A. Mục đích, yêu cầu :
1. Luyện : Nắm được 2 cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt.
2. Luyện kĩ năng : vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy,tìm từ ghép, từ láy, tập đặt câu với các từ đó.
B. Đồ dùng dạy học :
GV :- Từ điển tiếng Việt, bảng phụ viết 2 từ mẫu.
HS :- Vở bài tập Trắc nghiệm Tiếng Việt 4.
C. Các hoạt động dạy- học :
TUẦN 5 Từ ngày 20/9/2010 đến ngày 24/9/2010 Thứ hai ngày 20 thỏng 9 năm 2010 TIẾT 2: TẬP ĐỌC: Những hạt thóc giống I-Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài, dõng dạc. - Hiểu các từ ngữ trong bài: Bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh. - Hiểu được nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thực. II-Đồ dùng dạy - học : - GV: Tranh minh hoạ trong SGK. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ :5’ -Gọi 2 HS đọc bài: “Tre Việt Nam” và trả lời câu hỏi -GV nhận xét - ghi điểm cho HS 2.Dạy bài mới:30’ a-Giới thiệu bài - Ghi bảng. b- Luyện đọc: - GV chia đoạn: Bài chia làm 4 đoạn - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn - Đọan 1: gieo trồng, - Đoạn 2: chăm sóc, nô nức, lo lắng, - Đoạn 3: sững sờ, Câu nói của Nhà vua - Đoạn 4: Câu nói của Nhà vua -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -GV h/dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài. c- Tìm hiểu bài: (?)Nhà Vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? (?)Nhà Vua làm cách nào để tìm được người trung thực? (?)Theo lệnh Vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? (?)Đến kỳ nộp thóc cho Vua, chuyện gì đã sảy ra? (?)Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói sự thật? (?)Nghe Chôm nói như vậy, Vua đã nói thế nào? (?)Theo em vì sao người trung thực lại đáng quý? d-Luyện đọc diễn cảm: -GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài. Tổ chức thi đọc diễn cảm - GV nhận xét chung. 3.Củng cố-dặn dò:2’ (?)Câu chuyện có ý nghĩa gì? -Nhận xét giờ học -HS thực hiện yêu cầu Hs theo dừi -1HS đọc bài, cả lớp đọc thầm -HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - H luyện đọc câu có từ khó. - H luyện đọc đoạn. - H luyện đọc câu có từ khó. - H đọc chú giải: bệ hạ, - H luyện đọc đoạn. - H luyện đọc câu có từ khó. - H đọc chú giải: dõng dạc, sững sờ. - H luyện đọc đoạn. - H luyện đọc câu có từ khó. - H đọc chú giải: hiền minh. - H luyện đọc đoạn. -HS luyện đọc theo cặp. -HS lắng nghe GV đọc mẫu. -HS đọc bài và trả lời câu hỏi. +Nhà Vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi Hs trả lời +Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng hạt không nảy mầm. +Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho Vua. Chôm không có thóc. - HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi + Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm, sợ Chôm sẽ bị trừng phạt. -HS đọc đoạn cuối - cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi. +Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của riêng mình mà nói dối làm hỏng việc chung. -HS 4 em đọc nối tiếp, lớp theo dõi cách đọc. -HS theo dõi tìm cách đọc hay -HS bình chọn bạn đọc hay nhất - H nêu nội dung. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................ Tiết 7: Tiếng việt: ôn luyện từ và câu Tiếng Việt : . ôn : Luyện tập về từ ghép và từ láy A. Mục đích, yêu cầu : 1. Luyện : Nắm được 2 cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt. 2. Luyện kĩ năng : vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy,tìm từ ghép, từ láy, tập đặt câu với các từ đó. B. Đồ dùng dạy học : GV :- Từ điển tiếng Việt, bảng phụ viết 2 từ mẫu. HS :- Vở bài tập Trắc nghiệm Tiếng Việt 4. C. Các hoạt động dạy- học : I. Tổ chức : II. Kiểm tra : Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm gì? Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC tiết học 2. Luyện từ đơn và từ ghép ? Thế nào là từ ghép, từ láy. - Nêu nhận xét về từ phức : chầm chậm, cheo leo, se sẽ? (lưu ý với từ láy: luôn luôn) * Luyện tập: H mở VBT TN làm các bài tập. Bài tập 1: - GV nhắc h/s chú ý các từ in nghiêng, các từ in nghiêng và in đậm. Bài tập 2: - GV phát các trang từ điển đã chuẩn bị - Trao đổi theo cặp - Làm bài vào vở bài tập - Nhận xét,chốt lời giải đúng. ( giải thích cho học sinh những từ không có nghĩa, hoặc nghĩa không đúng ND bài) D. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu mỗi em tìm 5 từ ghép và 5 từ láy chỉ màu sắc. Thứ ba ngày 21 thỏng 9 năm 2010 tiết 1: chính tả: nghe - viết : những hạt thóc giống. I.Mục tiêu : 1.Nghe - viết đúng chính tả,trình bày đúng một đoạn văn của bài"Những hạt thóc giống" 2.Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : l / n ; en / eng. II.Đồ dùng dạy học : -VBT tiếng việt III.Các hoạt động dạy học : 1- Giới thiệu bài.1' 2.Hướng dẫn nghe - viết:22' - Gv đọc bài viết. +Nhà vua chọn người ntn để nối ngôi? +Vì sao người trung thực là người đáng quý? - Gv đọc từng từ khó cho hs viết vào bảng con.luộc kĩ, dõng dạc, truyền ngôi - G kiểm tra tư thế ngồi viết - GV đọc cho hs viết bài vào vở. - Thu chấm 5 - 7 bài. 3.Hướng dẫn làm bài tập:10' Bài 2a: Điền vào chỗ trống . - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân,3 hs làm vào bảng nhóm. - Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn chỉnh. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Câu đố. - Tổ chức cho hs đọc thầm câu đố, tìm lời giải. - Gv nhận xét, khen ngợi hs. 4.Củng cố dặn dò:2' - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Hs theo dõi. - Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. - Vì người trung thực dám nói lên sự thực... - Hs luyện viết từ khó vào bảng con. - H ngồi ngay ngắn. - Hs viết bài vào vở. - Đổi vở soát bài theo cặp. 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, 3 hs đại diện chữa bài. Các từ cần điền : nộp bài, lần này, làm em lâu nay, lòng thanh thản, làm bài. - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - 1 hs đọc đề bài. - Hs đọc thầm đoạn thơ, tìm lời giải của câu đố a. Con nòng nọc b. Con chim én. Hs theo dừi Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................. Tiết 2: Luyện từ và câu: mở rộng vốn từ : trung thực - tự trọng. I. Mục tiêu : 1.Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ đề : trung thực - tự trọng. 2,Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ nói trên để đặt câu. II.Đồ dùng dạy học : - Bảng nhóm cho hs làm bài tập. III.Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ: 5' +Xếp các từ sau thành 2 nhóm: từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổng hợp. - Gv nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới: 30' a- Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ : trung thực. Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm, ghi kết quả vào bảng nhóm. - Gọi đại diện nhóm dán bảng, trình bày - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Đặt câu. - Tổ chức cho hs làm vào vở. - Gọi hs nối tiếp đọc câu đặt được. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Tìm nghĩa của từ : tự trọng +Tổ chức cho hs tự tìm từ hoặc mở từ điển tìm nghĩa của từ theo yêu cầu.Nêu miệng kết quả. - Gv nhận xét, chữa bài. Bài 4: Tìm thành ngữ, tục ngữ. - Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm. +Những thành ngữ, tục ngữ nào nói về lòng trung thực hoặc lòng tự trọng? - HD hs giải nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ trên. 3.Củng cố dặn dò:2' - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 hs lên bảng làm bài. Từ ghép có nghĩa tổng hợp: anh em, ruột thịt, hoà thuận, yêu thương, vui buồn Từ ghép có nghĩa phân loại: bạn học, bạn đường bạn đời, anh cả, em út, anh rể, chị dâu - Hs theo dõi. - Hs đọc đề bài. - Hs làm bài theo nhóm 4. Từ cùng nghĩa với từ trung thực :thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật, thật thà, thật lòng, chính trực, bộc trực.. Từ trái nghĩa với từ trung thực: gian dối xảo trá, gian lận, lưu manh, gian manh, lừa bịp, lừa đảo... - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. - 1 hs đọc đề bài. - Hs nêu miệng câu đạt được - Chúng ta không nên gian dối... - 1 hs đọc đề bài. - Hs mở từ điển làm bài cá nhân. +Tự trọng : coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.(ý c) - 1 hs đọc đề bài. - Nhóm 4 hs thảo luận, nêu kết quả +Các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng trung thực: a, c, d +Các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng tự trọng : b, e. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................... TIẾT 4: KHOA HỌC: SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BẫO VÀ MUỐI ĂN I - Mục tiêu:* Sau bài học học sinh có thể: - Giải thích được lý do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc từ ĐV và TV. - Nói được lợi ích của muối I-ốt. - Nêu được tác hại của thói quen ăn mặn. II - Đồ dùng dạy học - Tranh hình trang 20 - 21 SGK, tranh ảnh, thông tin về muối I-ốt III - Hoạt động dạy và học 1-Kiểm tra bài cũ:5’ (?) Tại sao phải ăn phối hợp đạm ĐV và đam TV? 2-Bài mới:28' a- Giới thiệu bài - Viết đầu bài. b-Hướng dẫn tỡm hiểu bài. *Hoạt động 1: “Trò chơi” - Hướng dẫn học sinh thi kể. - Nhận xét-đánh giá. * - Hoạt động 2: (?) Nêu lợi ích của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc ĐV và TV? (?) Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo ĐV và TV? *- Hoạt động 3: Gv - Nêu : Khi thiếu muối I-ốt tuyến giáp phải tăng cường hoạt động vì vậy dễ gây ra u tuyến giáp (còn gọi là bướu cổ). Thiếu Iốt gây rối loạn nhiều chức năng trong cơ thể, làm ảnh hưởng tới sức khoẻ, trẻ em kém phát triển cả về thể chất lẫn trí tuệ.tác hại của thói quen ăn mặn. (?) Làm thể nào để bổ sung muối I-ốt cho cơ thể? (?) Tại sao không nên ăn mặn? 3 - Củng cố - Dặn dò:2’ - Về học bài và chuẩn bị bài sau. - Trả lời câu hỏi. - Thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo Ví dụ: Các món ăn bằng mỡ, dầu, thịt rán, cá rán, bánh r ... H3 và nêu quy trình chế biến chè? -Gv nhận xột. *Hoạt động 3: Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp -Y/c H trả lời các câu hỏi sau: (?) Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống đồi trọc? (?) Để khắc phục tình trạng này người dân ở đây đã trồng những loại cây gì? -G liên hệ thực tế để giáo dục H bảo vệ rừng 4/Củng cố dặn dò.2' -Chuẩn bị bài sau -hs theo dừi -HS đọc mục 1 SGK quan sát tranh ảnh +Vùng trung du là vùng đồi +Được xếp cạnh nhau như bát úp với các đỉnh tròn,sườn thoải +Nằm giữa miền núi và đồng bằng BB là một vùng đồi với các đỉnh tròn,sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp.Nơi đó được gọi là vùng trung du +Thái Nguyên,Phú Thọ,Vĩnh Phúc,Bắc Giang +Vùng trung du ở Bắc Bộ có nét riêng biệt mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi. Đây là nơi tổ tiên ta định cư sớm nhất -H trả lời -H nhận xét - -H quan sát thảo luận nhóm đôi +Thích hợp cho việc trồng cây ăn quả và cây công nghiệp (nhất là chè) +H1:chè Thái Nguyên +H2:ở Bắc Giang trồng nhiều vải thiều +H lên chỉ vị trí trên bản đồ +Chè Thái Nguyên nổi tiếng là thơm ngon +Chè được trồng để phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu +Xuất hiện trang trại trồng cây vải +H quan sát và nêu quy trình chế biến chè -Đại điện nhóm trả lời -H quan sát và đọc phần 3 +Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi... +Người đân ở đây đã trồng các loại cây công nghiệp dài ngày:keo, trẩu, sở...và cây ăn quả -H nhận xét ........................................................................ Tiết8: lịch sử và địa lý Luyện tập: lịch sử, địa lý ( tiết 5) i.mục tiêu: H biết: - Từ năm 179 TCN đến năm 938 nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. - Kể lại một số chính sách bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta. - Mô tả được vùng trung du Bắc Bộ - Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ - Nêu được qui trình chế biến chè - Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây II-Đồ dùng dạy học : Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ SGK III. Các bước lên lớp: Giới thiệu bài: Luyện tập Luyện tập: - G kiểm tra nội dung bài đã học: ? So sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ? ? Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ - G y/c H mở vở bài tập Lịch sử, Địa lý làm các bài tập - H trình bày bài. - - G chấm bài - nx 3. Củng cố - dặn dò: Thứ sỏu ngày 24 thỏng 9 năm 2010 TIẾT 1 : Luyện từ và câu: danh từ. i.mục tiêu: Giúp hs hiểu: - Danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, khái niệm, đơn vị ). - Xác định được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm. - Biết đặt câu với danh từ. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm ghi sẵn nội dung bài tập 1. III.Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài – ghi đầu bài: 2.Tìm hiểu ví dụ: - Gọi hs đọc ví dụ ở sgk. - Gọi hs tìm từ ở những dòng thơ theo yêu cầu bài. - Gv dùng phấn màu gạch chân các từ hs tìm được. - Gv nhận xét. Bài 2: - Gv phân nhóm, nêu yêu cầu thảo luận: - Gv giải thích về: +Từ chỉ khái niệm: +Từ chỉ người: - Gv nhận xét. 3.Ghi nhớ: - Danh từ là gì? - Gọi hs đọc ghi nhớ ở sgk. 4.Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, chữa bài. - Gv chữa bài, nhận xét. Bài 2: Đặt câu. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở. - Gọi hs đọc câu đặt được. - Chữa bài, nhận xét. 3.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau. Hs theo dừi - 1 hs đọc ví dụ. - Nhóm 2 hs thảo luận, nêu miệng kết quả. - Các nhóm nêu kết quả trước lớp. +Dòng 1: truyện cổ +Dòng 2: cuộc sống, tiếng, xưa +Dòng 3: cơn, nắng. mưa +Dòng 4:con, sông, rặng, dừa +Dòng 5: đời, cha, ông +Dòng 6:con, sông, chân, trời +Dòng 7:truyện cổ +Dòng 8: mặt, ông cha - 1 hs đọc lại các từ vừa tìm được. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài theo nhóm 4, trình bày kết quả. +Từ chỉ người: ông cha, cha ông +Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời +Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa +Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng xưa, đời - 4- 5 hs đọc ghi nhớ. - Hs lấy thêm ví dụ về danh từ ngoài sgk. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, 2 hs làm vào bảng nhóm, chữa bài. - 1 hs đọc đề bài. - Hs đặt câu vào vở. - Hs nối tiếp nêu câu vừa viết. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................... TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I/Mục tiờu: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. II/Đồ dựng dạy học : - Bút dạ và một số tờ giấy khổ to III/Cỏc hoạt động dạy,học chủ yếu: 1/Kiểm tra bài cũ: (?) Cốt truyện là gì? (?) Cốt truyện thường gồm những phần nào? 2/Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài - Ghi đầu bài b. Nhận xét: *Bài tập 1: - Những sự việc tạo thành cốt truyện: “Những hạt thọc giống”? - Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào? * Bài tập 2: (?) Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn? (?) Em có nhận xét gì về dấu hiệu này của đoạn 2? =>Giáo viên chốt ý: * Bài tập 3: + Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì? + Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào? c. Ghi nhớ: 3. Luyện tập: (?) Câu chuyện kể lại chuyện gì? (?) Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu? (?) Đoạn 1 kể sự việc gì? (?) Đoạn 2 kể sự việc gì? (?) Đoạn 3 còn thiếu phần nào? (?) Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì? - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 4/Củng cố,dặn dũ: - Nhân xét tiết học. - Trả lời các câu hỏi. - HS đọc yêu cầu: - Đọc lại truyện: “Những hạt thóc giống” + Sự việc 1: Nhà Vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế: luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi cho. + Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nẩy mầm. + Sự việc 3: Chụm dỏm tõu vua sự thật trước sự ngạ nhiờn của mọi người. +Sự việc 4:NHà Vua khen ngợi Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. + Sự việc 1: Được kể trong đoạn 1 (ba dòng đầu) + Sự việc 2: Được kể trong đoạn 2 (2 dòng tiếp). + Sự việc 3: Được kể trong đoạn 3 (8 tiếp) +Sự việc 4:Được kể trong đoạn 4(4 dũng cũn lại) + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. + ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là một đoạn văn. - Học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa. + Kể về một sự việc trong một chuôĩ sự việc làm cốt truyện của truyện. + Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng. Hs đọc ghi nhớ - Học sinh đọc nội dung và yêu cầu bài tập + Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực, thật thà. + Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu. + Đoạn 1 kể về cuộc sống và tình cảm của 2 mẹ con: Nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm. + Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc. + Phần thân đoạn + Kể việc cô bé kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền. - Học sinh viết vào vở nháp - Đọc bài làm của mình. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TIẾT 4: KỸ THUẬT: KHÂU THƯỜNG I.MỤC TIấU: - Biết cỏch cầm vải, cầm kim, lờn kim, xuống kim khi khõu và đặc điểm mũi khõu, đường khõu thường. -Biết cỏch khõu. - Rốn luyện tớnh kiờn trỡ, sự khộo lộo. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Một mảnh vải sợi bụng cú kớch thước 10 x 15 cm . Kim khõu, chỉ khõu. Bỳt chỡ, thước kẻ, kộo. Một tờ giấy kẻ ụ li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Ổn định tổ chức (1’) Kiểm tra bài cũ (5’) Kiểm tra ghi nhớ mục 1 sgk. Kiểm tra đồ dựng Bài mới * Giới thiệu bài và ghi bài Hoạt động 1: làm việc cả lớp *Mục tiờu: Hướng dẫn hs quan sỏt và nhận xột mẫu . *Cỏch tiến hành: - Gv hướng dẫn mẫu khõu thường. *Kết luận:như mục 1 của phần ghi nhớ Hoạt động 2: *Mục tiờu: Thao tỏc kỹ thuật *Cỏch tiến hành: - Hướng dẫn hs quan sỏt hỡnh 1 sgk để nờu cỏch cầm kim, cầm vải. - Hướng dẫn hs quan sỏt hỡnh 2a, 2b để thực hiện thao tỏc lờn, xuống kim. *Kết luận: như mục 1 phần ghi nhớ. Đọc lại phần ghi nhớ mục 1 trong sgk. Nhắc lại Hs quan sỏt hỡnh 3a, 3b sgk Hs đọc Hs quan sỏt hỡnh 1/sgk Hs quan sỏt hỡnh 2a, 2b sgk và lờn thao tỏc. IV. NHẬN XẫT: Củng cố: nờu lại phần ghi nhớ. GV nhận xột sự chuẩn bị tinh thần thỏi độ học tập và kết quả thực hành của học sinh. Chuẩn bị bài sau:như bài trước. ............................. Tiết 8: tiếng việt: ôn tập làm văn Luyện : Luyện tập xây dựng cốt truyện ( 2T) A- Mục đích, yêu cầu: Luyện tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện. B- Đồ dùng dạy- học : Tranh minh hoạ cốt truyện nói về lòng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm. Tranh minh hoạ cốt truyện nói về tính trung thực của người con chăm sóc mẹ ốm. HS :Vở bài tập Tiếng Việt 4 C- Các hoạt động dạy- học : I. Tổ chức: II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu 2. Luyện xây dựng cốt truyện a) Xác định yêu cầu đề bài Đọc yêu cầu đề bài? - Phân tích, gạch chân từ ngữ quan trọng. - Có mấy nhân vật ? - Đây là truyện có thật hay tưởng tượng, vì sao em biết? - Yêu cầu chính của đề là gì? b)Lựa chọn chủ đề câu truyện c) Thực hành xây dựng cốt truyện - GV đưa ra các tranh để gợi ý - Yêu cầu h/s làm bài Nhận xét, bổ xung. * Thi kể chuyện: D. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách xây dựng cốt truyện? - Nhận xét tiết học. Về nhà chuẩn bị cho bài kiểm tra.
Tài liệu đính kèm: