HĐ1: HD luyện đọc
- GV phân đoạn, cho HS đọc kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS
- HS đọc trong nhóm
- GV đọc mẫu
HĐ2:Tìm hiểu bài
+ Nhà vua chọn người ntn để trruyền ngôi?
+ Nhà vua làm cách nào để tìm người trung thực?
+ Theo em hạt giống đó có nảy mầm được không? Vì sao?
+ Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không có thóc sẽ bị trừng trị. Theo em nhà vua có mưu kế gì trong truyện này?
+ Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? kết quả ra sao?
+ Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra?
+ Hành động của cậu bé Chôm có gì khác mọi người?
Tập đọc NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I/ Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. (TLCH 1,2,3,) II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46 SGK. Bảng phụ III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: HD luyện đọc - GV phân đoạn, cho HS đọc kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS - HS đọc trong nhóm - GV đọc mẫu HĐ2:Tìm hiểu bài + Nhà vua chọn người ntn để trruyền ngôi? + Nhà vua làm cách nào để tìm người trung thực? + Theo em hạt giống đó có nảy mầm được không? Vì sao? + Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không có thóc sẽ bị trừng trị. Theo em nhà vua có mưu kế gì trong truyện này? + Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? kết quả ra sao? + Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra? + Hành động của cậu bé Chôm có gì khác mọi người? + Thái độ của mọi người khi nghe Chôm nói? + Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?( HS khá , giỏi) HĐ3:Đọc diễn cảm - Gọi HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi - Y/c HS luyện đọc và tìm ra cách đọc hay - Gọi 2 HS đọc lại toàn bài - Y/c HS đọc phân vai - Nhận xét, cho điểm HS - HS đọc theo trình tự 4 đoạn của câu chuyện - HS đọc cho nhau nghe + Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi + Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng trừng phạt + Hạt thóc không mọc được vì đã luộc kĩ rồi. Mưu kế của nhà vua. + Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, dũng cảm nói lên sự thật để nối ngôi + Chôm gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm + Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành . nảy mầm được + Chôm dũng cảm nói lên sự thật, không sợ bị trừng phạt + Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật + Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối - HS đọc, lớp bổ sung tìm ra giọng đọc cho từng nhân vật. - 2 HS đọc - HS đọc phân vai Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Biết số ngày của từng thangstrong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày giờ , phút, giây. Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - GV y/c HS tự làm bài - Y/c HS nhận xét - GV y/c HS nêu lại: những tháng nào có 30 ngày? Những tháng nào có 31 ngày? Tháng 2 có bao nhiêu ngày ? + Lưu ý HS: Những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường (có 365 ngày), những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận (có 366 ngày). Cứ 4 năm có 1 năm nhuận (chia hết cho 4) Bài 2: - Y/c HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi của mình Bài 3: - Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài - Y/c HS tự làm phần b, sau đó sửa bài - 1 HS làm bảng, lớp làm VBT - HS nhận xét và đổi chéo vở để kiểm tra - Những tháng có 30 ngày: 4, 6, 9, 11 - Những tháng 31 ngày: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 - Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày - 3 HS làm bảng, mỗi HS làm một dòng, lớp VBT - Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII - Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 – 600 = 1380 Năm đó thuộc thế kỉ thứ XIV Chính tả: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I/ Mục tiêu: Nghe viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. -Làm đúng BT2 a, b, II/ Đồ dùng dạy - học: - Bài tập 2a, 2b viết sẵn 2 lên bảng lớp III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1:Hướng dẫn nghe viết chính tả a) Trao đổi nội dung đoạn văn + Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? b) Hướng dẫn viết từ khó - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn, khi viết chính tả - Y/c HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm c) Viết chính tả: - GV đọc cho HS viết theo đúng y/c, nhắc cho HS viết lời nói trực tiếp sau dấu 2 chấm phối hợp với gạch đầu dòng d) Thu chấm, nhận xét bài của HS HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: - Tổ chức cho HS thi làm bài theo nhóm - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính tả Bài 3:(HS khá , giỏi) - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS suy nghĩ và tìm nhanh ra tên con vật Nhận xét tiết học ; + Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi - các từ ngữ: luộc kĩ, thóc giống, dõng dạc, truyền ngôi - Viết vào vở nháp - HS viết bài - HS đổi vở soát lỗi + HS trong nhóm nối tiếp nhau điền chữ còn thiếu KQ: a, lời giải - nộp bài - lần này - làm em - lâu nay - lòng thanh thản - làm bài b, chen chân - len qua - leng khen - áo len - màu đen - khen em + Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn + 1 HS đọc y/c và nội dung + Lời giải: a, Con nòng nọc b, Chim én Toán TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I/ Mục tiêu: Giúp HS Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. Biết tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số. II/ Đồ dùng dạy học: Hình vẽ SGK II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Giới thiệu số TBC và cách tìm số trung bình cộng Bài toán 1: - Có tất cả bao nhiêu lít dầu? - Nếu rót đều số dầu vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu ? - Y/c HS trình bày lời giải bài toán - GV hỏi: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ 2 có 4 lít dầu, vậy TBC của mỗi can có mấy lít dầu? - Số TBC của 6 và 4 là bao nhiêu? - Dựa vào cách giải của bài toán trên bạn nào có thể cách tìm số TBC của 4 và 6? - Tổng 4 và 6 có mấy số hạng? - Y/c HS nêu quy tắc tìm số TBC của nhiều số Bài toán 2: - Bài toán cho ta biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Y/c HS làm bài - GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: 3 số 25, 27, 32 có TBC là bao nhiêu? - Muốn tính TBC của 3 số 25, 27, 32 ta làm thề nào? HĐ2:Luyện tập thực hành Bài 1:(a,b,c ) - Y/c HS đọc đề bài, sau đó làm bài - GV chữa bài. Cho HS nêu lại cách tìm số TBC của nhiều số Bài 2: - Bài toán cho ta biết gì? - Bài toán y/c chúng ta tính gì ? - Y/c HS làm bài - Nhận xét và cho điểm HS + Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu + Mỗi can có: 10 : 2 = 5 lít + 1 HS làm bảng, lớp làm vở nháp + Có 5 lít dầu + Là 5 + HS suy nghĩ cho kết quả: (6 + 4) : 2 = 5 + Có 2 số hạng + Muốn tìm các số hạng + 1 HS đọc SGK + Số HS của 3 lớp lần lượt là 25, 27, 32 HS + Trung bình của mỗi lớp có bao nhiêu HS + 1 HS làm,lớp làm vở nháp + Là 28 + Tính tổng của ba số rồi lấy tổng vừa tìm được chia cho 3: (25 + 27 +32) : 3 = 28 + 4 HS làm bảng, lớp làm vào VBT - KQ: a, 47 ; b, 45 ; c, 42 ; d, 46 + Số cân nặng của Mai, Hoa, Hưng, Thịnh + Số kg trung bình cân nặng của mỗi bạn + 1 HS làm bảng, lớp làm VBT KQ: 37kg Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ HỌC I/ Mục tiêu: -Dụa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. -Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện . II/ Đồ dùng dạy học: - GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tầm về tính trung thực - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1:HD HS kể chuyện - Gọi HS đọc đề bài. GV phân tích, gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, tính trung thực - Cho HS đọc gợi ý 1 SGK + Em hãy nêu một số biểu hiện của tính trung thực ? + Lấy ví dụ một truyện về tính trung thực mà em biết? - Cho HS đọc gợi ý 2 SGK + Tìm chuyện về tính trung thực ở đâu? - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện - Cho HS đọc gợi ý 3 SGK + Khi kể chuyện cần chú ý điều gì? + Khi kể thành lời cần chú ý những gì? HĐ2:HS thực hành kể chuyện - Kể chuyện trong nhóm - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp - Gọi HS nhận xét bạn kể theo tiêu chí đã nêu. Cho HS điểm - Bình chọn: + Bạn có câu chuyện hay nhất? + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất? - 2 HS đọc đề - 1 HS đọc + Không vì của cải hay tình cảm riêng tư mà làm trái lẽ công bằng. Dám nói sự thật, dám nhận lỗi. Không làm những việc gian dối.Không tham của người khác. + Một người chính trực; Những hạt thóc giống .... - 1 HS đọc + Trên sách báo, sách đạo đức, ti vi, - 3 - 4 HS tự giới thiệu câu chuyện của mình - 1 HS đọc + Nêu tên câu chuyện; em đã đọc, đã nghe câu chuyện này ở đâu + Khi kể phải nhớ có đủ 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Đại diện nhóm lên kể trước lớp, lớp lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn tạo không khí sôi nổi, hào hứng - Nhận xét bạn kể Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Tính được số trung bình cộng của nhiều số. Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Y/c HS nêu cách tìm số TBC của nhiều số rồi tự làm bài Bài 2: - Y/c HS tự làm bài rồi chữa bài Bài 3: - Chúng ta phải tính TBC số đo chiều cao của mấy bạn? - Y/c HS làm bài - Chữa bài và cho điếm HS Bài 4:( HS khá giỏi) - Muốn biết t/bình mỗi ô tô chở b/nhiêu tấn t/phẩm cần tìm gì? - Y/c HS trình bày bài giải, GV chấm nhanh một số bài +2 HS làm bảng, lớpVBT, sau đó đổi vở kiểm tra a, (96 + 121 + 143): 3 = 120 b, (35+ 12+ 24+ 21+ 43):5 = 27 - 1 HS làm bảng, lớp VBT Số dân tăng thêm của cả 3 năm là 96 + 82 + 71 = 249 (người) Trung bình mỗi năm xã đó tăng thêm số người là: 249 : 3 = 83 (người) ĐS: 83 người + Của 5 bạn + 1 HS làm bảng, lớp VBT Tổng số đo chiều cao của 5 bạn là 138 + 132 + 130 + 136 +134 = 670 (cm) Trung bình số đo chiều cao mỗi bạn là 670:5 = 134 ( cm ) ĐS: 134cm + Số tạ t/phẩm của 5 ô tô loại chở 36 tạ và số tạ t/phẩm của 4 ô tô loạ chở 45 tạ + 1HS làm bảng, lớp VBT, đổi vở kiểm tra +KQ: 4 tấn Tập làm văn: VIẾT THƯ (KIỂM TRA VIẾT) I/ Mục tiêu: - Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ ba phần: đầu thư , phần chính, phần cuối thư.) II/ Đồ dùng dạy học: - Phần ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ. Phong bì, giấy viết, tem thư III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1:HD HS nắm yêu cầu của đề bài - Y/c HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của một bức thư, dán bảng nội ndung cần ghi nhớ - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS - GV lưu ý HS: + Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài + Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành + Viết xong thư, em cho thư vào phong bì, ghi ngoài phong bì tên, địa chỉ người gửi ; tên, địa chỉ người nhận + Em chọn viết cho ai? Viết thư với mục đích gì? HĐ2: Viết thư - Y/c HS tự làm bài, nộp bài - Nhận xét ... i gì? + Có những lớp nào tham gia trồng cây? + Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp + Khối 5 có mấy bạn tham gia trồng cây, đó là những lớp nào? + Có mấy lớp trồng được trên 30 cây? Đó là những lớp nào? + Lớp nào trồng được nhiều cây nhất? ít cây nhất? + Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và khối lớp 5 là bao nhiêu cây? Bài 2:(a) Tương tự bài tập 1, cho HS làm miệng đọc biểu đồ - GV y/c HS tự làm với 2 cột còn lại - Nhận xét và cho điểm HS - HS quan sát biểu đồ + Có 4 cột + Ghi tên của 4 thôn + Ghi số con chuột đã diệt + Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó - Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng + Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C + HS nhìn biểu đồ nêu + Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây, đó là 5A, 5B, 5C + Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là 4A, 5A, 5B + Lớp 5A, còn lớp 5C trồng ít nhất + Số cây của khối lớp 4 và khối lớp 5 là: 35 + 28 + 45 + 40+ 23= 171 + HS thảo luận - 1 HS làm bảng, lớp điền bút chì vào SGK - 3 HS làm bảng, mỗi HS làm 1 ý, lớp làm bài vào vở SINH HOẠT LỚP I/ Nhận xét hoạt động tuần 5: Lớp học đã đi vào nề nếp, ổn định Các em học tập chăm chỉ, phát biểu xây dựng bài tốt Đã thực tốt việc đi lại trên đường phố bảo đảm an toàn giao thông Lớp trực nhật tốt, biết chăm sóc cây xanh Đã tiến hành các khoản thu Tồn tại: Một số em như: Hiền, Thi , Hằng, Quang còn quên đồ dùng học tập , Chưa soạn bài , số em nghỉ học chưa xin phép. II/ Kế hoạch tuần 6: Tiếp tục thực hiện tiết thi đua học tố,t dạy tốt Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp của lớp. Thực hành tiết kiệm điện bằng cách phân công các HS tắt quạt, đèn trước khi ra khỏi lớp Không ăn quà vặt Nộp các khoản thu Môn Địa lý Bài dạy: TRUNG DU BẮC BỘ I/ Mục tiêu: HS biết: -Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình trung du Bắc Bộ. Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoai thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. -Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ .: +Trống chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du. +trồng rừng được đẩy mạnh. -Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu .II/ Đồ dùng dạy học: Bản đồ hành chính Việt Nam,Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh một số vùng trung du Bắc Bộ (.nếu có). III/ Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải. Hoạt động 1:Làm việc cá nhân -Yêu cầu HS dựa vào kênh chữ ở mục 1/79 trả lời câu hỏi SGV/65 +Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi,hay đồng bằng ? +Các đồi ở đây như thế nào ? + Mô tả sơ lược vùng trung du. + Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ. 2/ Chè và cây ăn quả ở trung du Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 4 Trả lời các câu hỏi SGK/66(mục 2) Nhóm 1+ 2: + Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ? + H1,H2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang ? + Xác định vị trí hai địa phương này trên Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Nhóm 3: +Em biết gì về chè Thái Nguyên ? +Chè ở đây được trồng để làm gì? Nhóm 4: +Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện những trang trại chuyên trồng loại cây gì ? +Quan sát Hình 3 và nêu qui trình chế biến chè ? (HS khá giỏi) 3/Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp Hoạt động 3:Làm việc cả lớp -Gọi HS đọc SGK * yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGV/66 -Vì sao ở vùng trung du BắcBộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc ? -Hiện tượng đất trống đồi trọc gây hậu quả gì? -Để khắc phục tình trạng này, người dân ở đây đã trồng những cây gì? - Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về nhận xét về diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ trong những năm gần đây. *Liên hệ thực tế, giáo dục ý thức HS bảo vệ rừng và tham gia trồng cây. *Gọi HS đọc ghi nhớ. Bài sau: Tây Nguyên - -Vài em trả lời: + vùng trung du là vùng đồi. +các đồi có đỉnh tròn, sườn thoải, xếp nối liền nhau +Mô tả: một vùng đồi như bát úp .+ những nét riêng: mang dấu hiệu ..rất sớm. Thảo luận nhóm 4,dựa vào kênh chữ và kênh hình mục 2 SGK để trả lời câu hỏi: +Thích hợp trồng cây ăn quả :( cam,chanh, dứa vải) và cây CN (nhất là chè) -Chè thái Nguyên, vải ở bắc giang. -Thái Nguyên là nơi nổi tiếng có chè thơm ngon. -Chè được trồng để phục vụ trong nước và xuất khẩu. -Trồng cây ăn quả. Theo 4 bước: hái chè, phân loai chè, vò, sấy khô, đóng gói. ..vì rừng bị khai thác cạn kiệt.bừa bãi.. - lũ lụt, đất đai cằn cỗi. -Để khắc phục, nhân dân trồng cây keo, trẩu,sở, -Nhận xét: Diện tích rừng trồng mới tăng lên. . Bài dạy: Biết bày tỏ ý kiến (TIẾT 1 ) I/ Mục tiêu: Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em . -Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. II/ Đồ dùng : Bảng phụ, phiếu học tập, thẻ. III/ Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Nhận xét tình huống Gọi HS đọc 4 tình huống SGK/9. Chia lớp thành 4 nhóm - thảo luận mỗi nhóm 1 tình huống từ 1 đến 4 như sgk. *GV mời HS trình bày trước lớp *GV nhận xét -kết luận ý đúng * Thảo luận lớp câu hỏi 2 SGK/9 *Vậy mỗi trẻ em đều có quyền gì? *Khi bày tỏ ý kiến em cần làm gì ? * Kết luận như sgv/23 Hoạt động 2:Thảo luận theo nhóm đôi (bài tập1, SGK /9) -HS đọc nội dung bài tập *GV kết luận như SGV Hoạt động 3:Bày tỏ ý kiến( bài tập2) +Nêu từng ý kiến *GV kết luận: Các ý kiến a,b,c,d là đúng. Ý kiến đ là sai vì chỉ có những mong muốn phù hợp với thực tế mới thực hiện được. *Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK Hoạt động tiếp nối: *HS thảo luận theo nhóm , cùng giải quyết tình huống: *Đại diện các nhóm trình bày: +Có ý kiến với người phân công. +Giải thích cho cô hiểu. +Có ý kiến với bố mẹ. +Em có ý kiến để được phân công. *Các nhóm nhận xét bổ sung. + .mọi người sẽ không hiểu đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và trẻ em nói chung. +Bày tỏ mong muốn, quan điểm ý kiến riêng về những việc liên quan đến trẻ em +Em cần mạnh dạn..rõ ràng ,lễ độ. Thảo luận đôi trả lời: -Việc làm của Dung là đúng, vì biết bày tỏ ý kiến.Còn việc làm của Hồng,Khánh không đúng. *Một số nhóm trình bày kết quả. Nhận xét bổ sung. *HS trình bày ý kiến qua các tấm thẻ-HS giải thích lí do . Thực hiện yêu cầu bài tập 4,SGK: HS tập tiểu phẩm MỘT BUỔI TỐI TRONG GIA ĐÌNH BẠN HOA . Bài dạy: KHÂU THƯỜNG ( Tiếp theo) I/ Mục tiêu: - HS biết cách cầm vải cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường -Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường Các mĩ khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. HS khéo tay đường khâu thẳng không bị dúm. II/ Đồ dùng :- Tranh quy trình khâu thường. -Mẫu khâu thường; mảnh vải (20 cm x 30 cm),len, kim khâu,kéo phấn, thước . III/ Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: HS thực hành khâu thường -Gọi hs nhắc lại về kĩ thuật khâu thường( phần ghi nhớ) _Yêu cầu 2HS thực hiện 1 vài mũi khâu thường để kiểm tra các thao tác cầm vải, cầm kim, vạch dấu đường khâu -Nhận xét và nhắc lại qui trình kĩ thuật khâu mũi thường. -Nhắc lại và HD cách kết thúc đường khâu *Nêu thời gian và yêu cầu thực hành khoảng 30 phút q/s giúp đỡ các em còn lúng túng. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS -Tổ chức HS trưng bày sản phẩm -Nêu các tiêu chuẩn đánh giá như SGV/24 -Đánh giá kết quả học tập của HS -nhận xét dặn dò:Chuẩn bị bài 4 Khâu ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu thường. -HS trả lời: khâu thường là .1 lần. -Vài em đọc. -HS nêu các bước khâu. +bước 1: vạch dấu đừơng khâu. +bước 2: khâu các mũi khâu thường theo đường dấu. -Khâu lại mũi ở mặt phải đường khâu, nút chỉ ở mặt trái đường khâu. -HS thực hành trên vải theo nhóm -Từng tổ trưng bày sản phẩm của tổ. -HS đánh giá sản phẩm theo tiêu chuẩn trên. - Tập làm văn ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I/ Mục tiêu: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND ghi nhớ) - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoan văn kể chuyện. II/ Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to và bút dạ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1:Phần nhận xét Bài 1: - Gọi HS đọc bài Những hạt thóc giống - Y/c HS thảo luận và hoàn thành phiếu - Y/c HS trình bày - GVKL: Bài 2: + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn? - GVKL: Bài 3: - Y/c HS suy nghĩ, nêu nhận xét rút ra từ hai bài tập trên - Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung HĐ2: Ghi nhớ: - Y/c HS đọc phần ghi nhớ HĐ3:Luyện tập - Câu chuyện hỏi gì? + Đoạn nào viết hoàn chỉnh? Đoạn nào viết còn thiếu? - Y/c HS làm cá nhân - Gọi HS trình bày, GV nhận xét cho điểm HS viết tốt. - 1 HS đọc thành tiếng - HS trao đổi hoàn thành phiếu trong nhóm - Các nhóm dán phiếu, lớp nhận xét, bổ sung - HS làm việc cá nhân, trả lời.KQ: + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng - Thảo luận cặp đôi.Trả lời + Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. + Hết một đoạn văn, cần chấm xuống dòng - 3 đến 5 HS đọc thành tiếng - Câu chuyện kể về 1 cô bé vừa hiếu thảo, trung thực, thật thà + Đoạn 1, 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu - Viết vào vở nháp - HS tiếp nối nhau đọc bài làm của mình, lớp nhận xét Luyện từ và câu : Luyện tập về từ đơn và từ ghép I/ Mục tiêu: Qua luyện tập , bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp , có nghĩa phân loại )BT1,2 Bước đầu nắm được ba nhóm từ láy ( giống nhau ở âm đầu , vần, cả âm đầu và vần )BT3 II/ Đồ dùng : Bảng phụ, phiếu học tập, thẻ. III/ Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài tập 1: Thảo luận nhóm đôi GV nhận xét Bài tập 2 :hS làm vào vở Bài tập GV theo dõi nhận xét Câu a/ Từ ghép có nghĩa phân loại : Chấm bài, nhận xét Bài tập 3/ HS làm ở BC Nhận xét Củng cố: Thế nào là từ ghép ? Thế nào là từ láy? Nhận xét , dặn dò: HS nêu yêu cầu Các nhóm thảo luận trình bày +Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp. +Từ bánh rán có nghĩa phân loại. Cả lớp làm bài VBT xe điện, xe đạp, tàu hỏa , đường ray, máy bay. Ruộng đồng , làng xóm, núi non, gò đống , bãi bờ, hình dạng , màu sắc. HS BC Nhút nhát Lạt xạt , lao xao Rào rào
Tài liệu đính kèm: