Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 (Chuẩn kiến thức)

I, Mục tiêu:

 - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận .

 - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút giây. Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. áp dụng làm được bài 1,2,3 sgk.

 - Hs có ý thức trong học tập

II, Đồ dùng dạy học:

 - Dự kiến: Nhóm 3 bài 1, cá nhân.

III, Các hoạt động dạy học :

 

doc 32 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 437Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 2:Tập đọc
Tiết 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG.
Truyện dân gian Khmer.
I, Mục đích yêu cầu:
-KN: Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
 HS yếu đọc trôi chảy được một đoạn của bài.
-KT: Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
 Hiểu nội dung câu chuyện: ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật.( trả lời được câu hỏi 1,2,3 sgk).
 -GD: Hs sống trung thực và thật thà trong cuộc cũng như trong học tập
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc sgk.
- Bảng viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
- Dự kiến: Đọc nhóm 2, cá nhân.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ Tre Việt Nam.
- Bài thơ ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp nào của ai?
2, Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 4 đoạn.
-Tổ chức cho h.s đọc nối tiếp đoạn trước lớp
- G.v chú ý sửa phát âm, ngắt giọng cho h.s.
- G.v giúp h.s hiểu nghĩa một số từ khó.
- G.v đọc mẫu toàn bài.
b, Tìm hiểu bài:
- Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
+ Đoạn 1:
- Nhà vua làm cách nào để tìm người trung thực?
- Những hạt thóc giống của vua có nảy mầm được không? Vì sao?
- Tại sao vua lại giao cho mọi người mang thóc đó đi gieo? Vua có mưu kế gì trong việc này?
+ Đoạn 2:
- Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì?
Kết quả ra sao?
- Đến kì nộp thóc cho vua chuyện gì đã xảy ra?
- Hành động của cậu bé Chôm có gì khác mọi người?
+ Đoạn 3:
- Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói?
- Câu chuyện kết thúc như thế nào?
+ Đoạn 4:
- Nhà vua đã nói như thế nào?
- Vua khen cậu bé Chôm những gì?
- Cậu bé Chôm được hưởng những gì nhờ tính thật thà dũng cảm của cậu?
- Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý.
- Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
c, Đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn h.s đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho h.s luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương h.s đọc tốt.
3, Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện muốn nói với ta điều gì?
- Chuẩn bị bài sau.
- 2hs đọc lại bài và trả lời câu hỏi
- Chia đoan.
- H.s nối tiếp đọc đoạn trước lớp 2 -3 lượt.
- H.s đọc đoạn theo nhóm 4.
- Một vài nhóm đọc trước lớp.
- H.s chú ý nghe g.v đọc mẫu.
- Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi.
- Phát cho mỗi người một thong thóc đã luộc kĩ và truyền cho mọi người đem về gieo, hết mùa ai không có thóc sẽ bị phạt.
- Những hạt thóc đó không nảy mầm được vì đã chín rồi.
- Vì vua muốn tìm người trung thực.
- H.s đọc đoạn 2.
- Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn không nảy mầm
- Mọi người nô nưc đem thóc về kinh đô còn Chôm không có thóc, em lo lắng thành thật tâu vua.
- H.s đọc đoạn 3.
- Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì nghĩ có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt.
 - H.s đọc đoạn 4.
- Vua nói sự thật là thóc dã luộc chín rồi.
- Vua khen Chôm trung trhực, dũng cảm.
- Chôm được vua truyền ngôi và trở thành ông vua hiền minh.
- H.s nêu.
- Nội dung chính: Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc.
- H.s luyện đọc diễn cảm.
- H.s thi đọc diễn cảm.
NhËn xÐt: .
---------------------------š&›----------------------------
Tiết 3: Mĩ thuật 
 ( GV Hà Thanh Tùng giảng dạy )
---------------------------š&›----------------------------
Tiết 4: Toán
Tiết 21: LUYỆN TẬP.
I, Mục tiêu:
 - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận .
 - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút giây. Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. áp dụng làm được bài 1,2,3 sgk.
 - Hs có ý thức trong học tập	
II, Đồ dùng dạy học:
	- Dự kiến: Nhóm 3 bài 1, cá nhân.
III, Các hoạt động dạy học :
1, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học?
2, Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn luyện tập:
Mục tiêu: Củng cố về đơn vị đo thời gian.
Bài 1: 
- Những tháng có 30, 31, 28 hoặc 29 ngày là những tháng nào?
- Năm nhuận tháng 2 có 29 ngày.
- Năm thường tháng 2 có 28 ngày.
- Năm nhuận có bao nhiêu ngày?
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Tổ chức cho h.s làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- Tháng có 30 ngày: 4,6,9,11.
- Tháng có 31 ngày: 1,3,5,7,8,10,12.
- Tháng có 28 hoặc 29 ngày: 2.
- Năm nhuận có 366 ngày.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm bài.
3 ngày = 72 giờ.
4 giờ = 240 phút.
8 phút = 480 giây.
ngày = 480 phút.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm bài.
NhËn xÐt: .
---------------------------š&›----------------------------
 Tiết 5: Lịch sử
Tiết 5: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ 
CỦA TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC.
I, Mục tiêu:
- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nươc ta: từ năm 179 TCN đến 938.
- Nêu được đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc ( một vài điểm chính sơ giản về việc nhân dân tâphỉ cống nạp những sản phẩm quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán):
 + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý.
 + Bọn đô hộ người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục người Hán.
- Yêu thích môn học , tự hào về ý trí bất khuất của dân tộc ta.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập của học sinh.
- Dự kiến: Thảo luật nhóm P2.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ;
- Nêu hiểu biết của em về nhà nớc 
Âu Lạc?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương bắc đô hộ.
- Yêu cầu h.s hoàn thành bảng sau:
- G.v phát phiếu cho h.s
- Nhận xét, bổ sung.
- H.s đọc yêu cầu .
- H.s làm việc cà nhân hoàn thành phiếu.
 Thời gian
Các mặt 
Trước năm 179 TCN
Từ năm 179 TCN đến năm 938.
Chủ quyền
Kinh tế
Văn hoá.
Là một nước độc lập.
Độc lập và tự chủ.
Có phong tục tập quán riêng.
Trở thành quận, huyện của phong kiến phương Bắc.
Phải theo phong tục người Hán, học chữ Hán, nhưng nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc.
2.3, Các cuộc khởi nghĩa:
- Tổ chức cho h.s làm việc với phiếu học tập
- Nhận xét hoàn thành nội dung phiếu
3, Củng cố, dặn dò:
- Nêu tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau và nx giờ học.
Thời gian
Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722
Năm 766
Năm 905
Năm 931
Năm 938
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Khởi nghĩa Bà Triệu
- Khởi nghĩa Lí Bí
- Kn Triệu Quang Phục
- Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
- Khởi nghĩa Phùng Hưng
- Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
- Kn Dương Đình Nghệ
- Chiến thắng Bạch Đằng.
NhËn xÐt: .
---------------------------š&›----------------------------
 Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010.
 Tiết 1: Toán
Tiết 22: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I, Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết cách tính số trung bình cộng của 2,3,4 số. áp dụng làm bài 1(a,b,c) bài 2 sgk. Hs yếu tìm trung bình cộng của 2,3 số.
- Hs yêu thích môn học
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ vẽ hình bài toàn a,b.
- Dự kiến: Cá nhân.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của h.s.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài: 
2.2, Giới thiệu trung bình cộng và cách tìm số trung bình công.
Bài toán1:
- Có tất cả bao nhiêu lít dầu?
- Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu?
- G.v: Ta nói: Trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là trung bình cộng của 2 số 4 và 6.
- Tìm số TBC của 4 và 6?
- Quy tắc:
Bài toán 2:
- Muốn tìm trung bình mỗi lớp có bao nhiêu h.s ta làm như thế nào?
- 28 được gọi là gì?
- Muốn tìm TBC của 3 số ta làm như thế nào?
- VD:Tìm số TBC của các số: 34,43,52 và 39?
- Quy tắc:
2.3, Thực hành:
Mục tiêu: Rèn kĩ năng tìm số trung bình cộng của nhiều số.
Bài 1:Tìm số TBC của các số sau:
- Tổ chức cho h.s làm bài.
- Nhận xét.
Bài 2: 
- Hướng dẫn h.s xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Cách tìm số trung bình cộng của nhiều số?
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s đọc bài toán.
- Có tất cả: 4 + 6 = 10 lít dầu.
- Ta lấy 10 : 2 = 5 lít dầu.
- H.s lên bảng làm bài, h.s cả lớp làm nháp.
- Lấy tổng số h.s của ba lớp chia cho 3.
- Là số TBC của 3 số: 25; 27 và 32.
- H.s nêu.
- H.s tìm TBC của các số.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm bài: 
a, ( 42 + 52) : 2 = 47.
b, ( 20 + 35 + 37 + 65 + 73) : 5 = 46.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s tóm tắt và giải bài toán.
TB mỗi em cân nặng là:
 ( 36 + 38 + 40 + 34) : 4 = 37 ( kg)
 Đáp số: 37 kg.
NhËn xÐt: .
---------------------------š&›----------------------------
Tiết 2: Chính tả:
Tiết 5: (Nghe - viết): NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG.
I, Mục đích yêu cầu:
- Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bài đoạn văn có lời nhân vật.
- Làm đúng bài tập 2(a) .
- Hs có ý thức giữ gìn vở sạch viết chữ đẹp.
II, Đồ dùng dạy học:
- Dự kiến: Bài 2 VBT.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1, Kiểm tra bài cũ:
- G.v đọc một số từ để h.s viết.
- Nhận xét.
2, Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn nghe – viết chính tả:
- Đọc đoạn viết.
- Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
- Vì sao người trung thực là người đáng quý?
- Hướng dẫn h.s viết các từ khó.
- G.v lưu ý h.s cách trình bày bài viết.
- G.v đọc chấm, rõ từng câu, cụm từ để cho h.s nghe - viết .
- G.v đọc cho h.s soát lỗi.
- G.v thu một số bài để chấm, chữa lỗi.
2.3, Luyện tập:
Bài 2: Tìm những chữ bị bỏ trống có vần en hoặc eng điền vào đoạn văn.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn luyện viết thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nghe đoạn viết.
- H.s đọc lại đoạn viết.
- Chọn người trung thực để truyền ngôi.
- H.s nêu.
- H.s luyện viết một số từ khó viết.
- H.s chú ý nghe g.v đọc để viết chính tả.
- H.s soát lỗi.
- H.s chữa lỗi.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s tìm các chữ có vần en,eng: chen, len, leng, len, đen, khen.
NhËn xÐt: .
---------------------------š&›----------------------------
 Tiết 3: Thể Dục
 Bài 9: ( GV Vũ Ngọc Thoan dạy )
---------------------------š&›---------------------------- 
 Tiết 4: Luyện từ và câu
Tiết 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: 
 TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG.
I, Mục đích yêu cầu:
- Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành n ...  chưa sạch.
3. Phương hướng tuần 6:
- Thực hiện tốt các hoạt động tập thể.
- Tham gia xây dựng kế hoạch nhỏ của nhà trường.
- Giữ gìn vở sạch, chữ đẹp.
- Thực hiện phong trào các đôi bạn cùng tiến.
II.Thi tìm hiểu truyền thống nhà trường.
Em hãy hát bài hát nói về trường học
Trường Tiểu học Hô Be được tách ra từ trường nào?
---------------------------š&›----------------------------
TUẦN 6 
 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
I. Chào cờ.
 - Hs xếp hàng và hát quốc ca và đội ca, hô đáp khẩu hiệu.
II.Nhận xét 
Lớp trực tuần nhận xét tuần 5 và đưa ra phương hướng tuần 6
III. Văn nghệ 
 Hs thực hiện theo chị tổng phụ trách
+ Tiết 1: Thể dục.	
$9: Đổi chân khi đi sai nhịp. 
 Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.
I, Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, tương đối đều, đẹp, đúng khẩu lệnh.
- Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu h.s biết cách bước đệm khi đổi chân.
- Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. Yêu cầu rèn luyện, nâng cao khả năng tập trung chú ý, khả năng định hướng, chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình trong khi chơi.
II, Địa điểm – phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị: 1 còi, 2 – 6 chiếc khăn sạch.
III, Nội dung, phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức.
1, Phần mở đầu:
- G.v nhận lớp, phổ biến nội dung tập luyện.
- Tổ chức cho h.s khởi động.
- Trò chơi Tìm người chỉ huy.
2, Phần cơ bản:
2.1, Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.
- Học động tác: Đổi chân khi đi đều sai nhịp.
+ G.v làm mẫu động tác.
+ H.s tập luyện theo các cử động.
+ Tập bước đệm tại chỗ.
2.2, Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.
- G.v nêu tên trò chơi.
- H.s nhắc lại cách chơi.
- Tổ chức cho h.s chơi.
3, Phần kết thúc:
- Chạy một vòng quanh sân.
- Đi chậm vòng tròn, thực hiện động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
1-2 phút
2-3 phút
2-3 phút
18-22 phút
12-14 phút
5-6 phút
5-6 phút
5-6 phút
4-6 phút
 * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * *
- H.s ôn luyện:
+ G.v điều khiển, sửa sai sót cho h.s.
+ H.s tập luyện theo tổ.
- H.s chú ý quan sát mẫu.
- H.s tập luyện động tác.
- H.s chơi trò chơi.
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * 
+ Tiết 1: Thể dục
$10: Ôn: QUAY SAU, Đi đều vòng phải-VÒNG TRÁI, đứng lại.Trò chơi: Bỏ khăn.
I, Mục tiêu:	
- Củng cố, nâng cao kĩ thuật: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp. Yêu cầu thực hiện đúng động tác, dều, đúng khẩu lệnh.
- Trò chơi: Bỏ khăn. Yêu cầu biết cách chơi, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình trong khi chơi.
II, Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường: sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 còi, khăn sạch để chơi trò chơi
III, Nội dung, phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức.
1, Phần mở đầu:
- G.v nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho h.s khởi động.
- Trò chơi: Làm theo khẩu lệnh.
2, Phần cơ bản:
2.1, Đội hình đội ngũ:
- Ôn quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
2.2, Trò chơi: Bỏ khăn.
- Tập hợp đội hình chơi
- G.v giải thích cách chơi và luật chơi.
- Tổ chức cho h.s chơi.
3, Phần kết thúc.
- Tập hợp đội hicnhf 3 hàng ngang.
- Cả lớp hát và vỗ tay một bài.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét đánh giá kết quả tập luyện.
6-10 phút
1-2 phút
2-3 phút
2-3 phút
18-22 phút
10-12 phút
6-8 phút
4-6 phút
- H.s tập hợp hàng,điểm số báo cáo. 
 * * * * * * * * * 
 * * * * * * * * * 
 * * * * * * * * *
- G.v điều khiển, cả lớp tập luyện.
- Chia tổ, tập luyện theo tổ.
- Tổ chức thi đua giưa các tổ.
- H.s tập hợp đội hình chơi.
- H.s chơi trò chơi.
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * 
 Xem tranh phong cảnh.
I, Mục tiêu:
- H.s thấy được sự phong phú của tranh phong sảnh.
- Hs cảm nhận được vẻ đẹp của tranh phong cảnh thông qua bố cục,các hình ảnh và màu sắc.
- H.s yêu thích phong cảnh, có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II, Chuẩn bị:
- Tranh ảnh phong cảnh và các tranh về đề tài khác.
- Băng hình về phong cảnh đẹp của đất nước nếu có.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng, sự chuẩn bị bài của h.s.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Xem tranh:
a, Tranh: Phong cảnh Sài Sơn – tranh khắc gỗ màu của hoạ sĩ Nguyễn Tiến Chung.
( 1913 – 1976)
- G.v gợi ý h.s nhận xét khi xem tranh:
+ Hình ảnh trong tranh?
+ Đề tài?
+ Màu sắc?
+ Hình ẳnh chính?
+ Đường nét trong tranh?
- G.v tóm tắt nội dung tranh.
b, Phố cổ – Tranh sơn dầu của hoạ sĩ Bùi Xuân Phái ( 1920 – 1988).
- G.v giới thiệu vài chi tiết về hoạ sĩ.
- Yêu cầu h.s quan sát tranh để nhận xét ( tương tự phần a).
+ Hình ảnh trong tranh?
+ Đề tài?
+ Màu sắc?
+ Hình ẳnh chính?
+ Đường nét trong tranh?
c, Cầu Thê Húc – Tranh bột màu của Tạ Kim Chi ( H.s tiểu học)
- G.v giới thiệu để h.s biết.
2.3, Nhận xét đánh giá.
- Hướng dẫn h.s sưu tầm thêm các tranh phong cảnh .
- Khen ngợi, tuyên dương h.s.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét ý thức học tập của h.s.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s quan sát bức tranh.
- H.s nhận xét về bức tranh.
- H.s xem tranh và nhận xét về bức tranh.
- H.s xem tranh.
- H.s có thể giới thiệu một vài bức tranh phong cảnh mà các em sưu tầm được.
Thứ tư ngày 03 tháng 10 năm 2007
Tiết 9: Khâu đột thưa. ( Tiếp theo).
I, Mục tiêu:
- H.s biết cách khâu đột thưa, ứng dụng của khâu đột thưa.
- Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
II, Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị như tiết 8.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng vật liệu của học sinh.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, H.s thực hành khâu đột thưa:
- Yêu cầu nêu lại các bước khâu đột thưa.
- G.v nhận xét, củng cố kĩ thuật khâu:
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
+ Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- G.v nhắc lại một số lưu ý khi khâu.
- G.v quan sát, theo dõi, uốn nắn h.s trong khi thực hành.
2.3, Đánh giá kết quả học tập của h.s:
- Tổ chức cho h.s trưng bày sản phẩm.
- G.v nêu tiêu chuẩn đánh giá:
+ Đường dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải.
+ Khâu được các mũi khâu theo đường dấu.
+ Đường khâu thẳng không bị dúm.
+ Mũi khâu tương đối bằng và cách đều nhau.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
- G.v nhận xét đánh giá sản phẩm của h.s.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung phần thực hành của h.s.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu.
- H.s ôn lại các bước khâu đột thưa.
- H.s thực hành khâu đột thưa.
- H.s trưng bày sản phẩm.
- H.s theo dõi các tiêu chuẩn đánh giá.
- H.s tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
Thứ năm ngày 04 tháng 10 năm 2007.
+ Tiết 1: Thể dục
$10: Ôn: QUAY SAU, Đi đều vòng phải-VÒNG TRÁI, đứng lại.Trò chơi: Bỏ khăn.
I, Mục tiêu:	
- Củng cố, nâng cao kĩ thuật: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp. Yêu cầu thực hiện đúng động tác, dều, đúng khẩu lệnh.
- Trò chơi: Bỏ khăn. Yêu cầu biết cách chơi, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình trong khi chơi.
II, Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường: sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 còi, khăn sạch để chơi trò chơi
III, Nội dung, phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức.
1, Phần mở đầu:
- G.v nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho h.s khởi động.
- Trò chơi: Làm theo khẩu lệnh.
2, Phần cơ bản:
2.1, Đội hình đội ngũ:
- Ôn quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
2.2, Trò chơi: Bỏ khăn.
- Tập hợp đội hình chơi
- G.v giải thích cách chơi và luật chơi.
- Tổ chức cho h.s chơi.
3, Phần kết thúc.
- Tập hợp đội hicnhf 3 hàng ngang.
- Cả lớp hát và vỗ tay một bài.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét đánh giá kết quả tập luyện.
6-10 phút
1-2 phút
2-3 phút
2-3 phút
18-22 phút
10-12 phút
6-8 phút
4-6 phút
- H.s tập hợp hàng,điểm số báo cáo. 
 * * * * * * * * * 
 * * * * * * * * * 
 * * * * * * * * *
- G.v điều khiển, cả lớp tập luyện.
- Chia tổ, tập luyện theo tổ.
- Tổ chức thi đua giưa các tổ.
- H.s tập hợp đội hình chơi.
- H.s chơi trò chơi.
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * 
+ Tiết 5: Địa lí
+ Tiết 4: Đạo đức:
$5: Biết bày tỏ ý kiến. ( Tiết 1)
I, Mục tiêu:
- Nhận thức đợc: Các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, ở nhà trờ.
- Biết tôn trọng ý kiến của những ngời khác.
II, Tài liệu và phơng tiện:
- Bộ thẻ ( màu xanh, đỏ, trắng).
- Đồ dùng hoá trang để điễn tiểu phẩm.
III, Các hoạt động dạy học :
1, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu một số tấm gơng vợt khó trong học tập?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Trò chơi “diễn tả":
- Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm 4.
- Mỗi nhóm thảo luận về một bức tranh.
- ý kiến của cả nhóm có giống nhau không?
- G.v: Mỗi ngời có thể có ý kiến, nhận xét khác nhau về cùng sự vật.
2.3: Hoạt động thảo luận nhóm:
- Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm 4 các câu hỏi sgk.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu em không đợc bày tỏ ý kiến về những việc liên quan đến bản thân em, đén lớp em,?
- G.v kết luận: Nên bày tỏ ý kiến để mọi ngời xung quanh hiểu khả năng, mong muốn, nhu cầu, ý kiến của mình điều đó rất có lợi 
Mỗi ngời, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình.
2.4, Thảo luận nhóm bài tập 1 sgk:
- Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm.
- Kết luận: Việc làm của Dung là đúng, còn việc làm của Hồng và Khánh là không đúng
2.5,Tổ chức cho h.s bày tỏ ý kiến,
Bài tập 2:
- hớng dẫn h.s bày tỏ ý kiến thông qua màu sắc thẻ.
- Yêu cầu h.s giải thích lí do lựa chọn.
- G.v kết luận: ý kiến đúng: a,b,c,d.
* Ghi nhớ sgk.
3, Củng cố, dặn dò:
- Thực hiện yêu cầu bài tập 4.
- Tập tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s thảo luận nhóm.
- H.s chơi trò chơi.
- H.s thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sgk.
- H.s nêu.
- H.s chú ý nghe.
- H.s thảo luận giải quyết bài tập.
- H.s bày tỏ ý kiến ở mỗi tình huống.
- H.s giải thích lí do lựa chọn.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_5_chuan_kien_thuc.doc