Môn: Tập đọc
Bài:NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I.Mục đích, yêu cầu:
*Mục tiu chung:
1 Đọc trơn toàn bài
-Đọc đúng các từ ngữ có âm vần HS địa phương dễ phát âm sai
-Biết đọc phân biệt lời các nhân vật và lời người kể chuyện: đọc đúng ngữ kiểu câu và trả lời câu hỏi
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
-Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu nội dung câu chuyện:Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm giám nói sự thật
*Mục tiu ting:
-Em Quốc đọc được đoạn 1 trong bài.
-Em Diễm luyện phát âm đúng âm Đ, các tiếng có âm Đ.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
LỊCH BÁO GIẢNG Thứ Ngày Môn Đề bài giảng Thứ hai 21/9 Mĩ thuật GV Chuyên Tập đọc Những hạt thóc giống Toán Luyện tập Khoa học Trừ tiết tiêu chuẩn Thứ ba 22/9 Thể dục Trừ tiết tiêu chuẩn Chính tả Những hạt thóc giống Toán Tìm số trung bình cộng Lịch sử Nước ta dưới ách đô hộ của PK phương Bắc Luyện từ & câu MRVT : Trung thực – Tự trọng Thứ tư 22/9 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc Toán Luyện tập Âm nhạc GV chuyên Tập đọc Gà Trống và Cáo Dịa lí Trung du Bắc bộ Thư năm 23/10 Thể dục Trừ tiết tiêu chuẩn Kĩ thuật Trừ tiết tiêu chuẩn Tập làm văn Viết thư ( Kiểm tra viết ) Toán Biểu đồ Khoa học Trừ tiết tiêu chuẩn Thứ sáu 24 /9 Đạo đức Trừ tiết tiêu chuẩn Luyện từ & câu Danh từ Toán Biểu đồ ( TT ) Tập làm văn Đoạn văn trong bài văn kể chuyện VSMT Thứ hai, ngày 21 tháng 9 năm 2009. ?&@ Môn: Tập đọc Bài:NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I.Mục đích, yêu cầu: *Mục tiêu chung: 1 Đọc trơn toàn bài -Đọc đúng các từ ngữ có âm vần HS địa phương dễ phát âm sai -Biết đọc phân biệt lời các nhân vật và lời người kể chuyện: đọc đúng ngữ kiểu câu và trả lời câu hỏi 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: -Hiểu các từ ngữ trong bài: - Hiểu nội dung câu chuyện:Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm giám nói sự thật *Mục tiêu tiêng: -Em Quốc đọc được đoạn 1 trong bài. -Em Diễm luyện phát âm đúng âm Đ, các tiếng cĩ âm Đ. II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: HĐ Giáo viên Học sinh HS KK 1. Kiểm tra 2.Bài mới : *HĐ1 : Giới thiệu bài *HĐ 2: Luyện đọc *HĐ 3: tìm hiểu bài *HĐ 4: Đọc diễn cảm 3.Củng cố - dặn dò -Gọi HS lên đọc bài “Tre Việt Nam”và trả lời câu hỏi -Nhận xét cho điểm HS -Giới thiệu bài:Treo tranh cho hs quan sát dẫn dắt rút ra đầu bài-Ghi tên bài a)Cho HS đọc -Chia 2 đoạn:Đ1 Từ đầu đến trừng phạt,Đ 2 là phần còn lại -Cho HS đọc nối tiếp đoạn -Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai gieo trồng, truyền,.... -Cho HS đọc cả bài b)Cho HS đọc phần chú giải c)GV đọc diễn cảm toàn bài *Đoạn1:HS đọc thành tiếng -Cho HS đọc thầm trả lời CH: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? Nhà vua làm cách nào để tìm người trung thực? Theo em thóc đã luộc chín có nảy mầm được không? Tại sao vua lại làm như vậy? *Đoạn còn lại Cho HS đọc thành tiếng -Cho HS đọc thầm TLCH Hành động của chú bé Chôm có gì khác với mọi người? Thái độ của mọi người thế nào khi nghe Chôm nói sự thật? Theo em vì sao người trung thực là người quý? Em thử kể tóm tắt nội dung câu chuyện bằng 3,4 câu * Gv đọc diễn cảm toàn bài văn cần đọc giọng chậm rãi -Nhấn giọng ở 1 số từ ngữ ra lệnh, truyền ngôi............. -Luyện đọc câu dài khó đọc ghi trên bảng phụ * Cho Hs luyện đọc cá nhân. Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? -Nhận xét tiết học -VN Luyện đọc thêm -3 HS lên bảng -Nghe và nhắc lại tên bài -Dùng viết chì đánh dấu đoạn. -đoạn 2 dài cho 2 em đọc -HS luyện đọc từ theo sự HD của GV -1 HS đọc cả bài -2 HS giải nghĩa từ -1 HS đọc -Người trung thực -Phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc mang về trồng ai thu được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho người đó. -Không -Vì muốn tìm người trung thực. -1 HS đọc to -lớp đọc thầm -Giám nói sự thật không sợ trừng phạt -Sững sờ sợ hãi thay cho Chôm -Vì người trung thực là người đáng tin cậy -Là người yêu sự thật ghét dối trá....... -1-2 HS kể tóm tắt nội dung -Luyện đọc câu “Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân.......... trừng phạt -Đọc phân vai -Trung thực là một đức tính tốt đáng quý...... -Quốc: Luyện đọc đúng Đ1 -Diễm: Luyện phát âm đúng âm Đ và các tiếng cĩ âm Đ Quốc: Đọc lại câu đầu Đ1 ?&@ Môn: Toán Bài:LUYỆN TẬP I: Mục tiêu: Giúp HS . -Củng cố về ngày trong các tháng của năm -Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày -Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo đã học -Củng cố bài toán tìm 1 phần mấy của s III:Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra 2 /Bài mới *HĐ1:Gtb *HĐ2:HD luyện tập 3.Củng cố dặn dò Gọi Hs lên bảng yêu cầu làm các bài tập HD luyện tập T 20 -Kiểm tra bài vở ở nhà nhận xét cho điểm -Giới thiệu bài,ghi tên bài Bài 1-Yêu cầu HS tự làm -Yêu cầu nhận xét bài làm trên bảng sau đó GV nhận xét cho Điểm HS -Yêu cầu HS nêu lại: Những tháng nào có 30 ngày? Những tháng nào có 31 ngày?........ -Giới thiệu: những năm thường tháng 2 có 28 ngày, những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày.Cứ 4 năm thì có 1 năm nhuận Bài 2:-Yêu cầu HS tự đổi đơn vị sau đó gọi HS giải thích Bài 3 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự giải -Yêu cầu nêu cách tính số năm từ khi vua quang Trung đại phá đến nay -Yêu cầu HS tự làm phần b sau đó chữa bài Bài 4:-Yêu cầu HS đọc đề bài -Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn chúng ta phải làm gì? -Yêu cầu HS làm bài -Nhận xét -Tổng kết giờ học -Dặn HS về nhà làm bài - HD luyện tập và chuẩn bị bài sau -3 HS lên bảng -Nghe nhắc lại tên bài -2 em đọc yêu cầu bài tập -1 HS lên bảng -Nhận xét bài bạn và đổi chéo vở kiểm tra -Những tháng có 30 ngỳ là 4,6,9,11 những tháng có 31 ngày 1,3,5,7,8,10,12.Tháng 2 có 28 ngày và 29 ngày -Nghe - 3 hs lên bảng làm bài -3HS lên bảng mỗiHS làm 1 dòng -Vua Q Trung đại phá quân thanh năm 1789 tức thuộc thế kỷ 18 -Thực hiện phép trừ lấy số năm hiện nay trừ đi năm 1789 2005-1789=216 năm -Nguyễn Trãi sinh năm 1980-600=1380 tức thuộc thế kỷ 14 -Trong quộc thi chạy 60 mét nam chạy hêt ¼ phút.Bình chạy hết1/5 phút. Hỏi ai chạy nhanh hơn? -Đổi thời gian chạy của 2 bạn ra đơn vị giây rồi so sánh( không so sánh ¼ và 1/5) -Bạn nam chạy hết ¼ phút =15 giây Bình chạy hết 1/5 phút =12 giây. 12 giây<15 giây vậy bình chạy nhanh hơn -Đọc giờ theo cách quay đồng hồ ***************************************** Thø ba, ngµy 22 th¸ng 9 n¨m 2009 ?&@ Môn: Chính tả (Nghe – viết) Bài:NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I.Mục đích – yêu cầu. *Mục tiêu chung: -Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài, biết phát hiện sửa lỗi chính tả trong bài viết của mình và của bạn -Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/n, *Mục tiêu riêng: Em Quốc viết được 1số từ đơn giản: ơn tồn, thĩc, trung thực, dũng cảm trên bảng con và chép được bài chính tả theo tốc độ. II.Đồ dùng dạy – học. Chuẩn bị bài tập 2A lên bảng phụ . III.Các hoạt động dạy – học. ND Giáo viên Học sinh HS KK 1: Kiểm tra. 2. Bài mới *Gtb *HĐ 1:Nghe viết *HĐ 2: Làm bài tập chính tả 3. Củng cố-dặn dò -Đọc cho HS viết: rạo rực, dìu diụ , gióng giả, con dao, rao vặt -Nhận xét cho điểm -Giới thiệu bài :Nêu mục đích yêu cầu bài học. –Ghi tên bài a)HD +Đọc toàn bài chính tả 1 lượt -GV lưu ý HS -Luyện viết những từ ngữ dễ viết sai dõng dạc, truyền ngôi b)Đọc cho HS viết:đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết -Đọc toàn bài chính tả 1 lượt c)Chấm chữa bài -Cho HS đọc lại bài chính tả vừa viết -Chấm7-10 bài nêu nhận xét chung *Câu a: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập +Đọc đoạn văn -Cho HS làm bài _Cho HS trình bày -Nhận xét chốt lại lời giải đúng lời, nộp,này,lâu ,lông ,làm *Câu a:Cho HS đọc đềø bài -Cho HS giải câu đố -Cho HS trình bày -Nhận xét chốt lời giải đúng -Nhận xét tiết học -Biểu dương HS học tốt 2 HS lên bảng viết -LơÙp viết bảng con -Nghe và nhắc lại đầu bài -Hs lắng nghe -Luyện viết những từ khó -HS viết chính tả -Đọc lại bài chính tả tự phát hiện lỗi sai sữa lỗi -Từng cặp đổi vở cho nhau kiểm tra -HS đọc cả lớp đọc thầm theo -Làm bài cá nhân -Lên điền vào những chỗ còn thiếu -Lớp nhận xét -HS làm bài -HS trình bày -HS chép lại lời giải đúng vào vở -Luyện viết đúng những từ đơn giản theo yêu cầu của GV. -Nhìn SGK chép bài ?&@ Môn: Toán Bài:TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I.Mục tiêu. Giúp HS: -Bước đầu nhận biết được số trung bình cộng của nhiều số -Biết cách tính số trung bình cộng của nhiều số II.Chuẩn bị - Viết sẵn đề bài 2,3 vào bảng phụ III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. HĐ Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra 2. Bài mới *HĐ1:Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng MT: tìm được số trung bình cộng của nhiều số * HĐ 3: Luyện tập, thực hành 3.Củng cố -dặn dò -Gọi HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập HD T21 -Chữa bài cho điểm HS -Giới thiệu bài:NêuMĐYC bài học a)Bài toán 1 -Yêu cầu HS đọc đề toán -Có tất cả bao nhiêu lít dầu? -Nếu rót đầy số dầu đó vào can thì mỗi can cần bao nhiêu lít? -Yêu cầu trình bày lời giải -Giới thiệu can 1 có 6 lít, can 2 có 4 lít nếu rót đầy số dầu này vào 2 can thì mỗi can 5 lít dầu ta nói trung bình mỗi can 5 lít. số 5 được gọi là số trung bình cộng của 2 số 4 và 6 ? Số trung bình của 4 và6 là mấy? -Cho HS nêu cách tìm số trung bình của 4 và 6? ?Nêu quy tắc tìm trung bình cộng của nhiều số? b)Bài toán 2 -Yêu cầu đọc đề bài toàn 2 -Bài toán cho biết những gì -bài toán hỏi gì? -Em hiểu câu hỏi bài toán như thế nào? -Yêu cầu HS làm bài -Nhận xét bài làm của HS và hỏi 3 số 25, 27, 32 có trung bình cộng là bao nhiêu? -Yêu cầu HS tím số trung bình cộng của một vài trường hợp kh ... ện các nhóm trình bày -Tham gia xây dựng tình huống, tìm cách ứng xử phù hợp -Các nhóm trình bày tình huống -Nghe -VN thực hiện @&? Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: Bày tỏ ý kiến (Tiết 1) I.MỤC TIÊU: 1. Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức: - Nhận thức được cácem có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. 2. Kĩ năng - Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường. 3. Thái độ - Biết tôn trọng ý kiến của những người khác. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Vở bài tập đạo đức III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. ND Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. *HĐ1: Thảo luận nhómnhận xét tình huống *HĐ2:Thảo -Luận theo nhóm 4 *HĐ 3: Bày tỏ thái độ trước các ý kiến đưa ra 3.Dặn dò. -Em đã bao giờ gặp phải khó khăn chưa ? em giải quyết thế nào? -Nhận xét đánh giá. -Trò chơi “Diễn tả” -Giới thiệu bài.Nêu mục đích yêu cầu bài học -Ghi đầu bài -Cho hoạt động nhóm 6 -Nhận xét KL:Mỗi ngườicó một hòan cảnh khác nhau ..Nhưng ở hoàn cảnh nào thì trẻ em vẫn được hưởng quyền của các em là được đi học được vui chơi... -Nêu y. cầu thảo luận theo nhóm 4 N1:Em được phân công một việc không phù hợpvới khả năng em sẽ làm gì ? N2: Em bị cô giáo hiểu nhầm và phê bình em sẽ làm gi? N3: Chủ nhật bố mẹ cho đi chơi công viên,nhưng em lại muốn đi xem xiếc em sẽ làm gì? N4:Muốn tham gia vào một hoạt động của trường ,lớp nhưng chưa được phân công em sẽ làm gì? Nhận xét. ? Trong cá chuyện có liên quan đến các em ,các em có quyền gì? KL: Việc làm của bạn .... *Nêu yêu cầu: Phát tấm bìa. Màu đỏ: Biểu lộ tán thành Màu xanh: Biểu lộ không tán thành. Màu vàng:Phân vân,lưỡng lự. -Nêu từng ý kiến. KL : - Ý a,b,c,d đúng -Ý đ sai. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS chuẩn bị tiết sau. -2HS lên bảng trả lời. -Nhận xét. -Thực hiện chơi trong nhóm 4 –Nhắc lại tên bài học. -HĐ nhóm 6 thảo luận các tình huống và bày tỏ ý kiến của mình với các bạn trong nhóm. -Đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -1HS đọc yêu cầu bài tập 1 -Thảo luận nhóm 4 nhóm các tình huống -Gặp cô xin cô giao cho nhiệm vụ khác phù hợp hơn . -Xin phép cô được kể lại để không bị hiểu lầm. -Bày tỏ với bố mẹ ý thích của mình -Em nói với người tổ chức nguyện vọng và khả năng cuả mình. -Đại diện một số nhóm trình bày. -Nhận xét – Bổ sung. -Nêu ý kiến ,chia sẻ mong muốn của mình. -Nhận các tấm bìa và nghe yêu cầu. -Nghe và giơ thẻ. -Giải thích ý kiến của mình. -1-2HS đọc ghi nhớ. @&? Môn: Khoa học Bài: SỬ DỤNG HỢP LÍ CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I.Mục tiêu: Giúp HS: Giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. Nói về lợi ích của muối I- ốt. Nêu tác hại của thói quen ăn nặm. II.