I) Mục tiêu :
*KT: Giúp HS :
- Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm .
-Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày
- Củng cố về mối quan hệ giữacác đơn vị đo t/g đã học ,cách tính mốc thế kỉ .
* KN: Nhớ lại KT đã học vận dụng làm các bài tập nhanh, đúng.
* GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, cẩn thận làm bài.
*TCTV: Cách tính mốc thế kỉ
II. Đồ dùng: Kẻ sẵn khung bảng bài 1
III. Phương pháp:
Giảng giải, hỏi đáp, luyện tập, gợi mở, qsát, HĐ nhóm, kiểm tra đánh giá
IV) Các HĐ daỵ- học :
Tuần 5 : Thứ hai ngày 15 tháng 9 năm 2008 Tiết1: Chào cờ. Tiết2: Tập đọc: $9: Những hạt thóc giống. I/ Mục tiêu: 1KN: Đọc đúng: chẳng nảy mầm, sững sờ, truyền ngôi, trừng phạt, gieo trồng. - Hiểu nghĩa các từ khó: Bệ hạ, dõng dạc, sững sờ, hiền minh. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật 2. KN: Đọc trơn toàn bài. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, cmả hứng ca ngợi đức tính trung thực của cậu bế mồ côi. Đọc phân biệt lời của nhân vật ( Chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu của câu kể và câu hỏi. 3. GD: Hs tính trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. *TCTV: Ngắt nghỉ đúng dấu câu, Đọc diễn cảm. II/ Đồ dùng: -Tranh minh hoạ SGK. III.Phương pháp: Giảng giải, hỏi đáp, phân tích, gợi mở, qsát, HĐ nhóm, kiểm tra đánh giá, III/ Các HĐ dạy - học: ND - TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1. ÔĐTC 2. KT bài cũ 4p 3 Bài mới: a/ Gt bài:3p b. Luyện đọc: 12p c. Tìm hiểu bài : 8p d. Đọc diễn cảm: 8p 4.Củng cố -dặn dò : 5p - Đọc bài HTL:" Tre Việt Nam" ( 2 HS). ? Bài thơ ca ngợi những phẩm chát gì? Của ai? ? Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao? - GV treo ảnh: ? Bức tranh vẽ cảnh gì? - 1 ông vua dắt tay 1 em bé trước đám dân chúng nô nức chở hang hoá. ? Cảnh này em thường gặp ở đâu? - Cảnh này em thường thấy ở những câu chuyện cổ. .....qua câu chuyện: Những hạt thóc giống ông cha ta muốn nói gì với chúng ta. Chúng ta cùng học bài: “Những hạt thóc giống” - Ghi đầu bài - Cho 1 hs khá đọc bài ? Bài " Những hạt thóc giống'' được chia làm mấy đoạn? - 4đoạn - Đ1:Từ đầu ...trừng phạt - Đ2: Tiếp ...nảy mầm được - Đ3: Tiếp....của ta - Đ4:Phần còn lại - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1,kết hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc từ khó - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2kết hợp giảng từ - Cho hs đọc nối tiếp lần 3 - GV đọc bài * Cho hs đọc thầm đoạn 1 trả lời: ? Nhà vua làm cách nào để chọn được người trung thực ? - Vua phát cho mỗi người dân mỗi người một thúng thóc giống đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn :Ai thu đượcnhiều thóc nhất ... bị trừng phạt . ? Thóc đã luộc chín đem gieo còn nảy mầm được không ? -....không ? Thóc luộc kĩ thì không nảy mầm được. Vậy mà nhà vua lại giao hẹn, nếu không có thóc nộp thì sẽ trừng trị .Theo em nhà vua có mưu kế gì trong việc này ? -Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức . ?Đoạn 1 nói lên điều gì ? *)ý 1: Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi - - Cho HS đọc thầm đoạn 2 trả lời: ? Theo lệnh vua chú bé Chôm dã làm gì ? Kết quả ra sao ? ? Đến kì nộp thóc cho vua mọi người làm gì ? Chôm làm gì ? - Chôm gieo trồng ,dốc công chăm sóc mà thóc vẫn không nảy mầm . ? Hành động của cậu bé Chôm có gì khác mọi người ? -....mọi người nô nức chở thóc về kinh nộp ,Chôm không có thóc em lo lắng ,thành thật quỳ tâu vua .... -Mọi người không làm trái ý vua sợ bị trừng trị .Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật ,không sợ bị trừng phạt . - Cho hs đọc thầm đoạn 3 trả lời: ? Thái độ của mọi người ntn khi nghe Chôm nói ? -Mọi người sững sờ , ngạc nhiên ,sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật ,sẽ bị trừng phạt ? Nhà vua đã nói ntn? -...mọi người biết rằng thóc giống đã luộc thì làm sao còn mọc được .Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban . ? Vua khen cậu bé Chôm những gì ? -Vua khen Chôm trung thực ,dũng cảm ? Cậu bé Chôm được hưởng nững gì do tính thật thà ,dũng cảm của mình ? -Cậu được vua truyền cho ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh . ? theo em vì sao người trung thực là người đáng quý ? -Người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật ,không vì lợi ích của mình mà nói dối ,làm hỏng việc chung ? Đoạn 2,3,4 ý nói gì ? *) ý 2,3,4: Cậu bé Chôm là người dũng cảm ,trung thực dám nói lên sự thật * Đọc diễn cảm *TCTV: Ngắt nghỉ đúng dấu câu, Đọc diễn cảm. - Cho 4 hs đọc nối tiếp 4 đoạn ?Nêu cách đọc bài ? -GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn "Chôm lo lắng ...Từ thóc giống của ta " - GV đọc mẫu - Cho hs luyện đọc theo cặp - Cho hs thi đọc. - Cho hs đọc phân vai ? Câu chuyện có ý nghĩa ntn? * ND : Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm dũng cảm ,trung thực dám nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc . ? Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? -NX giờ học . BTVN : Luyện đọc bài và trả lời câu hỏi SGK . - Chuẩn bị bài : Gà trống và cáo - 2hs đọc - Quan sát tranh. - Trả lời - 1hs đọc - Chia đoạn - 3hs đọc nối tiếp đoạn lần1, đọc từ khó - Đọc nnối tiếp lần 2 giải nghĩa từ - Đọc thầm đoạn 1 - Trả lời. - Nsét - 2hs nêu ý đoạn 1 - 2hs đọc - Đọc thầm đoạn 2 - Thảo luận cặp trả lời - Nxét - lớp đọc thầm - Trả lời - Nxét, bổ xung - 2hs nêu ý - 2hs đọc . - 4hs đọc nối tiếp - Nêu cách đọc toàn bài -Nghe. - Đọc theo cặp. - Thi đọc diễn cảm. -3 HS đọc phân vai - 1hs nêu - 2hs đọc -2hs nêu - Nghe, thực hiện Tiết 3: Toán : $21: Luyện tập I) Mục tiêu : *KT: Giúp HS : - Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm . -Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày - Củng cố về mối quan hệ giữacác đơn vị đo t/g đã học ,cách tính mốc thế kỉ . * KN: Nhớ lại KT đã học vận dụng làm các bài tập nhanh, đúng. * GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, cẩn thận làm bài. *TCTV: Cách tính mốc thế kỉ II. Đồ dùng: Kẻ sẵn khung bảng bài 1 III. Phương pháp: Giảng giải, hỏi đáp, luyện tập, gợi mở, qsát, HĐ nhóm, kiểm tra đánh giá IV) Các HĐ daỵ- học : ND- TG HĐ của gáo viên HĐ của học sinh 1. ÔĐTC 2. KT bài cũ :5p 3. Bài mới: a.GT bài: 2p b. Thực hành 28p 4. Tổng kết - dặn dò : 5p 1 giờ = ? phút , 1 phút = ? giây , 1 TK = ? năm . - GTTT ghi đầu bài. Bài 1(T26) : - Cho hs làm bài vào vở, yc hs đọc kq - Nxét, chữa * Các tháng có 31 ngày là :Tháng 1,3,5,7,8,10,12. * Các tháng có 30 ngày là : Tháng 4,6,9,11. * Các tháng có 28 hoặc 29 ngày là : Tháng 2 - GV nêu:Những năm tháng 2 có 28 ngày là năm thường, một năm thường có 365 ngày. Những năm tháng 2 có 29 ngày là năm nhuận, một năm nhuận có 366ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Bài 2(T26) : ? Nêu y/c ? - Cho hs làm bài theo nhóm vào bảng nhóm. - Yc các nhóm dán bảng của nhóm - Cho các nhóm nhận xét chéo - Yc hs giải thích cách đổi -Nhận xét Bài 3 (T26): *TCTV: Cách tính mốc thế kỉ - Cho hs làm bài vào vở, gọi hs lên bảng chữa. - Nxét, kết luận: a. TK XVIII b.Nguyễn Trãi sinh năm : 1980- 600= 1320 năm đó thuộc TK thứ XIV. Bài 5(T 26): ? Nêu y/c ? - Yc hs qsát đồng hồ đọc giờ trên đồng hồ. -? 8giờ 40 phút còn được gọi là mấy giờ? (9 giờ kém 20 phút) - Dùng mặt đồng hồ quay kim ở vị trí khác nhau yc hs đọc. - Hệ thống nd - NX giờ học . - Giao bài về nhà bài 4.CB bài sau. - 3hs lên bảng đổi - 2 HS đọc đề -Làm BT vào vở ,đọc BT - Nxét, bổ xung. -1HS nêu ,lớp làm BT theo nhóm - Các nhóm treo bảng nhóm - Nxét chéo -NX ,sửa sai - 1HS đọc BT - HS làm vào vở - 2 hs lên bảng làm. - Nxét, bổ xung. - Qsát - Trả lời - Đọc giờ trên đồng hồ - Nxét - Nghe - Thực hiện Tiết 4: Lịch sử Bài 5: Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc I. Mục tiêu: *KT: Học song bài này học sinh biết. - Từ năm 179 trước công nguyên đến năm 938, nước ta bị các chiều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. - Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta. - Nhân dân ta đã không cam chịu làm lô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đáng đuổi quân sâm lược giữ gìn nền văn hoá dân tộc. *KN: Rèn kĩ năng thảo luận nhóm, làm các bài tập nhanh, chính xác. *GD: H học tập tốt để sây dựng và bảo vệ tổ quốc, II. Đồ dùng: - Phiếu học tập của học sinh III. Phương pháp: Giảng giải, hỏi đáp, luyện tập, gợi mở, qsát, HĐ nhóm, kiểm tra đánh giá IV. Các hoạt động dạy học ND- TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1. ÔĐTC 2. KT bài cũ: 4p 3. Bài mới: a.GT bài: 2p b.HĐ:Chính sách áp bức bóc lộtcủa các triều đại phong kiến phương bắc đối với nhân dân ta. Mục tiêu: biết lỗi khổ của nhân dân bị bọn phong kiến đàn áp 12p ? Nước Âu lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? kinh đô đóng ở đâu? ? Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của dân Âu lạc là gì? - Yc hs đọc sgk từ đầusống theo luật pháp của người Hán. ?Sau khi thôn tính được nước ta,các triều đại PK phương Bắc đã thi hành những chính sấchps bức bóc lột nào đối với ND ta?(Chúng chia nước ta thành nhiều quận huyện do chính quyền người Hán cai quản. + Chúng bắt ND ta lên rừng săn voi, têgiác,khai thác san hô để cống nạp.+ Chúng đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục của người Hán, học chữ Hán, sống theo pháp luật của người Hán) - Yc hs thảo luận nhóm theo yc:Tìm sự khác biệt về tình hình nước ta vể chủ quyền,kinh tế, văn hoá trước và sau khi bịcác triều đại PK phương Bắc đô hộ - Giáo viên đưa ra bảng trống học sinh đọc sách giáo khoa so sánh tinh hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương bắc đô hộ. - Giáo viên: Giải thích các khái niêm chủ quyền, văn hoá - 2hs trả lời - Nxét - Làm việc cá nhân - Đọc sách GK (T17) - Báo cáo kết quả - Nhận xét bổ sung Thời gian Các mặt Trước năm 179 TCN Từ 179 TCN đến năm 938 Chủ quyền Kinh tế Văn hoá - Là 1 nước độc lập - Đôc lập và tự chủ - Có phong tục tập quán riêng - Trở thành quận, huyện của phong kiến phương bắc. Bị phụ thuộc. - Phải theo phong tục người Hán nhưng ND ta vẫn giữ gìn bản sắc văn hoá DT HĐ2: Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của PK phương bắc với nhân dân ta. Mục tiêu: Biết các cuộc KN của ND để chống lại đánh đuổi quân xâm lược giữ gìn nền văn hoá của dân tộc. 12p 4- Củng cố –Dặn dò: 5p ? Trước sự xâm lược của các triều đại PK phương bắc ND ta đã làm gì để giữ được nền văn hoá của dân tộc và học tập được gì? - ND ta vẫn giữ được phong tục truyền thống như ăn trầu, nhuộm răng, mở lễ hội về mùa xuân. Tiếp thu nghề làm giấy, làm đồ thuỷ tinh, làm đồ trang sức bằng vàng bạc .. của người phương bắc. ? Không chịu nổi áp bức bóc lột của bọn thống trị ND ta đã làm gì? - Liên tục đứng dạy đánh đuổi quân đô hộ. - GV đưa ra bảng thống kê ghi sẵn T/G diễn ra các cuộc KN cột ghi các cuộc - Nxét kết luận ?Từ năm 179 TCN đến năm 938 ND ta đã có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn chống lại ách đô hộ của các triều đại PK phương bắc?( 9 cuộc) ? Mở đầu là cuọc khởi nghĩa nào?(Hai Bà Trưng) ?Cuộc khởi nghĩa nào đã kết ... lớp nào tham gia trồng cây? - Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp? - Lần lượt đặt câu hỏi để hs trả lời. - Nxét, kết luận: a, Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C b, 4A :35 cây; 5B: 40 cây; 5C: 23 cây c, Khối lớp 5, ba lớp 5A, 5B, 5c d, Có 3 lớp trồng được trên 30 cây:4A, 5A, 5B e, Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất Lớp 5B trồng được ít cây nhất ?những lớp nào trồng được ít hơn 40cây? - Lớp 4A, 4B, 5C Bài2(T32):? Nêu yêu cầu phần a? - GV treo bảng phụ - Gọi 1 HS lên làm câu a ? Nêu yêu cầu của phần b - Yc hs thảo luận cặp đôi làm vào vở. - Gọi hs lên bảng làm a, Số lớp1 học của năm 2003 - 2004 nhiều hơn của năm học 2002 - 2003 là: 6 - 3 = 3 (lớp) b, Số HS lớp 1 nâưm học 2002 - 2003 của trườnh TH Hoà Bình là: 35 x 3 = 105 (HS) c, Số HS lớp 1 nâưm học 2004 - 2005 của trường TH Hoà Bình là: 32 x 4 = 128 (HS) Số HS lớp 1 năm học 2002 - 2003 ít hơn năm học 2004 - 2005 là: 128 - 105 = 23 (HS) Đáp số:a,3 (lớp) b,105(HS) c,23(HS) - Hệ thống nd - NX giờ học: Làm BT trong vở BT - Mở SGK(T31) quan sát biểu đồ. - Trả lời - Nxét - Q/S biểu đồ, 1 HS đọc câu hỏi, HS trả lời. - Nxét - Lớp làm vào vở - 1hs lên làm bảng phụ. - NX, bổ xung bài tập - HS làm vào vở 3 HS lên bảng làm 3 ý nối tiếp - Nxét, bổ xung. - Hệ thống lại bài - Thực hiện Tiết 3: Khoa học $ 10: ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. I. Mục tiêu: *KT: Sau bài học HS có thể: - Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. - Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. - Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. * KN: Rèn KN qsát tranh, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi chính xác. * GD: Có ý thức thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm và ăn nhiều rau quả chín hàng ngày. II. Đồ dùng: -Hình 22,23SGK. Sơ đồtháp D2 cân đối(T17) - Các nhóm công bố 1 số rau, quả ,vỏ , đồ hộp III. Phương pháp: -Giảng giải, hỏi đáp, thực hành, gợi mở, HĐ nhóm, kiểm tra đánh giá, qsát,.. IV. Các HĐ dạy- học: ND - TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1. ÔĐTC 2. KT bài cũ:5p 3. Dạy bài mới a. GT bài:2p * HĐ1: Tìm hiểu lý do cần ăn nhiều quả chín và rau. + Mục têu: HS biết giải thích vì sao ăn nhiều rau và quả chín hàng ngày. 7p *HĐ2 :Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch vàg an toàn: +Mục tiêu :Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn: 8p *HĐ3: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm + Mục tiêu: Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm 8p C. Tổng kết- dặn dò.5p ? Tại sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật? ? Tại sao chúng ta nên sử dựng muối i-ốt? không nên ăn mặn? - Ghi đầu bài + Cách tiến hành - Cho hs thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi : ? kể tên một số loại rau quả các em vẫn ăn hàng ngày? ?Nêu ích lợi của việc ăn rau quả? Nên ăn phối hợp các loại rau quả để cung cấp đủ vi-ta-min chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Chất sơ trong rau quả còn giúp chống táo bón, đẹp da, ngon miệng. - Yc hs xem sơ đồ tháp dinh dưỡng(T 17-SGK) nhận xét xem các loại rau, quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào? GV kết luận :Mục bóng đèn toả sáng + Cách tiến hành: ?Bước1 Thảo luận cặp. - Yc hs đọc mục 1 trong mục bạn cần biết và kết hợp quan sát hình 3,4(T23).Trả lời câu hỏi: ? Theo bạn thế nào là TP sạch và an toàn? - Yc 1 số hs trả lời. - Nxét KL: - Thực phẩm đuợc coi là sạch và an toàn cần được nuôi trồng theo quy trình vệ sinh - Thu hoạch, vận chuyển, bảo quản, và chế biến hợp vệ sinh. - Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng, ( Không ôi thiu, nhiễm hoá chất, không gây ngộ độc gây hại lâu dài cho sức khoẻ - Một số nông dân chăm sóc ruộng rau sạch. - Kiểm dịch. - ? Hình 3 vẽ gì? ? khi sử dụng gia súc, gia cầm làm thực phẩm cần lưu ý điều gì? + Cách tiến hành: Bước1: Làm theo các nhóm . - GV phát phiếu giao việc. -Bước2: Các nhóm báo cáo hoạt động cả lớp . ? Nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch? - Không có màu sắc,mùi vị lạ. ? Cách chọn rau tươi? - Còn nguyên vẹn, không dập nát, màu sắc tự nhiên, cảm giác nặng tay, chắc.. ? Cần lưu ý gì khi chọn rau, quả tươi? - Cảm giác với 1 số rau quả được sử dụng chất kích thích, hoá chất bảo vệ thực vật ? Nêu cách chọn đồ hộp, thức ăn đóng gói? - Xem tên loại thức ăn. - Xem thời hạn sử dụng ghi trên vỏt hộp hoặc bao hàng ? Ta phải dùng loại nước nào để rửa thực phẩm và dụng cụ nấu nướng? - Nước sạch ? Thức ăn cần phải làm gì trước khi ăn? - Nấu chín ? Để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm cần làmg gì? - Hệ thống nd, liên hệ GD - NX tiết học: - Yc về Học thuộc bài+ TLCH trong SGK CB bài 11 - 2hs trả lời. - Nxét - Đọc SGK trang 22- Q/S tranh - Trả lời. - Nxét - Qsát, trả lời - 2hs đọc - 1hs đọc - Qsát tranh - TL theo cặp. - Trả lời - Nxét - Nghe - Nhận phiếu - TL nhóm6 - Các nhóm báo cáo - Nxét - 2hs Đọc mục bóng đèn toả sáng. - Nghe - Thực hiện Tiết 4: Âm nhạc: $5: Ôn tập bài hát : Bạn ơi lắng nghe Giới thiệu hình nốt trắng / Bài tập tiết tấu . I) Mục tiêu : - KT: HS hát thuộc lời bài hát và từng nhóm trình diễn bài hát với một số ĐTphụ hoạ trước lớp - KN: Biết và thể hiện giá trị độ dài của nốt trắng. - GD: Yêu thích môn học, tự nhiên trước đông người. II) Chuẩn bị : -GV: Chuẩn bị ĐT múa phụ hoạ .Bảng phụ chép sữn bài tập .Thanh phách . -HS :Thanh phách,SGK. III. Phương pháp: -Giảng giải, hỏi đáp, thực hành, thuyết trình, .. III) Các HĐ dạy -học : ND - TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1. ÔĐTC 2. KT bài cũ:5p 3. Dạy bài mới a. GT bài:2p 1.Phần mở đầu : 10p 2.Phần hoạt động: 13p 3.Phần kết thúc : 5p - KT hát bài giờ trước. -GVbắt nhịp bài : Bạn ơi lắng nghe . ?Bài hát : Bạn ơi lắng nghe là dân ca của DT nào ?(-dân ca Ba -na ) ?Đồng bào DT Tây Nguyên có những loại nhạc cụ nào làm từ tre nứa ? -Đàn tơ -nưng a. Nội dung 1: *HĐ1:Hát kết hợp với vài ĐT múa phụ hoạ. -GV hướng dẫn riêng từng ĐT. - ... hát kết hợp với ĐTphụ hoạ * HĐ2:Từng nhóm biểu diễn -NX đánh giá b. Nội dung 2: *HĐ1:Giới thiệu hình nốt trắng - Thân nốt hình quả trứng nằm nghiêng - Độ dài nốt trắng bằng hai nốt đen - Nếu ta quy định độ dài mỗi nốt đen bằng 1 phách thì độ dài nốt trắng bằng 2 phách. - HDHS thể hiện hình nốt trắng ,so sánh độ dài giữa nốt trắng và nốt đen . - HD HS nói : -trắng ,đen,đen,trắng ,trắng ,đen,đen,trắng. -vỗ tay và nói : Đen đen trắng ,đen đen trắng . *HĐ2: HS thể hiện lần lượt các BT tiết tấu trong SGK Nghe véo von trong vòm cây hoạ mi với chim oanh - Cả lớp vỗ tay ( gõ phách )mỗi hình tiết tấu 1 lần . - NX giờ học - BTVN: Đặt lời cho các hình tiết tấu trên. - 2hs -Cả lớp hát kết hợp gõ thanh phách . - 2hs trả lời - Thực hành Thực hành theo nhóm - Qsát - Thực hành nói - Thể hiện tiết tấu theo nhóm - Cả lớp vỗ tay mỗi hình tiết tấu 1 lần. - Nghe - Thực hiện Tiết 5:HĐNG: Vệ sinh răng miệng I.Mục tiêu: KT: HD cho học sinh về cách vệ sinh răng miệng. KN: Thói quen vệ sinh răng miệng hằng ngày sạch sẽ. GD: áp dụng bài học vào cuộc sống. II.Chuẩn bị: GV: 1 bàn chải đánh răng, kem đánh răng, mô hình hàm răng. HS: Bàn chải đánh răng. III.Các HĐ dạy học: ND - TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1. ÔĐTC 2. KT bài cũ:5p 3. Dạy bài mới a. GT bài:2p b. HD vệ sinh răng miệng: 23p 3. Củng cố – dặn dò.5p - KT sự chuẩn bị của hs - Ghi đầu bài - Cho hs qsát tranh về cách vệ sinh răng miệng. - Nêu ích lợi của việc vệ sinh răng miệng và một số hậu quả của việc không vệ sinh răng miệng như bị sâu răng ảnh hưởng đến sức khoẻ. - GT mô hình hàm răng cho hs biết mặt trong mặt ngoài của răng. - HD hs cách đánh răng trên mô hình hàm răng. - GV thực hành đánh răng. -Cho hs thực hành đánh răng tại lớp theo nhóm. - G theo dõi giúp đỡ hs. - Yc các nhóm báo cáo kq sau khi thực hiện. - Nxét KL - Củng cố nd, liên hệ giáo dục. - Nxét tiết học. - Yc về nhà. - Qsát - Nghe, trả lời - Nghe - Qsát - Thực hành theo nhóm - Các nhóm báo cáo - Nghe - Thực hiện Tiết 6: Sinh hoạt - Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần. - Đề ra phương hướng tuần tới. Tiết 5: Kĩ thuật : $6:Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường(T1) I) Mục tiêu: - KT: HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường . - KN: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường . - GD: Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống . II) : Đồ dùng : -Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường và 1 số SP có đường khâu ghép hai mép vải ( áo ,quần ,vỏ gối ....) -2 mảnh vải hoa ,kích thước 20cm x 30cm Chỉ khâu ,kim khâu ,kéo thước ,phấn vạch . III. Phương pháp: -Giảng giải, hỏi đáp, phân tích, gợi mở, HĐ nhóm, kiểm tra đánh giá, qsát,.. IV) Các HĐ dạy - học : ND - TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1. ÔĐTC 2. KT bài cũ:3p 3. Dạy bài mới a. GT bài:2p b.HD quan sát nhận xét mẫu. 8p c.GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật 10p d.Thực hành:7p 3) Tổng kết- dặn dò: 5p - KT sự chuẩn bị của hs - Ghi đầu bài *) Giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải băng mũi khâu thường ?Em có NX gì về mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường ? -Đường khâu là các mũi khâu cách đều nhau .Mặt phải của 2 mảnh vải úp vào nhau . Đường khâu ở mặt trái của 2 mảnh vải . - Giới thiệu 1 số SP có đường khâu ghép 2 mép vải - GV kết luận về đặc điểm đường khâu ghép 2 mép vải . * GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật : -GV hướng dẫn HS quan sát hình 1,2,3 ( SGKT15 ) ? Dựa vào quan sát hình 1(SGK)nêu các bước khâu ghép 2 mép vải ? ?Dựa vào H2,3 hãy nêu cách khâu lược ,khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường ? -GV hướng dẫn HS một số điểm cần lưu ý : + Vạch dấu trên mặt trái của một mảnh vải +úp mặt phải của 2 mảnh vải vào nhau và xếp cho 2 mép vải bằng nhau rồi mới khâu. + Sau mỗi lần rút kim ,kéo chỉ ,cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đưỡng khâu thật phẳngrồi mới khâu các mũi khâu tiếp theo . - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác vừa HD - Gọi HS đọc ghi nhớ - Cho HS xâu chỉ vào kim ,vê nút chỉ tập khâu ghép 2 mép vải - G theo dõi giúp đỡ - Hệ thống nd - NX tiết học . - BTVN : Thực hành bài vừa học , CB đồ dùng giờ sau học tiếp . - Quan sát . - Trả lời - Nxét - Quan sát -Nghe -Quan sát -HS nêu ,NX bổ sung -HS nêu ,NX bổ sung -Nghe -2 HS lên bảng thực hành -NX ,sửa sai -2HS đọc phần ghi nhớ -Thực hành - Nêu lại các bước thực hiện - Nghe, thực hiện
Tài liệu đính kèm: