TOÁN(16): SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN.
I. Mục tiêu:
+ Giúp HS: Hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:
- Cách so sánh hai số tự nhiên.
- Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu
III. Các hoạt động dạy - học
Tuần 4 chào cờ nhận xét đầu tuần ............................................................................................ Tập đọc(07): Một người chính trực I. Mục tiêu 1. Biết đọc lá thư lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng .Đọc phân biệt các lời nhân vật. 2. Hiểu được nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành. I. Đồ dùng dạy học: Băng giấy chép câu hướng dẫn đọc. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy T Hoạt động học A. Kiểm tra: Đọc bài Người ăn xin . B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài ghi bảng 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: GV chia 3 đoạn - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc, (cho phát âm, chính trực, chính sự). - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài. * Đoạn 1: Từ đầu .... đó là vua Lý... Trả lời 1 đoạn này kể chuyện gì? Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? * Đoạn 2: Trả lời Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông? Đoạn 3: Còn lại: Thảo luận nhóm. - Trong việc tìm người cứu nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? - Vì sao nhân dân ca ngợi ông? GV chốt ý người chính trực đặt lợi ích đất nước lên trên lợi ích riêng. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Hướng dẫn tìm giọng đọc phù hợp. - Hướng dẫn luyện đọc phân vai. C. Củng cố dặn dò - Câu chuyện ca ngợi điều gì? - GV nhận xét tiết học - dặn dò học bài. 3' 1' 11' 3' - 2 HS lên bảng. - 1 HS đọc toàn bài. - 3 HS đọc nối tiếp(1 lượt). - Lượt 2: Kết hợp nêu chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. - HS đọc thầm và trả lời nhóm 2. - Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành với chuyện lập ngôi Vua. + Không nhận đút lót để làm sai di chiếu của nhà vua đã mât. Theo di chúc. - Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường hầu hạ ông. - Cử người tài ba giúp nước chứ không cử người hầu hạ mình. - HS phát biểu. - 4 em đọc nối tiếp. HS thảo luận cặp. - Thi đọc diễn cảm. Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành. Toán(16): so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. I. Mục tiêu: + Giúp HS: Hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: - Cách so sánh hai số tự nhiên. - Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy T Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS viết số sau thành tổng: 458734; 200756 -GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài - ghi bảng 2.Bài mới: * So sánh các số tự nhiên - GV: Trong hai số tự nhiên số nào có chữ số lớn hơn thì lớn hơn VD: 100 > 99 - Số nào có chữ số bé hơn thì bé hơn. VD: 99 < 100 - GV: Hai chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp. - GV hướng dẫn VD như SGK. ị Rút ra chú ý SGK. * Nhận xét: + Trong dãy số tự nhiên. - Số đứng trước bé hơn số đứng sau. VD: 8 < 9 - Số đứng sau lớn hơn số đứng trước. VD :9 > 8 + Trên tia số: Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn, càng xa gốc 0 hơn là số lớn hơn. * Xếp thứ tự các số tự nhiên - GV nêu một nhóm các số tự nhiên. - Cho HS xếp thứ tự từ bé đến lớn. - Cho HS xếp thứ tự từ lớn đến bé. - Cho HS chỉ ra số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số đó. - GV giúp HS nhận xét: Bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên nên bao giờ cũng xếp thứ tự được các số tự nhiên. 3. Thực hành Bài 1(22): Cho HS làm bài tập rồi chữa GV nhận xét củng cố Bài 2(22) - Cho HS làm vào vở. - GV nhận xét củng cố. Bài 3(22) Cho Hs làm bài rồi chữa bài. GV nhận xét cho điểm. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài.Làm bài 2 b 3' 1' 29' 2' - 2 HS làm. - HS nhận xét. - HS lấy VD. 2345 > 2335 - Nhiều HS đọc 7698; 7869; 7896; 7968. 7968; 7896; 7869; 7698. - HS nêu. - Nhiều HS nhắc lại. - 2 HS lên điền. - HS nhận xét. 1234 > 999 8754 <87540 39680 = 39000 +680 35784 < 35790 92501 > 92410 17600 = 17000+600 - HS làm mỗi em làm 1 phần. - HS nhận xét. +Viết các sốtheo thứ tự từ bé đến lớn : a – 8136; 8316 ;8361 . c –63841 ; 64813 ; 64831 . - 2 HS làm. - HS nhận xét. +Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé : a – 1984 ; 1978 ; 1952 ; 1942 . b – 1969 ; 1954 ; 1945 ; 1890 . địa lý (04): hoạt động sản xuất của người dân ở hoàng liên sơn I/ Mục tiêu Sau bài học HS có khả năng : - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn : làm ruộng bậc thang, làm nghề thủ công và khai thác khoáng sản. -Rèn luyện kỹ năng xem lược đồ, bản đồ, bảng thống kê ... -Biết được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn. -Giáo dục HS biết giữ gìn, Khai thác khoáng sản một cách hợp lý ( mục 3 ) II/ Đồ dùng dạy –học -Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam -Một số tranh ảnh về ruộng bậc thang, một số mặt hàng thủ công III/ Hoạt động dạy –học Hoạt động daỵ TG Hoạt động học A/kiểm tra Kể tên các dân tộc chính sống ở Hoàng Liên Sơn ? - Theo em, ở chợ phiên bán những hàng hoá nào? Tại sao? B/ Bài mới Giới thiệu(ghi bảng) * Hoạt động1 : Làm việc cả lớp - Giáo viên cho học sinh dựa vào tranh, ảnh, vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi sau: + Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? + Tại sao phải làm ruộng bậc thang? + Người dân ở HLS trồng gì trên ruộng bậc thang? * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - GV cho HS dựa vào tranh ảnh vốn hiểu biết để thảo luận trong nhóm theo các gợi ý sau: + Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi HLS. + Nhận xét về mầu sắc của hàng thổ cẩm. Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì? * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân - GV cho HS quan sát hình 3 và đọc mục 3 SGK, trả lời câu hỏi sau: + Kể tên một số khoáng sản có ở HLS. + ở vùng núi HLS, hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất? + Mô tả quy trình sản xuất ra phân lân. + Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí? + Ngoài khai thác khoáng sản, người dân miền núi còn khai thác gì? * Khoáng sản không phải là vô tận nên phảI biết khai thác ,sử dụng hợp lý C/ Củng cố dặn dò GV cho HS nêu ghi nhớ trong bài Tóm tắt nội dung bài, về nhà học bài chuẩn bị bài sau Hai HS lên bảng trả lời 1-Trồng trọt trên đất dốc. HS đọc mục 1 SGk trả lời câu hỏi dược làm ở sườn núi Giúp cho việc giữ nước,chống sói mòn. Họ trồng các loại cây như lúa ngô, chè...ngoài ra còn trồng các cây lanh và cây ăn quả xứ lạnh 2-Nghề thủ công truyền thống. Nghề thủ công dệt các hàng thổ cẩm,may mặc, thêu, đan lát(gùi sọt) rèn, đúc (rìu, cuốc, xẻng ) Hàng thổ cẩm có mầu sắc sặc sỡ. Hàng thổ cẩm thường được làm thảm, khăn, mũ, túi 3- Khai thác khoáng sản. Có một số khoáng sản như a-pa-tít,chì, kẽm... Khai thác nhiều nhất là a-pa –tít HSnêu trong SGK Vì nguồn khoáng sản không phải là vô tận, cần có quy trình khai thác hợp lí đẻ bảo vệ môi trường Ngoài ra người dân còn khai thác gỗ,mây, nứa để làm nhà,đồ dùng ,...;măng,mộc nhĩ,nấm hương để làm thức ăn;quế,sanhân để làm thuốc bổ chữa bệnh Thể dục(07): ĐI đều vòng phải vòng trái đứng lại Trò chơi "chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” I. Mục tiêu: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, ôn đi đều, vòng trái, vòng phải, đứng lại, yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. II. Địa điểm phương tiên: - Sân trường vệ sinh an toàn. - Còi, kẻ vẽ sân chơi III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung T Phương pháp tổ chức 1 Phần mở đầu: - GV nhận lớp , phổ biến nội dung.. - Trò chơi: - Hát: 2. Phần cơ bản: a. Ôn đội hình đội ngũ. - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. - Ôn đi đều vòng phải đứng lại - Ôn đi đều vòng trái đứng lại. - Ông tổng hợp các nội dung trên. b. Trò chơi: "Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau" 3. Phần kết thúc: - Thả lỏng - Hệ thống bài. - Đánh giá nhận xét. 6-10' 18-22' 4-6' - Lớp tập hợp 3 hàng dọc nghe phổ biến. - Lớp chơi trò : Làm theo hiệu lệnh. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Tập theo tổ do cán sự điều khiển. - Cả lớp tập do GV và cán sự điều kiển. - Lớp tập theo tổ. - Tập cả lớp, GV điều khiển. - Cho lớp tập hợp đội hình chơi. Nêu tên và luật chơi - 1 tổ chơi thử. - Lớp chơi thi đua.GV nhận xét đánh giá. - Lớp tập hợp 3 hàng dọc làm động tác thả lỏng. - GV và HS cùng hệ thống lại bài học. - GV đánh giá NX giờ học, giao BT về nhà. Chính tả(nhớ - viết) :Truyện cổ nước mình I. Mục tiêu: 1. Nhớ - viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ. Truyện cổ nước mình. 2. Tiếp tục nâng cao kỹ năng viết đúng các từ có âm đầu r/d/gi hoặc có vần ân/âng. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bút dạ - HS: Bút dạ III. Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy T Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét cho điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng 2. Hướng dẫn học sinh nhớ - viết. - GV nhắc HS cách trình bàt bài thơ lục bát, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ sai. - GV chấm chữ 7 bài. - GV nêu nhận xét chung. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. - GV nêu yêu cầu của bài tập 2(a). - Phát phiếu to cho nhóm. - GV gọi HS nhận xét bài làm. Chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà đọc lại bài 2(a) và làm bài 2(b). 3' 1' 19' 10' 2' - Cho 2 nhóm HS thi viết đúng nhanh tên các con vật bắt đầu bằng ch/tr. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS học thuộc lòng đoạn thơ: 14 dòng đầu. - Cả lớp đọc thầm để ghi nhớ đoạn thơ. - HS gấp sách giáo khoa nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài. - Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. Sửa lề ghi bằng bút chì. Bài 2: Điền vào chỗ trống r, d, gi. - Đại diện lên gắn phiếu. - Đọc to đoạn văn để hoàn thành. - Cả lớp sửa theo: + ... Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi... + ... Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều. ....................................................................................................................................... Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: + Giúp HS: - Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5; 68 < x < 92( x là số tự nhiên) II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ BT 4, vẽ sẵn trên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy T Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT 3 đồng thời kiểm tra vở BT. - GV nhận xét cho điểm. B. Bài ... - 2 HS nhắc lại. - HS thực hành. -HS trưng bày sản phẩm . -HS đánh giá sản phẩm theo tiêu chí . .. Tập làm văn(07): cốt truyện I. Mục tiêu: 1. HS biết thế nào là một cốt truyện, ba phần cơ bản của một cốt truyện: Mở đầu, diễn biến kết thúc. 2. Bước đầu biết xây dựng cốt truyện của một truyện đã nghe biết sắp xếp lại các sự việc chính của một truyện thành một cốt truyện. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn phần ghi nhớ, ND của bài học. 4- 5 tờ giấy khổ to viết sẵn bài tập. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy T Hoạt động học A: Kiểm tra bài cũ: 3HS + Một bức thư thường gồm những phần nào? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì? + Gọi 2-3 HS đọc bức thư em đã viết gửi cho một bạn ở trường khác? - GV nhận xét cho điểm B. Bài mới: a .Giới thiệu bài: Ghi bảng. b. Phần nhận xét. Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài 1 - Cho HS xem lại truyện: "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu" (2 phần) - Cho HS làm bài theo nhóm. - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét chốt lại ý đúng. Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài 2 - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày. - GV nhận xét củng cố Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu BT 3. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả. - GVNX và chốt lại ý đúng. + Rút ra ghi nhớ. - Gọi HS đọc c. Phần luyện tập: Bài 1: HS đọc yêu cầu BT 1 - HS làm việc theo nhóm. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét Bài 2: Dựa vào cốt truyện kể lại truỵên. - HS đọc yêu cầu BT. - Cho HS làm bài. - HS trình bày bài. - GV nhận xét + bình chọn khen những HS kể hay. C. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học. - HS chuẩn bị cho bài TLV tới. 4' 1' 13' 15' 2' - HS trả lời. - 1 HS đọc to - 1 HS đọc thầm lại truyện. - HS làm bài theo nhóm 4. - Đại diện nhóm. - HS nhận xét. - HS ghi nhanh ra giấy nháp. - HS trả lời. - Lớp NX. - Cả lớp làm bài cá nhân - Một số trình bày. - Lớp nhận xét. - 4 HS đọc. - Các nhóm ghi nhanh ra giấy nháp. - Đại diện nhóm. - HS nhận xét. - HS làm việc cá nhân. - Một số HS kể chuyện. - Lớp nhận xét. Luyện từ và câu: luyện tập về từ ghép - từ láy I. Mục tiêu: 1. Củng cố khái niện từ ghép từ và từ láy. Biết tạo các từ ghép đơn giản. 2. Nhận diện được từ láy và từ ghép trong câu, trong bài, bước đầu biết phân loại từ ghép có nghĩa phân loại và tổng hợp. II. đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ , 6 trang giấy to, băng dính. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy T Hoạt động học *HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên kiểm tra. HS1: Thế nào là từ ghép ? Cho VD. HS2: Thế nào là từ láy? Cho VD. HS 3: Làm BT2(SGK). *HĐ2: Giới thiệu bài GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. *HĐ3: Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - Cho HS làm. - Gọi HS lên trình bày. - GV nhận xét và chốt lại. + Bánh trái: Tổng hợp chỉ chung các loại bánh. + Bánh rán: Phân loại chỉ một loại bánh cụ thể. *HĐ4: Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. - Cho HS làm việc theo nhóm. - Cho HS lên trình bày. - GV củng cố: + Ghép PL: Xe điện, xe đạp, tàu hoả, đường ray, máy bay... + Ghép TH: ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đồng bãi bờ, hình dạng, màu sắc. *HĐ5: Bài 3 - Cho HS đọc nội dung và yêu cầu bài 1. - Cho HS làm việc theo yêu cầu. - Gọi HS lên trình bày trên bảng phụ đã kẻ sẵn. - GV chốt lại ý đúng. *HĐ6: Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tìm 5 từ ghép tổng hợp, 5 từ ghép phân loại. 4-5' 1' 9-10' 7-8' 8-9' - 1 HS đọc to - HS làm việc cá nhân. - Gọi 1 số HS trình bày. - HS nhận xét. - HS thảo luận nhóm đôi làm ra phiếu. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét chéo. - HS làm nháp. - 1 số em lên trình bày. Toán(20): giây - thế kỉ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ. - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm. II. Đồ dùng dạy học: - Đồng hồ thật có 3 kim giờ, phút, giây III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy T Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: -Lên bảng làm BT4 + kiểm tra vở bài tập học sinh - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: a.Giới thiệu bài - ghi bảng b. Giới thiệu về giây: Treo đồng hồ - GV cho HS quan sát sự chuyển động của kim giờ, kim phút. - GV kết luận chốt lại: 1giờ = 60 phút - GV giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ, quan sát sự chuyển động của nó và nhận xét. - GVKL: 1giờ = 60 phút. c. Giới thiệu về thế kỉ: - GV: Đơn vị đo thời gian lớn hơn "năm " là thế kỷ". GV viết lên bảng một thế kỉ = 100 năm. - GV giới thiệu: Bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ - Tương tự GV hướng dẫn tiếp như ở SGK. - GV: Người ta hay dùng số LaMã để ghi tên thế kỉ d. Thực hành Bài 1(trang 25) - GV cho HS tự làm sau đó yêu cầu giải thích cách làm. - Chữa bài và chốt kết quả đúng. Bài 2(trang 25) GV cho HS nhận xét và đổi chéo bài để kiểm tra. Bài 3(trang 25) 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - GV cho HS nhắc lại cách đổi giây, phút, thế kỉ. - Tổng kết tiết học. Nhắc HS làm lại 3' 1' 5' 8' 18' 2' - 1 HS lên bảng làm. HS quan sát nêu nhận xét. - Kim giờ đi từ 1 số nào đó đến số tiếp liền hết 1 giờ. - Kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền hết 1 phút. * HS nhắc lại: - HS quan sát và nêu ý kiến nhận xét. - HS nhắc lại và khắc sâu cách đổi giây/ phút. - HS nhắc lại. - HS nêu lại và khắc sâu cách tính thế kỉ. -HS làm bài . Tập làm văn(08): Luyện tập xây dựng cốt truyện I. Mục tiêu: Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu truyện. II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ HS : Vở BT tiếng việt 4 III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy T Hoạt động học A: Kiểm tra bài cũ:2HS + Em hãy nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước. + Em hãy kể lại truyện "Cây khế" - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp. b. Phần phát triển bài: * Xác định yêu cầu của đề bài. - Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV giao việc: Đề bài cho trước 3 nhân vật: Bà mẹ ốm, Người con, Bà tiên. Nhiệm vụ của HS là: Hãy tưởng tượng và kể vắn tắt câu truyện xảy ra. * Cho HS lựa chọn chủ đề của câu truyện. - Cho HS đọc gợi ý. - Cho HS nói chủ đề các em chọn. * Thực hành xây dựng cốt truyện. - Cho HS làm bài. - Cho HS thực hành kể. - Cho HS thi kể. - GV nhận xét và khen thưởng những HS tưởng tượng ra câu chuyện hay+ kể hay. - Cho HS viết vào vở cốt truyện mình đã kể. C. Củng cố - dặn dò - Gọi 2 HS nói lại cách xây dựng cốt truyện. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS về kể lại cho người thânnghe. - Dặn HS chuẩn bị tiết TLV tuần 5. 5' 1' 27' 3' -2 HS trả lời. -HS nhận xét bổ sung. - Một HS đọc yêu cầu của đề. - Cho 1 HS đọc gợi ý 1, 1 HS đọc tiếp gợi ý 2 - HS phát biểu chủ đề mình đã chọn để xây dựng câu truyện. - HS đọc thầm gợi ý 1, 2 nếu chọn 1 trong hai đề tài đó. - 1HS giỏi kể mẫu dựa vào gợi ý HS 2 trong SGK. - HS kể theo cặp, HS 1 kể, HS 2 nghe và ngược lại. - Đại diện các nhóm lên thi kể. - Lớp nhận xét. - HS viết vắn tắt vào vở. Khoa học(08) Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật I – Mục tiêu : Sau bài học HS có khả năng: - Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. - Nêu lợi ích của việc ăn cá. II - Đồ dùng dạy – học . - Hình dạng 18,19 SGK - Phiếu học tập. III – Hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy T Hoạt động học A – Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS trả lời câu hỏi : +Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ? +Hầu hết thức ăn có nguồn gốc từ đâu ? -GV nhận xét cho điểm . B – Bài mới : 1 - Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2 - Hướng dẫn tìm hiểu nội dung: * HĐ1: Thi kể tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm. + Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. + Cách tiến hành: Bước1: Chia đội Bước 2: Hướng dẫn cách chơi và luật chơi Bước 3: Thực hiện . -GV tuyên dương đội thắng cuộc . *HĐ2: Thảo luận"Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật" + Mục tiêu: Kể tên một số món ăn có chất đạm động vật và thực vật. - Giải thích được tại sao không nên chỉ ăn một trong hai loại trên. + Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận cả lớp. - Yêu cầu đọc lại bảng danh sách tên thức ăn chứa đạm động vật và thực vật. + Tại sao nên ăn phối hợp 2 loại thức ăn trên? Bước 2: Làm việc với phiếu BT Phát phiếu cho các nhóm. Bước3: Thảo luận cả lớp. - Yêu cầu HS đọc mục: Bạn cần biết trang 19 SGK . +Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá ? - KL: Mỗi loại đạm chứa các chất bổ dưỡng ở tỉ lệ khác nhau, nên kết hợp ăn cả hai loại đạm động vật và thực vật để tốt hơn cho cơ thể. C. Củng cố dặn dò: - Cho HS đọc phần bóng đèn toả sáng. - Đánh giá nhận xét giờ học . 3' 30’ 2' -HS trả lời . -HS nhận xét bổ xung . - 2 đội - 2 đội lần lượt kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. GV bấm đồng hồ theo đội và đánh giá. -VD : Gà rán , cá kho , tôm hấp , canh hến , cháo thịt , mực xào , đậu Hà Lan , nem rán , cá nấu ... - Mở danh sách và thảo luận. -Vì ăn một loại đạm động vật hoặc đạm thực vật sẽ không đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể. Mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng khác nhau . -HS đọc . +Vì cá là loại thức ăn dễ tiêu , trong chất béo của cá có nhiều a-xít béo không no có vai trò phòng chống bệnh xơ vữa động mạch .Vì vậy chúng ta nên ăn cá . -HS đọc SGK 19 . - GV nhận xét đánh giá giờ học . -GV dặn dò HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau . Sinh hoạt : Kiểm điểm tuần 4 I.Mục tiêu: - ổn định tổ chức lớp, nhắc nhở nội qui qui định năm học mới -Giúp học sinh nhận được ưu khuyết điểm trong tuầu. -Rèn học sinh có tinh thần phê,tự phê. - Giáo dục học sinh có tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập. II.Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt. III.Hoạt động lên lớp: 1.Kiẻm điểm trong tuần: - Các tổ kiểm điểm các thành viên trong tổ. - Lớp trưởng nhận xét chungcác hoạt động của lớp trong tuần. - Giáo viên đánh giá chung theo các mặt hoạt động: . + Về ý thức tổ chức kỷ kuật: Đa số các em đều ngoan ,chấp hành tốt nội quy ,quy định + Học tập: Nhìn chung có ý thức học song còn nhiều em chưa có ý thức học tập ở nhà cũng như trên lớp. + Lao động: Các em có ý thức lao động +Thể dục vệ sinh: Có ý thức vệ sinh cá nhân sạch sẽ. +Các hoạt động khác: Đa số các em đều ngoan, thực hiẹn đầy đủ nhiệm vụ của học sinh. -Bình chọn xếp lọai tổ ,thành viên: 2.Phương hướng tuần sau: - Khắc phục nhược điểm trong tuần. - Phát huy ưu điểm đã đạt được. 3.Sinh hoạt văn nghệ =======================$========================
Tài liệu đính kèm: