Đạo đức :
BÀI 3-BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN
I . Mục tiêu
1 . Nhận thức đ¬ợc các em có quyền có ý kiến ,có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề liên quan đến trẻ em .
2 . Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình ,nhà trường
3 . Biết tôn trọng ý kiến người khác .
II . Đồ dùng dạy học
III . Hoạt động dạy học
Tiết1
Hoạt động dạy
Khởi động : chơi trò chơi “Diễn tả”
1 . Cách chơi :gvgiao cho mỗi nhóm
một tranh hoặc đồ vật
2 . Thảo luận :nêu ý kiến của mình về bức tranh
GVkết luận :Mỗi người có thể có ý
kiến khác nhau về cùng một sự vật .
Hoạt động 2:Thảo luận nhóm (câu 1và
2 trang 9)
1. GVchia nhóm và giao nhiệm vụ
TUẦN 5 Thứ 2 ngày 13 tháng 9 năm 2010 Đạo đức : BÀI 3-BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN I . Mục tiêu 1 . Nhận thức đợc các em có quyền có ý kiến ,có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề liên quan đến trẻ em . 2 . Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình ,nhà trường 3 . Biết tôn trọng ý kiến người khác . II . Đồ dùng dạy học III . Hoạt động dạy học Tiết1 Hoạt động dạy Khởi động : chơi trò chơi “Diễn tả” 1 . Cách chơi :gvgiao cho mỗi nhóm một tranh hoặc đồ vật 2 . Thảo luận :nêu ý kiến của mình về bức tranh GVkết luận :Mỗi người có thể có ý kiến khác nhau về cùng một sự vật .. Hoạt động 2:Thảo luận nhóm (câu 1và 2 trang 9) 1. GVchia nhóm và giao nhiệm vụ GV Điều gì sẽ sảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc liên quan đến bản thân em , đến lớp em ?(câu hỏi 2) 5 . GVkết luận : Trong mọi tình huống ,em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng ,nhu cầu ,mong muốn ,ý kiến của em .Điều đó có lợi cho em và cho mọi người .Nếu em không bày tó ý kiến của mình ,mọi người sẽ đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu mong muốn của em nói riêng và của trẻ em nói chung . Mỗi người ,mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình .Hoạt động3: . GVnêu yêu cầu bài tập . GVkết luận :việc làm của Dung là đúng ,vì bạn đã biết bày tỏ ý kiến của mình ,nguyện vọng của mình .Còn việc làm của Hồng ,của Khánh là không đúng Hoạt động 3 :Bày tỏ ý kiến (bài tập 2 sgk) 1 . GVnêu quy định và cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu 2 . GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2.HS biểu lộ thái độ theo quy ớc 3 . GVyêu cầu hs giải thích lí do . GV kết luận :các ý kiến a,b,c,d,là đúng .ý kiến (đ )là sai GVyêu cầu hs đọc phần ghi nhớ sgk . Hoạt động nối tiếp : Thực hiện yêu cầu bài tập 4 SGK Hoạt động học HS thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bày ý kiến ,các nhóm khác bổ sung . HS Thảo luận theo nhóm đôi (bài tập 1sgk) Các nhóm trình bày kết quả ,nhóm khác bổ sung . Thảo luận chung cả lớp . - Một số sh tập tiểu phẩm :Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa . ------------------------------------------------------------------ Tập đọc NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục tiêu 1- Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. 2- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) Hs khá giỏi trả lời được CH 4 SGK. 3- Giáo dục cho HS tính trung thực, dũng cảm II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: (3’) Mời hs đọc bài: Tre VN. Gv bổ sung, cho điểm. 2. Bài mới:(31’) Giới thiệu bài (dùng tranh) * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc(10’) - Yêu cầu HS nối nhau đọc 3 lượt - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng, luyện câu dài - gọi HS đọc chú giải - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài(10’) - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và TLCH: + Nhà vua tìm cách nào để tìm người trung thực? + Theo em, hạt thóc giống đó có nảy mầm không? Vì sao? + Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà nhà vua ra lệnh, nếu không có thóc sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này? + Đoạn 1 ý nói gì? - Gọi HS đọc đoạn 2 + Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? + Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra? + Hành động của cậu bé Chôm có gì khác mọi người? - Gọi HS đọc đoạn 3 +Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói? - GV chuyển đoạn + Nhà vua đã nói như thế nào? + Vua khen cậu bé Chôm những gì? + Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình? +Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý? + Đoạn 2, 3, 4 nói lên điều gì? - GV ghi ý chính đoạn 2,3,4 - Yêu cầu cả lớp đọc cả thầm bài + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? - Ghi nội dung chính của bài. GD hs. c) Luyện đọc diễn cảm(10’) - Gọi 4 HS nối tiếp đọc bài, cả lớp theo dõi nêu cách đọc. - GV dán bảng phụ đoạn văn. - Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc - Tổ chức cho HS thi đọc sắm vai theo nhóm; GV bổ sung, cho điểm. 3. Tổng kết dặn dò(2’) - GV củng cố bài, nhận xét giờ học. - Dặn về ôn lại bài... 2 hs đọc. Hs khác nhận xét. Quan sát. 1 HS khá đọc bài. Chia đoạn. Luyện đọc đoạn. Luyện đọc nhóm bàn. Vài nhóm đọc. Nhận xét. Đọc thầm và nối nhau TLCH +Phát thóc luộc rồi cho người dân. Yêu cầu gieo... + Không, vì thóc đã bị luộc chín rồi. + Tìm người trung thực. * Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. 1 HS đọc đoạn 2 lớp đọc thầm và TL + Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm. +Mọi người nô nức đi nộp, Chôm không có thóc, thành thật tâu vua... + Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật dù em có thể bị trừng trị. 1 HS đọc. HSTL + Mọi người sững sờ, ngạc nhiên... HS đọc thầm đoạn 4 HS TL +Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm. + Được truyền ngôi báu... Hs tự do trả lời. * Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. HS đọc thầm bài. + Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. 4 HS nối nhau đọc HS nêu cách đọc Luyện đọc DC nhóm bàn theo lối phân vai. Vài nhóm thi đọc. Nhận xét. Nêu nội dung chính. ------------------------------------------------------------ Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về các ngày trong các tháng của năm - Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày - Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian (ngày, giờ, phút, giây). Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - Củng cố bài toán tìm một phần mấy của một số. * Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập II. Đồ dung dạy học III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: (3’)Y/c hs làm: 1 thế kỉ = ...năm ; 1 phút = ...giây Gv bổ sung, cho điểm. 2. Bài mới:(31’) Giới thiệu bài *. Hướng dẫn luyện tập Bài 1.GV yêu cầu HS làm miệng - GV yêu cầu HS nhắc lại + Những tháng nào có 30 ngày. + Những tháng nào có 31 ngày. + Tháng 2 có bao nhiêu ngày? - GV giới thiệu năm thường và năm nhuận cách tính năm thường và năm nhuận Bài 2.Yêu cầu HS làm vở - Gọi HS nhận xét, giải thích cách đổi GV củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. Bài 3. Yêu cầu HS làm miệng - GV yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay - Phần b làm tương tự Bài 5. GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn ai Củng cố xem đồng hồ, cách đổi. Bài 4. Gọi HS đọc bài Yêu cầu cả lớp làm vở, GV chấm chữa bài. 3. Tổng kết dặn dò (3’) - GV nhận xét giờ học, củng cố bài. - Về ôn lại bài... Vài hs trả lời; hs nhận xét. HS nối nhau TL HS nhắc lại +Tháng 6; 4; 9; 11. + Tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12. + 28 hoặc 29 ngày. HS nhắc lại cách tính Cả lớp làm vở, 3 HS lên bảng, HS nêu cách đổi. HS nối nhau làm miệng. HS nêu cách tính. + Năm 1789 thuộc thế kỉ 18. Từ đó dến nay: 2009- 1789 = 220 (năm) HS làm bảng con . a, 8 giờ 40 phút. b, 5008 g 1 HS đọc bài Lớp làm vở. Chữa bài; nhận xét. Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. ------------------------------------------------------------------- Lịch sử NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I. Mục tiêu Sau bài học HS nêu được: - Thời gian nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ là từ năm 179 TCN đến năm 938. - Một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta. - HS khá, giỏi nắm được: Nhân dân ta không chịu khuất phục, liên tiếp đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc. * Giáo dục hs ham tìm hiểu LS dân tộc, tinh thần dân tộc. II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: (3’) 2. Bài mới:(31’) Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta - GV yêu cầu HS đọc từ Sau khi Triệu Đà thôn tínhluật pháp của người Hán + Nước ta bị các triều đại PK phương Bắc đô hộ những năm nào? + Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức, bóc lột nào đối với nhân dân ta? - GV kết luận hoạt động 1. *Hoạt động 2: Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc - GV phát bảng phụ. Yêu cầu HS đọc Sgk và điền các thông tin về cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc - Yêu cầu HS báo cáo kết quả. + Từ năm 179 TCN đến năm 938 nhân dân ta đã có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc? + Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa ấy là cuộc khởi nghĩa nào? + Cuộc khởi nghĩa nào đã kết thúc hơn 1000 năm đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc giành lại độc lập hoàn toàn cho đất nước ta? + Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc nói lên điều gì? (Dành cho Hs khá, giỏi) 3. Tổng kết dặn dò (2’) - GV nhận xét giờ học, củng cố bài; giáo dục hs. Nghe. HS đọc sgk; trả lời: + Từ năm 179 TCN đến năm 938. + Chia nước ta thành các quận... + Bắt nhân dân ta phải lên rừng săn voi, mò ngọc trai...để cống nạp. + Đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục người Hán. Cuộc sống của nhân dân ta vô cùng cực khổ. Hs đọc sgk, điền vào bảng phụ theo nhóm. Trình bày KQ; nhận xét. +Khởi nghĩa Hai Bà Trưng(năm 40), K/n Bà Triệu(Năm 284), Lí Bí(năm 542), Triệu Quang Phục (năm 550), Mai Thúc Loan(năm 772)... + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40) + Chiến thắng oanh liệt của Ngô Quyền (năm 938) + Nhân dân ta không chịu khuất phục, liên tiếp đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc. 2 hs nêu ghi nhớ. ---------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 14 tháng 9 năm 2010 THỂ DỤC ( TIẾT: 09 ) Tên bài dạy: ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP, Địa điểm: Sân trường TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ” Dụng cụ: + 1 Còi Mục đích - Yêu cầu: + 2 - 6 Khăn sạch + Củng cố về đội hình đội ngũ + Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp + HS biết trò chơi TC “Bịt mắt bắt dê” NỘI DUNG YÊU CẦU KỸ THUẬT BIỆN PHÁP THỰC HIỆN I. MỞ ĐẦU: 1. Nhận lớp: 2. Phổ biến bài mới ( Thị phạm ) 3. Khởi ... i thiệu QS và trả lời: +. ..giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi trồng bảo quản và chế biến hợp VS... HS thảo luận theo nhóm 3 Các nhóm lên trình bày và nhận xét, bổ sung +Chọn TĂ tươi sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín TĂ, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những TĂ chưa dùng hết). 2 HS đọc ------------------------------------------------------------ Tập làm văn VIẾT THƯ ( Kiểm tra viết ) I. Mục tiêu 1- Rèn luyện kĩ năng viết thư cho HS 2- Viết một lá thư có đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư với nội dung thăm hỏi, chúc mừng, chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành 3- Giáo dục cho HS biết quan tâm đến mọi người. II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: (3’) Nêu nội dung của bài văn viết thư gồm mấy phần? Gv bổ sung, cho điểm. 2. Bài mới:(31’) a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của giờ kiểm tra. b. Tìm hiểu đề bài - Kiểm tra giấy phong bì của HS - Dán đề bài.Yêu cầu HS đọc đề bài. Giúp hs xác định trọng tâm đề. - GV nhắc nhở HS trước khi làm bài : Có thể chọn 1 trong 4 đề bài, lời lẽ trong thư phải chân thành, viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ thông tin( thư không dán) Hỏi: Em chọn viết thư cho ai? Viết thư với mục đích gì? - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ c. Viết thư - Yêu cầu HS tự làm bài, nộp bài. 3. Tổng kết dặn dò(2’) - GV nhận xét giờ học. - Dăn CB cho giờ sau. 3 HS trả lời; hs khác nhận xét. Nghe. Các bàn báo cáo việc CB của nhóm HS đọc đề bài. HS chọn đề bài; xác định trọng tâm đề; gạch dưới từ quan trọng. HS TL 2 HS nhắc lại HS thực hành viết thư. Nêu nội dung của bài văn viết thư. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 17 tháng 9 năm 2010 Toán BIỂU ĐỒ ( Tiếp theo ) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Làm quen với biểu đồ hình cột. - Biết cách đọc một số thông tin trên biểu đồ hình cột. - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập; ý thức bảo vệ MT. II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: (3’) Gọi hs chữa BT số 2 Gv bổ sung, cho điểm. 2. Bài mới:(31’) Giới thiệu bài a, Giới thiệu biểu đồ hình cột(12’) - GVdán biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột. Biểu đồ hình cột được thể hiện bằng các hàng và các cột. + Biểu đồ có mấy cột? + Dưới chân của các cột ghi gì? + Trục bên trái của các cột ghi gì? + Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì? - GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ + Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào? + Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn? + Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột? + Vì sao em biết thôn đông diệt được 2000 con chuột? + Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thôn Đoài, Trung, Thượng? + Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số chuột nhiều hơn hay ít hơn? + Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất? Thôn nào diệt được ít chuột nhất? + Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột? + Thôn Đoài diệt hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột? + Thôn Trung diệt ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột? + Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột? Đó là những thôn nào? b. Luyện tập (18’) Bài 1.GV yêu cầu HS quan sát BĐ + Biểu đồ này là biểu đồ gì? Biểu diễn cái gì? - GV hướng dẫn HS TLCH; GV củng cố về biểu đồ; giáo dục hs tích cực tham gia trồng cây, ý thức BVMT. Bài 2. Gv yêu cầu HS đọc số HS lớp Một của trường Tiểu học Hoà Bình trong từng năm học. + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - GV vẽ biểu đồ: + Cột đầu tiên trong biếu đồ biểu diễn gì? + Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì vào đó? Vì sao? + Cột thứ hai trong bảng biểu diễn mấy lớp? + Năm học nào thì trường Hoà Bình có 3 lớp Một? + Vậy ta điền năm học 2002- 2003 vào chỗ trống dưới cột thứ mấy? - GV yêu cầu HS làm với 2 cột còn lại - GV yêu cầu HS VN làm phần b 3. Tổng kết dặn dò(2’) - GV nhận xét giờ học - BTVN: 2b; về ôn lại bài. 1 hs chữa bài; nhận xét. HS quan sát HSTL + Có 4 cột. + Ghi tên của 4 thôn. + Số con chuột đã diệt. +Số con chuột được biểu diễn ở cột đó. HS nghe HSTL: 4 thôn là thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng. HS chỉ và nêu tên thôn . + 2000 con. +Vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột đã diệt của thôn Đông. HS thi đua nêu. + Nhiều hơn; + Thôn Thượng; + Thôn Trung. + 8550 con. + 200 con. + 1150 con. + Có hai thôn, đó là thôn Đoài và thôn Thượng. HS quan sát và TL + Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp 4 và khối lớp 5 đã trồng. HS thi đua trả lời câu hỏi; nhận xét. 1 HS đọc HSTL + Điền vào những chỗ còn thiếu trong BĐ rồi trả lời câu hỏi. + Số lớp Một của năm học 2001-2000 + Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một... +Biểu diễn 3 lớp. + Năm học 2002-2003 + Cột thứ 2. HS làm vở; chữa bài; nhận xét. Nêu hiểu biết về biểu đồ. ---------------------------------------------------------- Luyện từ và câu DANH TỪ I. Mục tiêu 1- Hiểu danh từ (DT) là những từ chỉ sự vật( người vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). 2- Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các DT cho trước và tập đặt câu (BT mục III). HS khá, giỏi biết đặt câu với danh từ. 3- Giáo dục hs yêu môn học. II. Đồ dùng dạy học: GV: Chép sẵn BT 1 phần nhận xét, bảng phụ, tranh ảnh về sông, cây dừa, quyển truyện III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: (3’) Nêu một số từ ngữ thuộc chủ đểm: Trung thực-Tự trọng. Gv bổ sung, cho điểm. 2. Bài mới:(31’) Giới thiệu bài a. Nhận xét:(10’) Bài 1. Gọi hS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và tìm từ - Tổ chức trình bày, nhận xét. - GV gạch chân những từ chỉ sự vật - Gọi HS đọc các từ vừa tìm được Gv chốt lời giải đúng. Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu - GV phát bảng phụ cho 2 nhóm, yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu - Các nhóm treo bảng phụ, các nhóm khác nhận xét, GV kết luận: Những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm và đơn vị được gọi là danh từ. + Danh từ là gì? + Danh từ chỉ người là gì? + Khi nói đến cuộc đời, cuộc sống, em có ngửi, nếm nhìn được không? + Danh từ chỉ khái niệm là gì? - GV giải thích về DT chỉ khái niệm b. Ghi nhớ (2’) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ và lấy VD về DT c. Luyện tập (18’) Bài 1. Gọi HS đọc nội dung bài. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm danh từ chỉ khái niệm - Gọi HS TL, + Tại sao các từ: nước, nhà, người không phải là danh từ chỉ khái niệm? + Taị sao cách mạng là DT chỉ khái niệm? GV chốt KT. Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự đặt câu - Gọi HS đọc đoạn văn, GV bổ sung. 3. Tổng kết dặn dò(2’) - GV nhận xét giờ học, củng cố bài, giáo dục hs. - Dặn HS về nhà tìm mỗi loại 5 DT. Vài hs nêu; hs khác nhận xét. 1 HS đọc HS thảo luận nhóm đôi Các nhóm tiếp nối nhau trình bày; nhóm khác nhận xét. + Truyện cổ, cuộc sống, tiếng xưa, cơn, nắng, mưa, con, sông, rặng dừa, đời, cha ông, con sông, chân trời, truyện cổ. 2 HS đọc 1 HS đọc Hoạt động trong nhóm HS nhận xét, bổ sung HSTL +Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm). + Là những từ dùng để chỉ người. +... không, vì nó không có hình thái rõ rệt. + Là chỉ những sự vật không có hình thái rõ rệt. Hs nêu ghi nhớ và lấy ví dụ. 2 hs đọc. Thảo luận nhóm 2; đại diện nhóm trình bày: + Các danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng... + Vì nước, nhà là DT chỉ vật, người là DT chỉ người... + Cách mạng nghĩa là cuộc đấu tranh về chính trị hay kinh tế mà ta chỉ có thể nhận thức ở trong đầu, không nhìn... Nêu yêu cầu. HS tự đặt câu và nối tiếp trình bày bài của mình theo bàn. HS khác nhận xét. Nêu hiểu biết về danh từ. Tập làm văn ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu 1- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện( ND ghi nhớ). 2- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. 3- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: (3’) Thế nào là văn kể chuyện? Gv bổ sung, cho điểm. 2. Bài mới:(31’) Giới thiệu bài a. Nhận xét:(10’) Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống - GV phát bảng phụ cho 2 nhóm HS, yêu cầu các nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu - Gọi các nhóm treo bảng phụ, yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung + Những sự việc tạo thành cốt truyện? - GV kết luận chốt lời giải đúng; giáo dục hs. Bài 2. + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn? + Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2? - GV kết luận và giới thiệu cách viết xuống dòng Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm bàn. - Gọi HS TLCH, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận về các sự việc của bài văn KC b. Ghi nhớ(2’) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ và lấy VD về đoạn văn và nêu sự việc trong đoạn văn đó. c. Luyện tập(18’) - Gọi HS đọc nội yêu cầu + Câu chuyện kể lại chuyện gì? + Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu? + Đoạn 1 kể sự việc gì? + Đoạn 2 kể sự việc gì? + Đoạn 3 còn thiếu phần nào? + Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày; GV nhận xét, cho điểm 3. Tổng kết dặn dò(3’) - Nhận xét giờ học, củng cố KT. - Dăn HS về nhà viết đoạn 3 câu chuyện vào vở. HS trả lời. HS nhận xét. 1 HS đọc 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm HS thảo luận; Nhóm trình bày KQ. HS nhận xét, bổ sung + Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người nối ngôi... + Sự việc 2: Chôm dốc công chăm sóc + Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật... + Sự việc 4: Nhà vua khen Chôm trung thực... HSTL nhóm đôi: + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng viết lùi vào 1 ô và chỗ kết thúc đoạn văn là chõ chấm xuống dòng. Hs nêu nhận xét. Nghe. 1HS đọc HS thảo luận. HSTL, lớp nhận xét, bổ sung 2 HS đọc và lấy VD 1 hS đọc. HSTL: + Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa thật thà. + Đoạn 1và 2 hoàn chỉnh, doạn 3 còn thiếu. +Kể về cuộc sống và tình cảnh của hai mẹ con. + Mẹ cô bé ốm nặng, cô đi tìm thầy... + Phần thân đoạn. Kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền. HS tự làm bài cá nhân 3 HS trình bày; Hs khác nhận xét. Nhắc lại ghi nhớ. ---------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: