I - Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
- Nắm được những ý chính của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ trong SGK
III - Các hoạt động dạy học:
TuÇn 5 Thø hai ngµy 20 tháng 9 năm 2010 §¹o ®øc. BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 1) I - Mục tiêu: - Nhận thức được các em có quyền có kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình và ở nhà trường. - Biết tôn trọng ý kiến của những người khác. II.Đồ dùng - Mõi em có 3 tấm bìa màu trắng, màu xanh, màu đỏ. III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc ghi nhớ bài học trước B. Dạy bài mới: a) Khởi động: Trò chơi diễn tả. * Cách chơi: - Chia 2 nhóm, giao việc mỗi nhóm. * Thảo luận: Ý kiến của cả nhóm về đồ vật bức tranh có giống nhau không ? * Kết luận: Mỗi người đều có thể có ý kiến, nhận xét khác nhau về cùng một sự vật. b) HĐ1: Thảo luận nhóm (câu 1 và 2 trang 9 SGK). - Chia thành nhóm nhỏ giao nhiệm vụ. - Kết luận. c) HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi ( Bài tập1).- Kết luận. d) HĐ3: Bày tỏ ý kiến (BT2). - Phổ biến học sinh cách bày tỏ thái độ thông qua các thẻ. - Nêu từng ý. - Giải thích lí do. e) Hoạt động tiếp nối: - Thực hiện yêu cầu bài tập 4. - Học sinh tập tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa. 3. Củng cố - dặn dò: -Hai em đọc ghi nhớ. - Ngồi thành vòng tròn, cầm đồ vật hoặc bức tranh quan sát, và nêu nhận xét. - Thảo luận, đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung. -- - Nêu yêu cầu bài tập, thảo luận nhóm đôi, trình bày, các nhóm khác nhận xét. - Biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước. -Thảo luận chung cả lớp. - 2 em đọc ghi nhớ. - Ghi bài TËp ®äc. NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I - Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi. - Nắm được những ý chính của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. II - Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ trong SGK III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đọc thuộc lòng bài “Cây tre Việt Nam” B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Tranh minh hoạ 2. Hướng dẫn luyện đọc-tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Bài đọc được phân thành 4 đoạn. - Sửa lỗi và hướng dẫn học sinh đọc câu hỏi câu cảm. - Đọc diễn cảm, giọng chậm rãi. b) Tìm hiểu bài: - Thóc luộc chín có còn nảy mầm không? Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? kết quả ra sao? - Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Chôm làm gì? - Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? - Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm? - Thế nào là người trung thực? c) Đọc diễn cảm: -Hướng dẫn luyện đọc -Nhận xét hướng dẫn bổ sung 3. Củng cố - dặn dò: - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Nhận xét giờ học, về ôn lại bài. - 2 h/s đọc thuộc lòng Cây tre Việt Nam. - Trả lời câu hỏi 2 và nội dung bài. - HS lắng nghe - Đọc tiếp nối 2 lượt và tìm hiểu các từ mới, từ khó trong bài. 1 em đọc cả bài. - Không nảy mầm được nữa. - Chôm đã gieo trồng, chăm sóc ... - Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho vua. - Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt - Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm. - Người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình. - Đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai - Nêu đại ý: Ca ngội chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. To¸n. LUYỆN TẬP I - Mục tiêu: - Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm. - Biết năm nhuận có 366 ngày, năm thường có 365 ngày. - Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỉ. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ , phiếu học tập. III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập ở nhà, kiểm tra vở bài tập ở nhà. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập 2. Dạy bài mới: Bài 1: a) Nhắc lại cách nhớ số ngày trong tháng trên bàn tay. - Hướng dẫn cách tính tháng 31, 30, 28 hoặc 29 ngày bằng năm hai tay. b) Giới thiệu năm nhuận, năm không nhuận. - Nhận xét, bổ sung Bài 2: Bảng phụ -Hướng dẫn cách làm một số câu: * 3 ngày = giờ. Vì 1 ngày = 24 giờ nên 3 ngày = 24giờ x 3 = 72 giờ. Vậy ta viết 72 vào chỗ chấm. Bài 3: Hoạt động nhóm đôi + Thế kỉ: XVIII + 1980 – 600 = 1380 (TK XIV) - Cùng lớp nhận xét. 3.Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn học sinh về ôn lại bài. - Học sinh lên chữa bài tập ở nhà.1, 2 - Đọc yêu cầu câu a, làm trên phiếu, trình bày trước lớp HS khác nhận xét chữa bài. - Tháng 31 ngày: T 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. - Tháng 30 ngày: Th 4, 6, 9, 11 - Tháng 28 hoặc 29 ngày: Tháng 2 - Học đọc yêu cầu câu b, làm miệng, 2 em lên làm bảng. - HS tự làm bài rồi chữa bài theo từng cột - HS khác nhận xét - Thảo luận làm bài theo nhóm đôi vào phiếu HT. - Trình bày trước lớp - Nhận xét, bổ sung. - Ghi bài ----------------------------------------------- LuyÖn tõ vµ c©u. MỞ RỘNG VỐN TỪ TRUNG THỰC, TỰ TRỌNG I - Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực - Tự trọng. -Biết thêm một số từ ngữ (ngồm cả thành ngữ và tục ngữ và từ hán việt thông dụng) tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực - Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ nói trên để đặt câu. II - Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập . III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A - Kiểm tra bài cũ: B - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Mỡ rộng vốn từ: trung thực, tự trọng 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Phát phiếu từng cặp làm bài. - Nhận xét, chốt lại. Bài 2: - Mỗi em đặt 1 câu với 1 từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu trái nghĩa với trung thực. - Nhận xét nhanh. Bài 3 - Dính bảng 3 phiếu - Nhận xét Bài 4: - Dính phiếu lên bảng . - Nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về học thuộc các thành ngữ, tục ngữ. - Học sinh làm bài tập 2, bài tập 3. - Đọc yêu cầu và mẫu. - Trình bày, nhận xét. - Nêu yêu cầu bài. - Làm vào vở theo lời giải đúng. - Tiếp nối đọc những câu đã đặt. - Đọc yêu cầu, trao đổi từng cặp. - 3 em lên thi làm bài. - Cùng thầy nhận xét. - Đọc yêu cầu bài tập trao đổi cặp trả lời. - 3em lên bảng ghi vào phiếu. - Cùng giáo viên nhận xét. - Ghi bài Thø t ngµy 22 tháng 9 năm 2010 TËp ®äc. GÀ TRỐNG VÀ CÁO. I - Mục tiêu: - Biết đọc bài với giọng vui, dí dỏm, thể hiện được tâm trạng và tính cách của nhân vật. - Hiểu ý nghĩa bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con người phải cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo.(Trả lời các câu hỏi, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 câu) II - Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK. III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A - Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đọc bài “Những hạt thóc giống” kết hợp trả lời câu hỏi. B - Dạy bài mới: Giới thiệu bài: (treo tranh MH) 2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: a) Luyện đọc: - Đọc mẫu toàn bài. - Phân đoạn: Bài thơ chia làm 3 đoạn - Giải nghĩa từ mới: Chú thích SGK - Luyện từ khó: Ghi bảng: - Đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: + Gà Trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu? + Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống ? + Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay bịa đặt? + Vì sao Gà không nghe lời Cáo? + Gà tung tin có cặp chó săn đến để làm gì? + Thái độ của Cáo như thế nào .? + Thấy Cáo bỏ chạy thái độ của Gà ra sao? + Theo em Gà thông minh ở điểm nào? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ: - Hướng dẫn thi đọc diễn cảm theo cách phân vai. - Tổ chức học thuộc lòng đoạn, bài thơ 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HS đọc, lớp nhận xét. - HS quan sát tranh minh hoạ trên bảng - HS lắng nghe giới thiệu bài - HS lấy SGK trang 50 - Tiếp nối đọc từng đoạn của bài thơ, 3 lượt. - Đọc toàn bài 1 em. - Cá nhân 2 em đọc từ khó * Gà Trống đậu vắt vẻo Cáo đứng... * Cáo đon đã mời gà xuống đất . * Là tin Cáo bịa ra để dụ Gà xuống đất để ăn thịt. * Vì Cáo nói ngon ngọt để ăn thịt Gà. * Cáo rất sợ chó săn, nhằm làm * Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay * Gà khoái chí cười, vì Cáo - Gà Trống thông minh, mưu trí làm cho Cáo khiếp sợ phải bỏ chạy - 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn bài thơ. - Nhẩm thuộc lòng và thi HTL từng đoạn, cả bài thơ. To¸n. LUYỆN TẬP I - Mục tiêu: - Củng cố về trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng. - Vận dụng giải được các bài toán về tìm số trung bình cộng. II - Chuẩn bị: - Bảng phụ . III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: Bài 1: - Cùng lớp nhận xét. Bài 2: - Cùng lớp nhận xét. Bài 3: - Cùng lớp chữa bài. Bài 4: - Cùng lớp nhận xét. Bài 5: bảng phụ Bài giải: a) Tổng của 2 số là: 9 x 2 = 18 Số cần tìm là: 18 – 12 = 6 b) Làm tương tự câu a). * Lưu ý: Trọng tâm tiết học này là các bài 1, 2, 3 nên cho h/s làm thêm bài tập 4, 5. - Cùng các nhóm nhận xét. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về ôn lại các bài tập, chuẩn bị cho bài học sau. - Học sinh lên chữa bài tập về nhà. - Nêu yêu cầu, giải bảng con, trình bày, 3 em giải ở trên bảng. - HS nhận xét, bổ sung - Nêu đề bài, tìm hiểu về đề bài, tự giải vào vở, chữa bài. - HS nhận xét, bổ sung - Đọc đề toán, tìm hiểu đề, giải ở vở, nêu cách giải. - HS nhận xét, bổ sung - Đọc đề bài, tìm hiểu đề, giải trên phiếu BT - Dính phiếu và chữa bài. - HS nhận xét, bổ sung - Đọc đề toán, tìm hiểu kĩ đề toán, giải nhóm 2. - Các nhóm trình bày cách giải. - HS nhận xét, bổ sung - HS thực hiện - Ghi bài TËp lµm v¨n. VIẾT THƯ ( Kiểm tra viết thư ) I - Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng viết thư: Học sinh viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm chân thành, đúng thể thức. II - Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ .Phiếu học tập III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Giới thiệu mục đích yêu cầu giờ kiểm tra. 3.Hướng dẫn nắm yêu cầu của đề bài: - Dán bảng nội dung ghi nhớ. - Hỏi về sự chuẩn bị của học sinh. - Đọc và viết đề bài lên bảng. - Nhắc học sinh chú ý : + Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan tâm. + Viết xong thư, cho thư vào phong bì, ghi ngoài phong bì tên, địa chỉ người gửi; tên địa chỉ người nhận. 4. Thực hành viết thư: - Quan sát chung, gợi ý, nhắc nhở - Thu bài cả lớp, dặn những em làm bài chưa xong về viết lại nộp vào tiết sau. 4. Củng cố - dặn dò: - Viết bài chưa xong - Chuẩn bị bài tiết sau - Hai em nêu ghi nhớ viết thư. - Học sinh cùng thầy nhận xét. - Nhắc lại nội dung ghi nhớ về 3 phần của một lá thư. - Nhắc lại đề bài.(đọc 4 yêu cầu trong SGK, - Cả lớp đọc thầm. - Một vài em nói đề bài và đối tượng em chọn để viết. - HS Viết thư. - Cuối giờ, nộp lại bài cho GV . - HS thực hiện Thø 6 ngµy 24 tháng 9 năm 2010 LuyÖn tõ vµ c©u. : DANH TỪ. I - Mục tiêu: - Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). - Nhận biết được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm. - Biết đặt câu với danh từ. II - Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ .Phiếu học tập III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A – KiÓm tra bài cò: B - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Danh từ 2. Phần nhận xét: * Bài tập1: - Phát phiếu, hướng dẫn đọc từng câu, gạch dưới các từ chỉ sự việc trong từng câu. - Cùng lớp nhận xét. * Bài tập2: (Cách thực hiện như bài1). - Giải thích thêm: + Danh từ chỉ khái niệm: biểu thị những cái chỉ có trong nhận thức của con người, không c-ó hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn, được. + Danh từ chỉ đơn vị: biểu thị những đơn vị được dùng để tính đếm sự vật. 3. Phần ghi nhớ: - Ghi nhớ (SGK) 4. Phần luyện tập: Bài tập1 - Đính phiếu, gọi 3 em lên làm, - Cùng lớp nhận xét, chốt lại. Bài tập2: Cùng lớp nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về tìm các danh từ chỉ đơn vị, hiện tượng tự nhiên, các khái niệm gần gũi. - 2 em làm bài tập 1 và 2. - Đọc nội dung BT1, lớp đọc thầm. - làm việc theo nhóm 2 - Thảo luận, trình bày. - Nhận xét - Thức hiện như bài một. - HS lắng nghe - Tự nêu định nghĩa danh từ, 3 em đọc ghi nhớ - Đọc yêu cầu bài, viết vào vở những danh từ chỉ khái niệm. trình bày kết quả. - Đọc yêu cầu, trao đổi theo cặp, tiếp nối nhau đặt câu với những danh từ chỉ khái niệm ở BT1 To¸n. BIỂU ĐỒ ( tiếp theo). I - Mục tiêu: - Học sinh bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. - Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột. - Bước đầu xử lí số liệu và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản. II - Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. KiÓm tra bài cò: - Cùng cả lớp nhận xét. B - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: BIỂU ĐỒ (TT). 2. Bài mới: a) Làm quen với biểu đồ cột: - Treo bảng biểu đồ “Số chuột bốn thôn đã diệt được”. + Nêu tên của các thôn được nêu trên biểu đồ? được ghi ở đâu trên biểu đồ? + Các số ghi bên trái biểu đồ chỉ gì? - Ý nghĩa của mỗi cột trong biểu đồ + Các cột màu xanh trong biểu đồ chỉ gì? + Số ghi trên mỗi cột chỉ gì? - Cách đọc số liệu biểu diễn trên mỗi cột * Giải thích: cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn. b) Thực hành: Bài1: - Phát triển thêm một số câu khác nhằm phát huy trí lực của HS. - Cùng lớp nhận xét. Bài2: Treo bảng phụ có vẽ biểu đồ trong bài.Gọi HS làm ý thứ nhất, ý thứ hai của câu b. - Cùng lớp nhận xét. * Lưu ý: Nếu thiếu thời gian GV hướng dẫn HS làm các ý còn lại của bài 1, 2 ở nhà. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Làm bài tập 1, 2 các ý còn lại. - Quan sát, tự phát hiện: * Thôn: Đông, Đoài, Trung, Thượng, háng dưới ghi các thôn * Chỉ số chuột * Biểu diễn số chuột của mổi thôn diệt được (Đông 2000 con, Đoài 2200 con, Trung 1600 con, Thượng 2750 con) * Chỉ số chuột của cột đó - Tìm hiểu yêu cầu bài toán, làm 3 câu trong SGK. - Lớp nhận xét - Quan sát làm câu a. - Làm vào vở và chữa bài. - Cho HS nhận xét, chữa bài. - Về nhà làm bài tập còn lại TËp lµm v¨n. ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I - Mục tiêu: - Học sinh có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. II - Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ,Phiếu học tập III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện 2. Phần nhận xét: Bài1: - Thảo luận nhóm đôi - Phát phiếu học tập - Chốt lại lời giải đúng. Bài2: - Hoạt động cá nhân - Suy nghĩ trả lời - Cùng lớp nhận xét. Bài3: + Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến câu truyện. + Hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng. - Nhắc lại. 3. Phần ghi nhớ: Nhắc học sinh cần thuộc ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: - Giải thích thêm () - Nhắc nhở, giúp đỡ những em chưa hiểu bài - Khen ngợi, ghi điểm. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về học thuộc nội dung ghi nhớ, viết vào vở đoạn văn thứ 2 cả 3 phần. - Đọc yêu cầu bài 1, đọc thầm truyện Những hạt giống. Trao đổi theo cặp, làm trên phiếu. Trình bày, lớp nhận xét. - Đọc yêu cầu bài 2. Thực hiện yêu cầu. Trình bày miệng. - Đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, nêu nhận xét: - HS nêu nhận xét - 3 em đọc. - Học thuộc ghi nhớ - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT. - Làm việc cá nhân. - Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm của mình. - HS thực hiện Sinh hoạt lớp tuần 5 I.Môc tiªu : Gióp hs : -Thùc hiÖn nhËn xÐt,®¸nh gi¸ kÕt qu¶ c«ng viÖc tuÇn qua ®Ó thÊy ®îc nh÷ng mÆt tiÕn bé,cha tiÕn bé cña c¸ nh©n, tæ,líp. - BiÕt ®îc nh÷ng c«ng viÖc cña tuÇn tíi ®Ó s¾p xÕp,chuÈn bÞ. - Gi¸o dôc vµ rªn luyÖn cho hs tÝnh tù qu¶n,tù gi¸c,thi ®ua,tÝch cùc tham gia c¸c ho¹t ®éng cña tæ,líp,trêng. II.ChuÈn bÞ : -B¶ng ghi s½n tªn c¸c ho¹t ®éng,c«ng viÖc cña hs trong tuÇn. -Sæ theo dâi c¸c ho¹t ®éng,c«ng viÖc cña hs III.Ho¹t ®éng d¹y-häc : A.NhËn xÐt,®¸nh gi¸ tuÇn qua : -Chuyªn cÇn,®i häc ®óng giê - ChuÈn bÞ ®å dïng häc tËp -VÖ sinh b¶n th©n,trùc nhËt líp , s©n trêng - §ång phôc,kh¨n quµng . - XÕp hµng ra vµo líp,thÓ dôc,móa h¸t s©n trêng.Thùc hiÖn tèt A.T.G.T -Bµi cò,chuÈn bÞ bµi míi -Ph¸t biÓu x©y dùng bµi rÌn ch÷ và gi÷ vë -TiÕn bé -Cha tiÕn bé B.Mét sè viÖc tuÇn tíi : Nh¾c hs tiÕp tôc thùc hiÖn c¸c c«ng viÖc ®· ®Ò ra - Kh¾c phôc nh÷ng tån t¹i - Th.hiÖn tèt A.T.G.T - C¸c kho¶n tiÒn nép cña hs - VÖ sinh líp,s©n trêng.
Tài liệu đính kèm: