đề, cả lớp đọc theo
- HS làm bài, sửa bài
Củng cố: (2’)
Nêu cách so sánh hai số tự nhiên?
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Nhận xét tiết học
Tự rút kinh nghiệm: .........
....................
Kế hoạch bài học Môn Lịch sử Tuần 4
Ngày soạn: 17/08/2012
Ngày dạy: 03/09/2012
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy NƯỚC ÂU LẠC Tiết: 4
I. Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
Nước Âu Lạc là sự nối tiếp của nước Văn Lang
Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên Vua, nơi kinh đô đóng
Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc
Nguyên nhân thắng lợi và thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà
II. Chuẩn bị: 
Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
Hình trong SGK phóng to; Phiếu học tập của HS
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động: hát (1’)
Kiểm tra bài cũ: (3’)
Nêu tục lệ của người Lạc Việt ở địa phương em
Nhận xét và đánh giá
Bài mới: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
Giới thiệu bài: giới thiệu và ghi tên bài (1’)
Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
10’
10’
11’
Hoạt động 1: Làm việc cá nhận
 - Cho HS đọc SGK và làm bài tập điền vào ô trống
+ Sống cùng trên 1 địa bàn
+ Đều biết chế tạo đồ đồng
+ Đều biết rèn sắt
+ Đều trồng lúa và chăn nuôi
+ Tục lệ có nhiều điểm giống nhau
 - GV nhận xét và kết luận
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
 - GV treo lược đồ hình 1
 - Gọi HS xác định nơi đống đô nước Âu Lạc
 - So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc?
 - Nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
 - Cho HS đọc SGK và kể lại cuộc kháng chiến chống quân Triệu Đà của nhân dân ta
 - Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà bị thất bại?
 - Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc
 - GV nhận xét và rút ra kết luận
 - HS đọc SGK
 - HS tiến hành đánh dấu vào ô trống
 - 1 vài em báo cáo kết quả
 - Nhận xét và bổ sung
 - 1 số HS lên chỉ vị trí nơi đóng đô của nước Âu Lạc
 - HS trả lời
 - HS trả lời
 - HS thực hành kể
 - HS trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
Củng cố: (3’)
Đọc phần ghi nhớ.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Nhận xét tiết học
Tự rút kinh nghiệm: .......
...........................
Kế hoạch bài học Môn Chính tả Tuần 4
Ngày soạn: 17/08/2012
Ngày dạy: 04/09/2012
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH Tiết: 4
I. Mục tiêu:
Nhớ – viết lại đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
Làm đúng bài tập 2a.
HS khá giỏi nhớ viết 14 dòng thơ đầu.
Có ý thức rèn chữ viết.
II. Chuẩn bị:
Bút dạ quang và một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2a .
Vở BT Tiếng Việt, tập 1
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động: hát. (1’)
Kiểm tra bài cũ: (3’)
HS viết lại vào bảng con những từ dễ viết sai tiết trước: lối, lạc, gặp, mỏi.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
Bài mới: Truyện cổ nước mình 
Giới thiệu bài: giới thiệu và ghi tựa bài (1’)
Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
20’
4’
8’
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
- Giáo viên đọc mẫu
- Học sinh đọc thầm đoạn chính tả trả lời câu hỏi về nội dung bài chính tả.
- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: tuyệt vời, sâu xa, phật, tiên, thiết tha. 
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
- Nhắc cách trình bày bài bài thơ lục bát. 
- Giáo viên đọc cho HS viết 
- Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
 Hoạt động 2: Chấm và chữa bài.
- Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
- Giáo viên nhận xét chung 
 Hoạt động 3: HS làm bài tập chính tả
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Giáo viên giao việc: Làm bài 2b: Điền vào chỗ trống ân hay âng. 
- Cả lớp làm bài tập vào VBT sau đó thi làm đúng nhanh. 
- HS trình bày kết quả bài tập 
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng: 
 Nghỉ chân, Dân, dâng
 Sng một vầng trên sân; tiễn chân
- 1, 2HS đọc bài, HS khác theo dõi trong SGK 
- HS đọc thầm 
- HS viết bảng con 
- HS nghe.
- HS viết chính tả. 
- HS dò bài. 
- HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
- Cả lớp đọc thầm
- HS làm bài 
- HS trình bày kết quả bài làm. 
- HS ghi lời giải đúng vào vở. 
Củng cố: (2’)
HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có)
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Nhận xét tiết học
Tự rút kinh nghiệm: .......
...........................
Kế hoạch bài họ ...  thiệu về thế kỉ
- GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là “thế kỉ”. GV vừa nói vừa viết lên bảng: 1 thế kỉ = 100 năm, yêu cầu vài HS nhắc lại
- Cho HS xem hình vẽ trục thời gian và nêu cách tính mốc các thế kỉ:
+ Ta coi 2 vạch dài liền nhau là khoảng thời gian 100 năm (1 thế kỉ)
 + GV chỉ vào sơ lược tóm tắt: từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất. (YC HS nhắc lại)
 + Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ 2. (yêu cầu HS nhắc lại)
 + Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? 
 + Hiện nay chúng ta đang ở thế kỉ thứ mấy?
- GV lưu ý: người ta dùng số La Mã để ghi thế kỉ (ví dụ: thế kỉ XXI)
Hoạt động 3: Thực hành
+ Mục tiêu: HS làm được bài tập: bài 1, bài 2 (a, b)
Bài tập 1:
- HS đọc đề bài, tự làm rồi chữa bài. 
- GV chốt kết quả
Bài tập 2:
- Gọi 1HS đọc đề
- HS làm bài rồi chữa bài. 
- Yêu cầu HS trình bày bài một cách đầy đủ. 
VD: Bác Hồ sinh năm 1890, Bác Hồ sinh vào thế kỉ XIX
- GV chốt kết quả
Bài tập 3: (HS làm thêm)
- Gọi 1HS đọc đề
- HS làm bài
- GV chốt kết quả
- HS chỉ
- 1 giờ = 60 phút
-Vài HS nhắc lại
- HS hoạt động để nhận biết thêm về giây
- Vài HS nhắc lại
- HS quan sát
- HS nhắc lại
- Thế kỉ thứ XX
- Thế kỉ thứ XXI
- HS làm bài
- HS sửa bài và thống nhất kết quả
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS làm bài
a) Thế kỷ XIX; thế kỷ XX
b) Thế kỷ XX
c) Thế kỷ III
- HS sửa bài
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS phát biểu
- HS sửa bài
Củng cố: (3’)
1 giờ =  phút? ; 1 phút = giây?
Tính tuổi của em hiện nay? Năm sinh của em thuộc thế kỉ nào?
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Nhận xét tiết học
Tự rút kinh nghiệm:........
......
Kế hoạch bài học Môn Địa lí Tuần 4
Ngày soạn: 17/08/2012
Ngày dạy: 07/09/2012
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN Tiết: 20
I. Mục tiêu:
Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn.
Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: Làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản.
Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt, lở vào mùa mưa.
HS khá, giỏi: Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của con người: do địa hình dốc, người dân phải sẻ sườn núi thành những bậc phẳng tạo nên ruộng bậc thang; miền núi có nhiều khoáng sản nên ở Hoàng Liên Sơn phát triển nghề khai thác khoáng sản.
II. Chuẩn bị:
Tranh, ảnh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Khởi động: hát (1’)
Kiểm tra bài cũ: (3’) Bài “Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn” và trả lời câu hỏi SGK.
Nhận xét ghi điểm cho từng HS.
Nhận xét chung
Bài mới: 
Giới thiệu bài: giới thiệu và ghi tên bài (1’)
Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
10’
10’
10’
Hoạt động 1: Tìm hiểu về trồng trọt trên đất dốc. Hình thức theo nhóm.
- Yêu cầu HS dựa vào mục 1 SGK và cho biết ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? Và tại sao phải làm ruộng bậc thang?
+ KL: Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả, trên nương rẫy và ruộng bậc thang.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nghề thủ công truyền thống. Hình thức làm việc cả lớp.
- Yêu cầu HS đọc mục 2 trong SGK và tranh ảnh kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn?
+ KL: Để phục vụ cho đời sống và sản xuất, người dân ở Hoàng Liên Sơn làm nhiều nghề thủ công, tạo nên nhiều sản phẩm đẹp và có giá trị.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về khai thác khoáng sản, bằng hình thức theo cặp.
- Yêu cầu dựa vào mục 3, các hình trong SGK kể tên một số khoáng sản có ở Hoàng Liên Sơn? Ngoài khai thác khoáng sản, người dân miền núi còn khai thác gì? 
+ KL: Hiện nay, a-pa-tít là khoáng sản được khai thác nhiều nhất ở Hoàng Liên Sơn, ngoài ra cuộc sống của người dân nơi đây còn gắn liền với việc khai thác gỡ, mây, nứa và các lâm sản khác. 
- HS tự đọc trong SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- Tự đọc sách và trả lời.
- HS tìm hiểu theo cặp và trình bày trước lớp. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Củng cố: (5’)
Đặt câu hỏi để rút ra kết luận như phần ghi nhớ SGK trang 79, HS ghi vào vở.
IV. Hoạt động nối tiếp: (1’)
Nhận xét tiết học
Tự rút kinh nghiệm:........
......
Kế hoạch bài học Môn Luyện chữ viết Tuần 4
Ngày soạn: 17/08/2012
Ngày dạy: 07/09/2012
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy BÀI 4 Tiết: 4
I. Mục tiêu:
Viết đúng bài 4 vở “Giúp em luyện và thi viết đúng chữ đẹp”
Rèn HS viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
Có ý thức rèn luyện chữ, giữ gìn vở sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:	
GV: Mẫu chữ viết trong trường học: nét thường và nét thanh.
HS: vở “Giúp em luyện và thi viết đúng chữ đẹp”
III. Các hoạt động dạy học:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ: (3’)
Kiểm tra một số bài viết tiết trước chưa hoàn thành.
 Bài mới:
Giới thiệu bài: (1’)
Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
8’
25’
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết
+ Mục tiêu: Giúp HS viết đúng các con chữ, hiểu nội dung bài viết
+ Cách tiến hành:
Ôn lại kích thước các con chữ:
- Cho HS nêu các con chữ có độ cao và dấu thanh: 2,5 đơn vị; 2 đơn vị; 1,5 đơn vị;1,25 đơn vị và 1 đơn vị.
- Cho HS đọc thầm và tìm từ viết hoa trong bài.
- Hướng dẫn lại cách viết hoa các từ đó.
Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Gọi 1 HS đọc bài
- Cho HS nêu nội dung bài viết
 Hoạt động 2: Luyện viết
+ Mục tiêu: Giúp HS viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS viết vào vở theo đúng mẫu
- Theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
- Thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- 2,5 đơn vị: b, g, h, k l, y
2 đơn vị: d, đ, p, q
1,5 đơn vị: t
1,25 đơn vị: r, s
1 đơn vị: o, ô, ơ, a, ă, â, e ,ê, i, u, ư, c, n, m và x
Dấu thanh viết trong phạm vi 1 ô có cạnh là 0,5 đơn vị
- Ô, Đ, B, và N
- 1HS đọc
- Ca ngợi tính trung thực của người cha, sẽ làm gương cho các con noi theo.
Củng cố: (1’)
Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. Cho 2 HS thi viết tên 1 bạn bắt đầu bằng chữ B
IV. Hoạt động tiếp nối: (1’)
Về luyện viết thêm ở nhà.
Nhận xét tiết học.
Tự rút kinh nghiệm:............
......
Kế hoạch bài học Môn Tập làm văn Tuần 4
Ngày soạn: 17/08/2012
Ngày dạy: 07/09/2012
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN Tiết: 8
I. Mục tiêu:
Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gủi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
II. Đồ dùng dạy học:	
Tranh minh họa cho cốt truyện: nói về lòng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm
Tranh minh họa cho cốt truyện nói về tính trung thực của người con đang chăm sóc mẹ ốm
Bảng phụ viét sẳn đề bài.
III. Các hoạt động dạy học:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ: (3’) Cốt truyện
Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện gồm có mấy phần?
GV nhận xét
 Bài mới:
Giới thiệu bài: (1’)
Các hoạt động:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
8’
3’
18’
Hoạt động 1: Xác định yêu cầu của đề bài
- Treo bảng phụ đề bài.
- Xác định yêu cầu của đề bài.
+ Đề bài yêu cầu điều gì?
+ Trong câu chuyện có những nhân vật nào? (gạch chân yêu cầu đề bài)
- GV nhấn mạnh: Để xây dựng được cốt truyện với những điều kiện đã cho ở trên (ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con, nàng tiên), em phải tưởng tượng để hình dung điều gì sẽ xảy ra, diễn biến của câu chuyện. Vì là xây dựng một cốt truyện (bộ khung cho câu chuyện) nên các em chỉ cần kể vắn tắt, không cần kể cụ thể.
Hoạt động 2: Lựa chọn chủ đề cho câu chuyện
- Cho HS dựa vào gợi ý (SGK) để chọn lựa chủ đề.
- GV nhấn mạnh: Từ đề bài đã cho, em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau. SGK đã gợi ý sẵn 2 chủ đề (sự hiếu thảo, tính trung thực) để các em có hướng tưởng tượng, tạo lập cốt truyện theo 1 trong 2 hướng đã nêu.
Hoạt động 3:Thực hành xây dựng cốt truyện
- Cho HS thảo luận theo nhóm.
- Nhóm kể chuyện theo chủ đề sự hiếu thảo, cần tưởng tượng, trả lời những câu hỏi gợi ý 1.
- Nhóm kể chuyện theo chủ đề tính trung thực, cần tưởng tượng, trả lời theo gợi ý 2.
- Kể lại câu chuyện theo chủ đề đã chọn.
- Nhận xét và tính điểm.
- HS đọc lại đề bài.
- Tưởng tượng và kể lại vắn tắt câu chuyện.
- Bà mẹ ốm, người con của bà và một bà tiên.
- 1HS đọc to gợi ý 1, cả lớp đọc thầm.
- 1HS đọc to gợi ý 2, cả lớp đọc thầm.
- HS trong mỗi tổ thực hiện kể chuyện theo gợi ý 1 và 2
- HS thực hiện theo nhóm.
- Mỗi tổ chọn 1 bạn lên kể theo chủ đề của mình.
Củng cố: (5’)
Nhắc nhở cách xây dựng cốt truyện.
	Để xây dựng được một cốt truyện, cần hình dung được:
+ Các nhân vật của truyện.
+ Chủ đề của truyện
+ Biết tưởng tượng ra diễn biến của truyện sao cho hợp lí, tạo nên một cốt truyện có ý nghĩa
	Về nhà viết lại vào vở cốt truyện của mình đã được xây dựng.
IV. Hoạt động tiếp nối: (1’)
Nhận xét tiết học.
Tự rút kinh nghiệm:............
......
Kế hoạch bài học Môn Phụ đạo Toán Tuần 4
Ngày soạn: 17/08/2012
Ngày dạy: 07/09/2012
Người soạn: Trần Minh Phụng
Tên bài dạy LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
Biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của tạ, tấn với ki-lô-gam
Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lô-gam
Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn
II. Đồ dùng dạy học: 	 
Giáo viên: Bảng phụ.
Học sinh: Vở, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài tập 2: (VBT toán) trang 20 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS tự làm bài 
Bài tập 3: (VBT toán) trang 20
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Trước khi so sánh ta phải làm gì ?
- HS làm bài 
Bài tập 4 : (VBT toán) trang 20
- Gọi HS đọc đề
- Đề bài cho biết gì ?
- Đề bài yêu cầu làm gì ?
- Vậy muốn tìm khối lượng cả voi và bò ta làm phép toán gì ?
- GV lưu ý HS phải đổi về cùng đơn vị đo khối lượng
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- HS làm bài sau đó sửa bài
- Điền dấu >, < ,= vào chỗ chấm:
- Ta phải đổi về cùng đơn vị đo khối lượng
- HS làm bài sau đó sửa bài
- HS đọc đề
- Đề bài cho biết: Con voi cân nặng 2tấn 9tạ; Con bò nhẹ hơn con voi 27 tạ
- Hỏi cả voi và bò cân nặng bao nhiêu?
- HS trả lời
- HS làm bài
- HS sửa bài
Bài giải
Đổi : 2 tấn 9 tạ = 29 tạ
 Bò cân nặng là:
29 – 27 = 2 (tạ)
 Cả voi và bò cân nặng là:
29 + 2 = 31 (tạ)
 Đáp số: 31 tạ
IV. Hoạt động tiếp nối: 
Nhận xét tiết học.
Tự rút kinh nghiệm: ...

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2012_2013_tran_minh_phung.docx