Đồ dùng dạy – học. Các hình trong SGK. Phiếu học tập. III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu. ND Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra 2.Bài mới. *HĐ 1: Kể các món ăn cung cấp chất béo MT: Lập được danh sách tên các món ăn ... *HĐ 2: Ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật, thực vật. MT: Biết tên một số món ăn cung cấp chất béo..Nêu được ích lợi của việc ăn phối hợp ... *HĐ 3: Tìm hiểu về muối ăn. MT: -Nói về ích lợi của muối I ốt -Nêu tác hại của thói quen ăn mặn 3.Củng cố -dặn dò. -? Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vậtvà thực vật ? ?Tại sao cần ăn nhiều cá ? -Nhận xét – cho điểm. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu bài học –Ghi đầu bài Trò chơi: -Nêu yêu cầu chơi và cử trọng tài giám sát. Mỗi thành viên chỉ được nêu tên một món ăn. -Gia đình em thường rán , chiên xào, bằng dầu thực vật hay mỡ động vật? -Nhận xét tuyên dương. -Yêu cầu. -Chia lớp thành 6 nhóm. -Nêu yêu cầu hoạt động nhóm. +Những món ăn nào chứa chất béo động vật, thực vật? +Tại sao cần phải ăn phối hợp ....? KL: Trong chất béo .... -Yêu cầu giới thiệu tranh ảnh sưu tầm được về Ích lợi của muối I ốt. -Treo tranh. -Muối I ốt có ích lợi gì cho con người? -Nếu ăn mặn có tác hại gì? KL: Chúng ta cần hạn chế... -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS chuẩn bị tiết sau. -2HS lên bảng. -Nhận xét -Nghe,nhắc lại đầu bài -Hình thành đội và cử trọng tài. -Các nhóm lên bảng viết tên các món ăn ... -Nhận xét -2HS đọc lại tên các món ăn vừa tìm được ở HĐ 1: -Hình thành nhóm 6 – 8 quan sát hình trang 20 SGk và trả lời câu hỏi. Thịt rán, tôm rán, ... -Vì chất béo động vật chứa chất khó tiêu, .... chất béo thực vật chứa chất dễ tiêu .... -2-3HS trình bày. -2HS đọc phần bạn cần biết. -Quan sát -Trưng bày tranh ảnh sưu tầm được theo bàn và giới thiệu cho nhau nghe. -1HS lên bảng giới thiệu trước lớp. -Quan sát tranh. -Để phát triển về thị lực và trí lực. -2HS đọc phần bạn cần biết. -Nối tiếp trả lời. +Rất khát nước. + Aùp huyết cao. @&? Môn: Mĩ thuật Bài: Thường thức mĩ thuật: XEM TRANH PHONG CẢNH I. Mục tiêu: - HS thấy được sự phong phú của tranh phong cảnh. - Cảm nhận được vẻ đẹp của tranh phong cảnh thông qua bố cục, các hình ảnh và màu sắc. - Yêu thích phong cảnh, có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên. II, Chuẩn bị. Tranh ảnh SGK. Tranh ảnh phong cảnh và một số tranh về đề tài khác(GV và HS sưu tầm) Vở tập vẽ, bút chì, màu tẩy. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu. ND Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bàimới. *HĐ1:Giới thiệu bài: *HĐ 2: Xem tranh 1. Phong cảnh Sài Sơn. 2. Phố cổ. 3.Câu Thê Húc. 3.Củng cố -dặn dò: - Chấm một số bài vẽ của tiết trước. -Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. -Giới thiệu bài.Nêu MĐYC bài học -Giới thiệu một số tranh phong cảnh đã chuẩn bị -Nhận xét và nêu lên đặc điểm của tranh phong cảnh?. +Tranh phong cảnh là loại tranh vẽ cảnh vật, có thể thêm người hoặc con vật cho sinh động .......... -Nêu yêu cầu thảo luận nhóm. -Trong bức tranh có những hình ảnh nào? -Tranh vẽ đề tài gì? -Màu sắc trong tranh như thế nào? -Có những màu gì? -Hình ảnh chính trong bức tranh là gì? -Trong bức tranh còn có hình ảnh gì nữa? -Chất liệu? Của hoạ sĩ? *Tóm tắt: -Cung cấp một số tư liệu về hoạ sĩ Bùi Xuân Phái. -Nhận xét bổ sung-Gợi ý: +Các hình ảnh trong tranh? +Màu sắc? +Chất liệu? +Cách thể hiện? -Che một hình ảnh nào đó đi. +Nếu thiếu những hình ảnh này bức tranh sẽ thế nào? -Nêu một số tranh do hoạ sĩ thiếu nhi mà em biết? -Nhận xét tuyên dương. -Nhận xét giờ học. -Nhắc HS chuẩn bị tiết sau. -Tự kiểm tra -Nhắc lại tên bài học -Quan sát tranh và nêu nhận xét. +Tên tranh +Tên tác giả +Các hình ảnh trong tranh. +Màu Sắc + Chất liệu. -Quan sát tranh trang 13 SGK và thảo luận trả lời câu hỏi. Người cây, nhà, ao làng Đống rơm .... -Nông thôn -Tươi sáng nhẹ nhàng Vàng của đống rơm, đỏ của mái ngói ... -Phong cảnh làng quê -Cô gái bên ao làng. -Khắc gỗ màu của hoạ sĩ Nguyễn Tiến Chung -Cầu Thê Húc .... -Tươi sáng, rực rỡ ... -Màu bột -Cách thể hiện ngộ nghĩnh, .... -Nêu: .... - Quan sát các dạng quả hình cầu @&? Môn: Khoa học Bài: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN. SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I.Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. II.Đồ dùng dạy – học. -Các hình SGK. - Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17. -Phiếu học nhóm. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. *HĐ 1: Ích lợi của việc ăn nhiều rau và quả chín MT: HS biết giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. *HĐ2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn. MT: Giải thích được thế nào là thực phẩm sạch và an toàn. *HĐ3:Các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. MT: Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. 3.Củng cố - dặn dò Yêu cầu hs trả lời. - Vì sao phải ăn phối hợp giữa chất béo động vật và thực vật? - Vì sao phải ăn muối I ốt và không nên ăn mặn? -Nhận xét ghi điểm. -Giới thiệu bài.Ghi đầu bài -Treo sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối. -Kể tên một số loại rau, quả hàng ngày? -Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không có rau ăn? -Nêu ích lợi của việc ăn rau, quả? KL:Rau quả cung cấp rất nhiều vitamin và khoáng chất.Nó giúp cho cơ thể tiêu hoá tốt . -Yêu cầu mở SGK. -Cho HS hỏi và trả lời -Theo dõi và giúp đỡ từng nhóm. _Nhận xét – KL: -Nêu yêu cầu thảo luận 3 nhóm N1: Cách chọn thức ăn tươi sạch và nhận ra thức ăn ôi, thiu N2: Cách chọn đồ hộp, thức ăn đóng gói. N3: Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, sự cần thiết phải nấu thức ăn. -Nhận xét – KL: -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS chuẩn bị bài. 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi . -HS nhắc lại -Quan sát. -Nối tiếp kể . -Người mệt mỏi khó tiêu, không đi vệ sinh được -Chống táo bón, đủ chất khoáng, vi ta min, ngon miệng. -Thực hiện. -1HS đọc câu hỏi 1. -Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? -Quan sát SGK thảo luận nhóm đôi. -Một số cặp trình bày kết quả. -Thực hiện theo yêu cầu. -Đại diện các nhóm trình bày. -Nhận xét – bổ sung -2 HS nhắc lại ghi nhớ.
Tài liệu đính kèm: