A. Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ).
+ Củng cố về giải bài toán và tìm số bị chia chưa biết.
B. Các hoạt động dạy – học:
I. Ôn luyện:
- Đọc bảng nhân 6 ( 2 HS ).
II. Bài mới:
Tuần 5: Thứ hai ngày 7tháng 9 năm 2009 Tiết 1:Chào cờ Toàn trường chào cờ Lớp trực tuần nhận xét chung Tập đọc – kể chuyện: Tiết 2: Người lính dũng cảm. I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ dễ phát âm sai và viết sai do phương ngữ: loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên.. - Biết được phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài ( nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết ). - Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.GD học sinh không làm nát ,dẫm đạp lên cây và hoa. B. Kể chuyện: 1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và các trang minh hoạ trong SGK, kể lại được câu chuyện. 2. Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Tập đọc A. KTBC: - Hai HS nối tiếp nhau đọc bài Ông ngoại. Sau đó trả lời câu hỏi về nội dung bài. B. Bài mới: 1. GT bài: - Ghi đầu bài. 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu toàn bài: - GV tóm tắt nội dung bài. - GV hướng dẫn cách đọc. - HS chú ý nghe. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu kết hợp luyện đọc từ dễ phát âm sai. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Đọc từng đoạn trước lớp. - HS chia đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm. --Thi đọc giữa các nhóm. - 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. - 1 HS đọc lại toàn truyện. - lớp nhận xét bình chọn. Tiết 3: Tập đọc –Kể chuyện 3. Tìm hiểu bài: - Các bạn nhớ trong truyện chơi trò chơi gì ? ở đâu? - Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường. - Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng duới chân rào? - Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường. - Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì? - Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ - Thầy giáo mong chờ điều gì ở HS trong lớp? - Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm. - Vì sao chú lính nhỏ " run lên" khi nghe thầy giáo hỏi? - Vì chú sợ hãi. - Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh " về thôi" của viên tướng? - HS nêu. - Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ? - Mọi người sững sờ nhìn chú.. - Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? vì sao? - Chú lính đã chui qua lỗ hổng - Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ? - HS nêu. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 4 và HD học sinh cách đọc. - 1 HS đọc lại đoạn văn 4. - 2 HS thi đọc lại đoạn 2. - HS phân vai đọc lại truyện. - Lớp nhận xét – bình chọn. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, 4 đoạn của câu chuyện trong SGK, tập kể lại câu chuyện: Người lính dũng cảm. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh: - GV giới thiệu tranh minh hoạ và gợi ý trong SGK để HD học sinh kể. - HS lần lượt quan sát 4 tranh minh hoạ trong SGK. - HS quan sát. - 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện. - Trong trường hợp HS lúng túng vì không nhớ truyện, GV có thể gợi ý cho HS. - Lớp nhận xét sau mỗi lần kể. - 1 – 2 HS xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét – ghi điểm. - Lớp nhận xét. C. Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì? -Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi lầm.. - GV: khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi. Người dám nhận lỗi, sửa chữa khuyết điểm của mình mới là người dũng cảm. - HS lắng nghe. - Liên hệ bảo vệ môi trường không dẫm đạp lên cỏ - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Toán Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(có nhớ ) A. Mục tiêu: - Giúp HS: + Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ). + Củng cố về giải bài toán và tìm số bị chia chưa biết. B. Các hoạt động dạy – học: I. Ôn luyện: - Đọc bảng nhân 6 ( 2 HS ). II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. *, Yêu cầu HS nắm được cách nhân. - GV nêu và viết phép nhân lên bảng a. 23 x 6 = ? - HS quan sát. - HS lên bảng đặt tính theo cột dọc: 23 x 3 6 9 - GV hướng dẫn cho HS tính: Nhân từ phải sang trái : 3 nhân 6 bằng 18 viết 8 (thẳng cột với 6 và 3) nhớ 1; 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết 7 . - HS chú ý nghe và quan sát. - Vậy ( nêu và viết ): 26 x 3 = 78 - Vài HS nêu lại cách nhân như trên. b. 54 x 6 = ? - GV hướng dẫn tương tự như trên. - HS thực hiện. -HS nhắc lại cách tính. 2. Hoạt động 2: thực hành. a. Bài tập 1: Củng cố cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) - HS nêu yêu cầu BT. - HS thực hiện bảng con. 47 25 28 82 99 x 2 x 3 x 6 x 5 x 3 94 75 168 410 297 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. b. Bài tập 2: giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép nhân vừa học. - HS nêu yêu cầu BT. - GV hướng dẫn HS phân tích và giải. - HS phân tích bài toán + giải vào vở. - Lớp đọc bài và nhận xét. Giải: 2 cuộn vải như thế có số mét là: 35 x 2 = 70 ( m ). ĐS: 70 mét vải - GV nhận xét – ghi điểm: c. Bài tập 3: Củng cố cách tìm số bị chia chưa biết. - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào? - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở. x : 6 = 12 x : 4 = 23 x = 12 x 6 x = 23 x 4 x = 72 x = 92 - GV chữa bài. III. Củng cố – dặn dò: -Củng cố về phép nhân. - Chuẩn bị bài sau. Tự nhiên xã hội: Tiết 9: Phòng bệnh tim mạch. I. Mục tiêu: - Sau bài học HS biết: - Kể được tên một số bệnh về tim mạch. - Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em. - Kể ra một số cách để phòng bệnh thấp tim. - Có ý thức để phòng bệnh thấp tim. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK 20, 21. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - Nêu cách vệ sinh cơ quan tuần hoàn? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài: 2. Hoạt động 1:Động não. - Mục tiêu: Kể đựơc tên một vài bệnh về tim mạch. - Tiến hành: - GV yêu cầu môĩ HS kể 1 bệnh tim mạch mà em biết? - HS kể. - GV nhận xét, kết luận: Có nhiều bệnh về tim mạch nhưng bài của chúng ta hôm nay chỉ nói đến 1 bệnh về tim mạch thường gặp nhưng nguy hiểm với trẻ em, đó là bệnh thấp tim. - HS chú ý nghe. 3. Hoạt động 2: Đóng vai: - Mục tiêu: Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em. - Tiến hành: -Bước 1: Làm việc cá nhân. + GV yêu cầu HS quan sát H 1, 2, 3 (30) - HS quan sát và đọc các lời hỏi đáp của từng nhân vật trong các hình. - Bước 2: Làm việc theo nhóm. -HS thảo luận nhóm 4. + Câu hỏi: - ở lứa tuổi nào hay bị bệnh thấp tim? -ở lứa tuổi học sinh. - Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào? -Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim,cuối cùng gây suy tim. - Nguyên nhân gây bệnh? - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm tập đóng vai HS và bác sĩ để hỏi và đáp về bệnh thấp tim. - Bước 3: Làm việc cả lớp - Các nhóm xung phong đóng vai trả lời các nội dung trên. -> lớp nhận xét. *, Kết luận: - Thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lưá tuổi HS thường mắc. - Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim. Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do viêm họng, viêm a- mi- đan kéo dài hoặc do viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm. 4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm: - Mục tiêu: + Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim. + Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim. - Tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát H 4, 5, 6 (21) chỉ vào từng hình và nói nhau về ND , ý nghĩa của các việc trong từng hình. - Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số HS trình bày kết quả. -> Lớp nhận xét. * Kết luận : Đề phòng bệnh thấp tim cần phải: Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt C. Củng cố – dặn dò: - Liên hệ thực tế về cách phòng bệnh thấp tim. - Chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 8tháng 9năm 2009 Thể dục: Tiết 9: Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái. Yêu cầu biết và thực hiện đựơc động tác tương đối chính xác. - Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng - Chơi trò chơi "thi xếp hàng" .Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh chặt chẽ. - Phương tiện: còi, kẻ sân, vạch III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Đ/lượng Phương pháp tổ chức, A. Phần mở đầu: 5-6' - Lớp trưởng tập hợp, báo cáo sĩ số - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - ĐHTT : x x x x x x x x - GV hướng dẫn HS khởi động - Lớp giậm chân tại chỗ. - Chơi trò chơi: có chúng em. B. Phần cơ bản: 1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái. 20-22' ĐHLT: x x x x x x x x x x - Lần 1: GV hô HS tập. + Những lần sau: Cán sự lớp điều khiển -> GV quan sát, uấn nắn cho HS 2. Ôn đi vượt chướng ngại vật. 5 –6 lần - ĐHTL( như trên): - HS tập đi -> GV quan sát sửa sai cho HS. 3. Trò chơi :"thi xếp hàng". - GV nêu lại tên trò chơi, cách chơi. - HS chơi trò chơi. - GV nhận xét. C. Phần kết thúc: - Đi thường theo nhịp và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét giờ học, giao BTVN 5' - ĐHXL: x x x x x x x x Toán Tiết 22: Luyện tập. A. Mục tiêu: - giúp HS: + Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( Có nhớ). + Ôn tập về thời gian ( Xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày). B. Các hoạt động dạy học. I. Ôn luyện. - Nêu cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ) II. Bài mới: Bài tập 1. Củng cố về phép nhân về số có hai chữ số cho số có một chữ số - HS nêu yêu cầu bài học - HS làm bảng con. 49 27 57 18 64 x 2 x 4 x 6 x 5 x 3 98 108 342 90 192 - GV sửa sai cho HS Bài 2 HS đặt tính được và tính đúng kết quả. - HS nêu yêu cầu bài tập. - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét. 38 53 45 x 2 x 4 x 5 76 212 225 - GV nhận xét Bài 3: Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến thời gian. - HS nêu yêu cầu bài tập. GVcho HS phân tích sau đó giải vào vở. - HS giải vào vở và 1HS lên bảng . Bài giải 6 ngày có tất cả số giờ là : 24 x 6 = 144 (giờ) ĐS : 144 giờ - GV nhận xét. d. Bài 4: HS thực hàn ... u vào được nhận biết được đã tô màu vào của hình nào. -HS nêu yêu cầu bài tập. - Hình nào đã chia thành 6 phần bằng nhau? - HS nêu: - Vậy đã tô màu hình nào? hình 2 vàhình 3 đẫ được tô màu. III. Củng cố dặn dò: - Nêu nội dung chính của bài. - Đánh giá tiết học. Tự nhiên xã hội Tiết 10: Hoạt động bài tiết nước tiểu. I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết. - Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng. - Giải thích tại sao hàng ngày mỗi người cần uống đủ nước. GD bảo vệ môi trường đó là không tiểu tiện bừa bãi II. Đồ dùng dạy học : - Các hình trong SGK – 22, 23. III. Các hoạt động dạy học : A. KTBC: - Nêu nguyên nhân gây bệnh thấp tim ? - Cách đề phòng bệnh thấp tim ? B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài 2. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận . * Mục tiêu : Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu . * Tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo cặp - GV nêu yêu cầu - 2 HS cùng quan sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ đâu là thận, đâu là ống dẫn nước tiểu. + Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu lên bảng. - 1 vài HS lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu -> lớp nhận xét * Kết luận : Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái . 3. Hoạt động : Thảo luận * Mục tiêu : HS nắm được chức năng của các bộ phận bài tiết nước tiểu . * Tiến hành : + Bước 1 : Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS quan sát hình . - HS quan sát hình 2 , đọc câu hỏi và trả lời. + Bước 2 : Làm việc theo nhóm. - GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển. Các bạn trong nhóm tập đặt câu hỏi và trả lời. VD : Nước tiểu được tạo thành ở đâu ? - HS các nhóm thảo luận và trả lời Trong nước tiểu có chất gì ? + Bước 3 : Thảo luận cả lớp - HS các nhóm đặt câu hỏi và chỉ định Nhóm khác trả lời . Âi trả lời đúng sẽ được đặt câu hỏi tiếp và chỉ định nhóm khác trả lời. -> GV tuyên dương những nhóm nghĩ ra được nhiều câu hỏi và câu trả lời hay. * Kết luận : Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại trong máu tạo thành nước tiểu . - ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái. - Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu. - ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài. C. Củng cố dặn dò : - Chỉ vào cơ quan tuần hoàn bài tiết nước tiểu và nói tóm lại hoạt động của cơ quan này - HS nêu và chỉ. * Liên hệ không tiểu tiện bừa bãi gây ô nhiễm môi trường. * Đánh giá tiết học. __________________________________________________ Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm2009 Âm nhạc : Tiết 5 : Học hát bài : Đếm sao I. Mục tiêu: - HS nhận biét tính chất nhịp nhàng của nhịp qua bài hát đếm sao . - Hát đúng và thuộc bài, thực hiện một vài động tác phụ hoạ . - Giáo dục HS tình cảm yêu thiên nhiên . II. Chuẩn bị: - Hát chuẩn xác bài hát . - Nhạc cụ quen dùng . III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC : Hát bài : Bài ca đi học ( 2 HS ) - GV + HS nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài :Ghi đầu bài 2 Hoạt động 1 : Dạy bài hát đếm sao a. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài hát. - Cho HS xem trang ảnh minh hoạ. - HS quan sát. - GV hát mẫu lần 1. - HS chú ý nghe. - GV hát mẫu ( lần 2 ) kết hợp với động tác phụ hoạ. b. dạy hát : - GV đọc lời ca. - HS chú ý nghe. - Lớp đọc đồng thanh lời ca. GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích. - HS hát theo HD của GV. - HS chia nhóm lần lượt ôn luyện bài hát. -> GV quan sát, sửa sai cho HS. - Lớp hát + gõ đệm theo phách. 3. Hoạt động 2: Hát kết hợp múa đơn giản - GV HD mẫu. - HS quan sát. - Lớp thực hiện. - 1 vài nhóm lên biểu diễn vừa hát vừa múa. -> GV nhận xét, tuyên dương. - Lớp nhận xét. C. Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài ( 1 HS ) - Về nhà học thuộc bài hát , chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học ___________________________________ Chính tả ( tập chép ) Tiết 10: Mùa thu của em I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chính tả. - Chép lại chính xác bài thơ : Mùa thu của em ( chép bài từ SGK ) . - Từ bài chép, củng cố cách trình bày bài thơ thể bốn chữ : chữ đầu các dòng thơ viết hoa. Tất cả các chữ đầu dòng thơ viết cách lề vở 2 ô li. - Ôn luyện vần khó- vần oan. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương: l/n hoặc en/ eng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nôị dung BT2. III. Các hoạt động dạy học: a. KTBC: GV đọc hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm. (HS viết bảng con ) b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS tập chép . a. Hướng dẫn chuẩn bị. - GV đọc bài thơ trên bảng. - HS chú ý nghe. - 2 HS đọc lại đoạn chép. - GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả. - Bài thơ viết theo thể thơ nào? - thơ bốn chữ. - Tên bài viết ở vị trí nào? - viết giữa trang vở. - Những chữ nào trong bài viết hoa? - HS nêu. - Các chữ đầu câu cần viết như thế nào? - HS nêu. - Luyện viết tiếng khó + GV đọc : lá sen, thân quen, xuống xem - HS luyện viết vào bảng con. + GV quan sát sửa sai cho HS. b. Chép bài : - HS nhìn bảng chép bài vào vở. - GV quan sát uốn nắn thêm cho HS. c. Chấm chữa bài : - GV đọc bài. - HS dùng bút chì soát lỗi. - GV thu4 vở chấm bài. - GV nhận xét bài viết. 3. HD làm bài tập : a. Bài 2 :Tìm tiếng có vần oam thích hợp với chỗ trống. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài tập vào nháp , 1 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng - Cả lớp nhận xét. Oàm oạp , mèo ngoạm miếng thịt, đừng nhai nhồm nhoàm. - Cả lớp chữa bài đúng vào vở. b. Bài 3 a : - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu - HS làm bài sau đó trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại bài giải đúng: - Lớp nhận xét. Nắm – lắm : gạo nếp. - Cả lớp chữa bài đúng vào vở. 4. Củng cố dặn dò : -Nhắc nhở HS viết bài chưa tốt. - Về nhà chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. _________________________________ Tập làm văn Tiết 5: Tập tổ chức cuộc họp I. Mục tiêu: HS biết tổ chức một cuộc họp cụ thể . - Xác định rõ nội dung cuộc họp . - Tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự đã học . II. Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp ghi gợi ý về nội dung cuộc họp III. Các hoạt động dạy học : A. KTBC : - 1 HS kể lại câu chuyện : Dại gì mà đổi - 1 HS đọc bức điện báo gửi gia đình . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : ghi đầu bài. 2. HD làm bài tập : a. GV giúp HS xác định yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu bài và gợi ý ND cuộc họp . Lớp đọc thầm. - GV hỏi : + Để tổ chức tốt 1 cuộc họp, các em phải chú ý điều gì ? - HS nêu. - GV chốt lại : phải xác định rõ ND họp bàn về vấn đề gì + Phải lắm được trình tự tổ chức cuộc họp. - HS chú ý nghe. - 1 HS nhắc lại trình tự tổ chức cuộc họp. b. Từng tổ làm việc. - HS ngồi theo đơn vị tổ, các tổ bàn bạc chọn nội dung họp dưới sự điều khiển của tổ trưởng. c. Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp. - Các tổ thi tổ chức cuộc họp. - GV nhận xét tổ họp có hiệu quả nhất. - Lớp bình chọn. VD : a.Mục đích cuộc họp ( tổ trưởng nói ). - Thưa các bạn '. Hôm nay, tổ chúng ta họp bàn về viẹc chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11 b. Tình hình ( tổ trưởng nói ). - Theo yêu cầu của lớp thì tổ ta phải đóng góp 3 tiết mục . Nhưng tới nay mới có bạn Hùng đăng ký tiết mục đơn ca . Ta còn 2 tiết mục tập thể nữa . c. Nguyên nhân ( Tổ trưởng nói các thành viên bổ xung ) - -Do chúng ta chưa họp để bàn bạc, trao đổi, khuyến khích từng bạn trổ tài. Vì vậy, đề nghị các bạn cùng bàn bạc xem tổ ta có thể góp thêm tiết mục với lớp . d. Cách giải quyết (các tổ trao đổi thống nhất , GV chốt lại ) - Tổ xẽ góp thêm hai tiết mục thật độc đáo : 1 Múa đôi hai bàn tay em, 2. Hoạt cảnh kịch dựng theo bài tập đọc " người mẹ ". e. Kết luận, phân công ( cả tổ trao đổi thắng ) - Ba bạn ( Chi ,Vi ,Hằng ) chuấn bị tiết mục " đôi bàn tay em " . 6 bạn ( Hiếu,Huy ,Hùng,) tập dựng hoạt cảnh " người mẹ ". - Bắt đầu tập từ chiều mai, vào các tiết sinh hoạt tập thể. 3. Củng cố dặn dò : - Nhác lại ND cuộc họp ? - Về nhà chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. ______________________________________ Toán : Tiết 25: Tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số A. Mục tiêu : - Giúp HS : Biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số và vận dụng để giải các bài toán có ND thực tế . B. Đồ dùng dạy học : - 12 que tính hoặc 12 cái kẹo . C. Các hoạt động dạy học : I. Ôn luyện : - Đọc bảng chia 6 ( 3 HS ) II. Bài mới : 1. Hoạt động 1: HD HS tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số. - Yêu cầu biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số. + GV nêu bài toán. - HS chú ý nghe. - Làm thế nào để tìm của 12 cái kẹo Sơ đồ. _________________ - HS nêu lại. -> Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là số kẹo cần tìm . - Vậy muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm như thế nào ? - HS nêu. - HS nêu bài giải. Bài giải Chị cho em số kẹo là : 12 : 3 = 4 ( cái ) Đáp số : 4 cái kẹo - Muốn tìm của 12 cái kẹo thì làm như thế nào ? - Lấy12 cái kẹo chia thành 4 phần bằng nhau : 12 : 4 = 3 ( cái ) . Mỗi phần bằng nhau đó ( 3 cái kẹo ) là của số kẹo. - Vậy muốn tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số ta làm như thế nào ? -> Vài HS nêu. 2. Hoạt động 2: Thực hành. * Củng cố cho HS cách tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của 1 số. a. Bài 1 : - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV giúp HS lắm vững yêu cầu của bài. - HS nêu cách làm, nêu miệng kết quả. -> cả lớp nhận xét. của 8 kg là 4 kg của 24 lít là 6 lít, b. Bài 2 : - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV HD HS phân tích và nêu cách giải. -HS phân tích bài toán và giải vào vở -HS chữa bài. Giải : Đã bán số mét vải là : 40 : 5 = 8 (m ) Đáp số : 8 mét vải -> GV nhận xét , sửa sai cho HS III. Củng cố dặn dò : - Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. ____________________________________ Sinh hoạt lớp : Nhận xét trong tuần 5 Điểm lại hoạt động tuần 4. -Về việc học ở lớp ,ở nhà. -Về thái độ ,ý thức chấp hành quy định và nề nếp của lớp . -Về vệ sinh cá nhân,tham gia các hoạt động đoàn thể. Tuyên dương HS có ý thức học tốt ,phê bình HS chưa có ý thức học tập tốt. Phổ biến HĐ tuần 6.
Tài liệu đính kèm: