I. Mục tiêu:
* Giúp học sinh :
- Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của 1 năm.
- Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỷ.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A- Kiểm tra bài cũ : Nêu y/ c kiểm tra : - 3 HS lên bảng , lớp làm nháp .
1 giờ = . phút ; 1 phút = . giây.
1 thế kỷ = . năm
B- Bài mới:
1, Giới thiệu bài :
2, Hướng dẫn làm bài tập :
Tuần 5 Ngày soạn:Thứ bảy ngày 11 tháng 9 năm 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010 Chào cờ Tiết 9: Tập đọc Những hạt thóc giống (Tích hợp môi trường) I. Mục đích - yêu cầu: Tích hợp: Quyền có sự riêng tư và được xét xử công bằng 1. Đọc thành tiếng : - Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : gieo trồng , chăm sóc , nô nức , lo lắng , sững sờ , luộc kĩ , dõng dạc ,... - Đọc trôi chảy toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng/ 1phút. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồi côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu, câu kể và câu hỏi. 2. Đọc - hiểu : - Hiểu các từ ngữ khó trong bài : bệ hạ , sững sờ , dõng dạc , hiển minh . Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. II. Đồ dùng dạy - học. + Tranh minh hoạ trong SGK - Tr. 46 . + Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn văn cần luyện đọc . III. Các hoạt động dạy - học. A- Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung kiểm tra : - Đọc thuộc lòng bài "Tre Việt Nam" ( 2 HS ) + Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì ? của ai? + Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì sao ? - GV nhận xét , cho điểm . B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài:( GV treo tranh minh hoạ GT ) 2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài : - Chia đoạn : + Bài chia làm mấy đoạn ? - 1 HS khá đọc. - 4 đoạn : + Đoạn 1 : Ngày xưa ...đến bị trừng phạt . + Đoạn 2 : Có chú bé ...đến nảy mầm được . + Đoạn 3 : Mọi người ...đến của ta. + Đoạn 4 : Còn lại . - Y/c HS nối tiếp đoạn : + Lần 1 : luyện phát âm , ngắt nghỉ câu dài . + Lần 2 : kết hợp giải nghĩa từ mới. + Lần 3 : Đọc nối tiếp đoạn hoàn chỉnh . - 4 HS đọc nối tiếp đoạn ( lượt 1 ) , HS khác đọc thầm . - 4 HS đọc nối tiếp đoạn ( lượt 2 ), HS khác đọc thầm , nhận xét . - 4 HS đọc ; lớp nhận xét . - Gọi HS đọc toàn bài trước lớp . - 1 - 2 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS theo dõi GV đọc mẫu . b. Tìm hiểu bài: - Y/c HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi : + Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? - HS đọc thầm bài - trả lời : => Vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi. - Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực? + Theo em , hạt thóc giống đó có nảy mầm được không ? Vì sao ? + Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được , vậy mà vua lại giao hẹn , nếu không có thóc sẽ bị trừng trị . Theo em , nhà vua có mưu kế gì trong việc này ? - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : => Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kỹ và hẹn ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng phạt. => Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi . => Vua muốn tìm xem ai là người trung thực , ai là người chỉ mong làm đẹp long vua , tham lam quyền chức . => Đoạn 1 ý nói gì ?( ghi ý chính đoạn 1) * Nhà vua chọn người trung thực đê nối ngôi. - Y/c HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi : + Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? kết quả ra sao? - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . => Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm. + Đến kỳ nộp thóc cho vua mọi người làm gì? => Mọi người nô nức trở thóc về kinh nộp cho vua. + Chôm làm gì? => Chôm thành thật quỳ tâu vua. + Hành động của chú bé chôm có gì khác mọi người? => Chôm dũng cảm dám nói sự thật không sợ bị trừng phạt. =>Đoạn 2 ý nói gì ?( ghi ý chính đoạn 2) - Y/c HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi : - Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nới thật của Chôm? * Sự trung thực của chú bé Chôm =>Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm. => Đoạn 3 ý nói gì ?( ghi ý chính đoạn 3) - Y/c đọc thầm đoạn cuối và trả lời câu hỏi : * Mọi người chứng kiến sự dũng cảm của chú bé Chôm. + Nhà vua đã nói như thế nào ? +Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý? => Vua nói cho mọi người bết răng : thóc đã luộc kĩ thì làm sao mà mọc được ... + Vì bao giờ người trung thực cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung. + Vì người trung thực thích nghe nói thật. => Đoạn 4 ý nói gì ? * Vua bằng lòng với đức tính trung thực, dũng cảm của Chôm. Nội dung bài ( GV ghi bảng ) : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói ra sự thật. - 2 HS nhắc lại . c. Đọc diễn cảm: - Gọi học sinh đọc bài : - 4 học sinh đọc nối tiếp - Nhận xét cách thể hiện giọng đọc ở mỗi đoạn. - 4 học sinh đọc lại tìm giọng đọc cho từng nhân vật . - Hướng dẫn đọc 1 đoạn theo cách phân vai (Từ "Chôm lo lắng ......của ta ") - GV đánh giá chung. - 3 em thực hiện theo từng vai. - HS xung phong đọc thi diễn cảm . - Lớp nhận xét - bổ sung 3/ Củng cố - dặn dò: - Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? - NX giờ học.VN chuẩn bị bài sau :Gà Trống và Cáo . Tiết 21: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: * Giúp học sinh : - Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của 1 năm. - Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày. - Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỷ. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A- Kiểm tra bài cũ : Nêu y/ c kiểm tra : - 3 HS lên bảng , lớp làm nháp . 1 giờ = ... phút ; 1 phút = .... giây. 1 thế kỷ = ... năm B- Bài mới: 1, Giới thiệu bài : 2, Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1( Tr.26 ): - HS trả lời miệng : - Kể tên những tháng có 30 ngày? - GV hướng dẫn cách xem bàn tay. - Tháng 4; 6; 9 ; 11 - Những tháng có 31 ngày? - Tháng có 28 hoặc 29 ngày? - Cho HS dựa vào phần trên để tính số ngày trong năm nhuận. - Tháng 3; 5; 7; 8; 10; 12 - Tháng 2 - HS thực hiện - Năm nhuận có bao nhiêu ngày? - Năm không nhuận (năm thường)? 366 ngày 365 ngày Bài 2 ( Tr. 26 ): - GV chấm một số bài. -Nêu mối quan hệ giữa đơn vị đo thời gian. - GV cùng HS nx, chữa bài. - HS đọc y/c của bài tập . - HS làm vào vở, 3 HS lên bảng chữa. 3 ngày = 72 giờ. ....... ngày = 8 giờ ...... 3 giờ 10 phút = 190 phút .. ....... Bài 3 ( Tr. 26 ): - TL N2 - TL : + Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789 năm đó thuộc thế kỷ nào? - Thuộc thế kỷ XVIII. - Nguyễn Trãi sinh năm nào? thuộc thế kỷ nào? - Nguyễn Trãi sinh năm : 1980 - 600 = 1380 ; Năm đó thuộc thế kỷ XIV - 1 HS đọc y/c bài . 3/ Củng cố - dặn dò: - Nêu các đơn vị đo thời gian mới học. - NX giờ học. VN ôn lại bài + Chuẩn bị bài sau : Tìm số trung bình cộng . Tiết 5: Chính tả (Nghe - Viết). Những hạt thóc giống (Tích hợp môi trường) I. Mục đích - yêu cầu: - Tích hợp: Quyền có sự riêng tư và được xét xử công bằng - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài : "Những hạt thóc giống". Tốc độ viết 75 chữ / 15 phút. - Làm đúng các bài tập, phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/n, en/eng II. Đồ dùng dạy - học: Viết sẵn nội dung bài 2a. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A- Kiểm tra bài cũ: Nêu yêu cầu kiểm tra : + 3học sinh lên bảng viết các từ ngữ bắt đầu bằng d/gi/r. + Lớp viết vào nháp ( theo tổ ) - GV nhận xét . B- Bài mới: 1, Giới thiệu bài : 2 . Hướng dẫn HS nghe- viết : a, Trao đổi về nội dung đoạn viết : - GV đọc mẫu. + Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực? + Vì sao người trung thực là người đáng quý ? b, Hướng dẫn viết từ khó : - HS nghe - đọc thầm. => Phát cho người dân 1 thúng thóc giống đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn. Ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị chừng phạt. => Trung thực được mọi người tin yêu và kính trọng. - Y/c HS tìm tiếng khó , dễ lẫn khi viết . - Y/c HS đọc và viết các từ vừa tìm được . c, Viết bài : - HS tìm và viết vào bảng con VD : luộc kỹ, thóc giống, dốc công nộp, lo lắng, nô nức ,... - GV hướng dẫn và đọc cho học sinh viết bài: GV thu 1 số bài chấm, nx. - HS viết chính tả. - HS soát bài 3- Luyện tập: Bài 2 (a): - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV cho HS làm bài - HS chữa bài đ lớp nhận xét + Lời giải : nộp bài, lần này, làm em, lâu nay, lòng thanh thản, làm bài Bài 3: - GV cho HS thi giải câu đố * Con nòng nọc * Chim én C- Củng cố - dặn dò: - Theo em, vì sao phải xét xử công bằng? - NX qua bài chấm, giờ học. - VN học TL 2 câu để đố lại người thân . Tiết 5: Đạo Đức Biết bày tỏ ý kiến ( tiết 1 ) (Tích hợp môi trường) I. Mục tiêu: * Giúp HS hiểu : - Mọi trẻ em đều có quyền được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em. - Việc trẻ em bày tỏ những ý kiến sẽ giúp cho những quyết định có liên quan đến các em phù hợp với các em hơn. - Trước những sự việc có liên quan đến mình, các em được phép nêu ý kiến, bày tỏ suy nghĩ và ý kiến đó phải được lắng nghe, tôn trọng, không phải các em được phép bày tỏ ý kiến để đòi hỏi mọi thứ không phù hợp. - ý thức được quyền của mình, tôn trọng ý kiến của các bạn và tôn trọng ý kiến của người lớn. - Biết nêu ý kiến của mình đúng lúc, đúng chỗ. - Lắng nghe ý kiến của bạn bè, người lớn và biết bày tỏ quan điểm. II. Đồ dùng dạy - học: - Giấy màu xanh - đỏ - vàng cho mỗi học sinh. - Chép sẵn tình huống HĐ1 III. Các hoạt động dạy - học. A- Kiểm tra bài cũ: Nêu y/c kểm tra : ( 2 HS ) - Thế nào là vượt khó trong học tập? - Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì? B- Bài mới: 1/ Hoạt động 1 : Nhận xét tình huống. - GV dán 4 tình huống đã chuẩn bị lên bảng. + G V cho HS thảo luận. - Nhà bạn Tâm đang rất khó khăn. Bố Tâm nghiện rượu, mẹ Tâm phải đi làm xa nhà. Hôm qua bố Tâm bắt em phải nghỉ học mà không cho em được nói bất cứ điều gì. Theo em bố Tâm làm đúng hay sai? - 2 học sinh đọc 4 tình huống + Học sinh thảo luận nhóm 4 - Như thế là sai vì việc học tập của Tâm, bạn phải được biết và tham gia ý kiến. - Sai vì đi học là quyền của Tâm. - Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến em? - HS trả lời - Lớp nhận xét - bổ sung - Đối với những việc có liên quan đến mình các em có quyền gì? - Có quyền bày tỏ quan điểm - ý kiến * Kết luận: - GV chốt ý chính . - HS đọc ghi nhớ ( SGK ) 2/ Hoạt động 2: Em sẽ làm gì ? * Mục tiêu: Học sinh hiểu tất cả những việc diễn ra xung quanh môi trường và tất cả mọi hoạt động các em có quyền được nêu ý kiến của mình, chia sẻ các mong muốn. * Cách tiến hành - HS thảo luận N4 - GV cho mỗi nhóm ... * Giúp học sinh: - Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. - Biết cách đọc và phân tích các số liệu trên biểu đồ cột. - Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: GV:Vẽ sẵn biểu đồ cột về "Số chuột 4 thôn đã diệt được "biểu đồ ở BT2” III. các hoạt động dạy - học: A- Kiểm tra bài cũ: - Cho học sinh nêu miệng bài 2b.( 2 HS ) B- Bài mới: 1/ Làm quen với biểu đồ cột: - GV cho HS quan sát biểu đồ cột. + HS quan sát biểu đồ: "Số chuột 4 thôn đã diệt được" - Biểu đồ bên là thành tích diệt chuột của 4 thôn (Đông, Đoài, Trung, Thượng). - Cứ 1 dòng kẻ 1cm thay cho 25 0 con chuột. - Các số ở bên trái biểu đồ ghi gì? - Chỉ số chuột . - Bên phải của biểu đồ cột ghi gì? - Các cột đứng dọc biểu thị gì? - Cột thứ nhất cao đến số 2000 chỉ gì? - Tên các thôn diệt chuột. - Số chuột từng thôn đã diệt. - Chỉ số chuột của thôn Đông đã diệt được là 2000 con. - Cột thứ 2 cao bao nhiêu? Chỉ số chuột của thôn nào? - Cao đến 2200 chỉ số chuột của thôn Đoài là 2200 con. - Số ghi ở đỉnh cột thứ 3 là bao nhiêu? Cho ta biết điều gì? - Là 1600 cho ta biết số chuột thôn Trung đã diệt. - Thôn Thượng diệt được bao nhiêu con? - Diệt được 2750 con chuột. - Qua các cột biểu diễn em có nhận xét gì? - Cột cao biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp biểu diễn số chuột ít hơn. - GV cho HS đọc lại các số liệu trên biểu đồ. 2/ Luyện tập: a. Bài 1( Tr.31 ): - HS làm miệng - Những lớp nào đã tham gia trồng cây? - Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. - Lớp 4A trồng được bao nhiêu cây? - Lớp 5B trồngđược bao nhiêu cây? - Lớp 5C trồngđược bao nhiêu cây? ị Nêu cách đọc biểu đồ. 4A : 35 cây 5B : 40 cây. 5C : 23 cây. b. Bài 2 ( tr. 32 ): - Bài tập yêu cầu gì? - Viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu đồ. - Muốn điền được số thích hợp vào chỗ chấm ta làm thế nào? - Dóng độ cao của từng cột với các số đã chia bên trái biểu đồ. Hoặc yếu tố thống kê ở đầu bài. - Cho học sinh lên bảng điền vào biểu đồ. - GV đánh giá. - Lớp nhận xét - bổ sung 3/ Củng cố - dặn dò: Hệ thống bài học. NX giờ học. Chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 10: Luyện từ và câu Danh từ I. Mục đích - yêu cầu: - Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (Người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). - Nhận biết được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm; biết đặt câu với danh từ. II. Đồ dùng dạy- học: GV: - Viết sẵn phần nhận xét. III. Các hoạt động dạy - học: A- Kiểm tra bài cũ: Nêu y/c kiểm tra : ( 2 HS ) - Tìm những từ cùng nghĩa với trung thực ị đặt câu. - Tìm những từ trái nghĩa với trung thực ị đặt câu. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Phần nhận xét: a) Bài số 1: - GV dán đoạn thơ lên bảng. - Bài tập yêu cầu gì? + GV cho HS thảo luận. - Gọi HS trình bày. - GV gạch chân dưới những từ chỉ sự vật theo thứ tự từng dòng. - HS đọc yêu cầu của bài tập 1 - Tìm các từ chỉ sự vật + HS thảo luận nhóm 2 (2') - HS trình bày theo từng dòng Lớp nhận xét đ bổ sung * Truyện cổ; cuộc sống, tiếng xưa; cơn, nắng, mưa, con sông, chân trời, truyện cổ, công cha. * Kết luận: Những từ các em vừa tìm được là danh từ. Bài số2: + Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - GV cho HS thảo luận + HS đọc cả mẫu - HS thảo luận nhóm 4 viết vào tờ tô ki to (5') - Cho các nhóm lên bảng dán bài của mình. - HS thực hiện đ đại diện nhóm trình bày. - GV đánh giá, kết luận những nhóm điền đúng. - Lớp nhận xét - bổ sung + Từ chỉ người : Ông cha, cha ông + Từ chỉ vật : Sông, dừa, chân trời. + Từ chỉ hiện tượng : mưa, nắng. + Từ chỉ khái niệm : Cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời. + Từ chỉ đơn vị : Con, cơn, rặng. ịDanh từ là gì? * Danh từ là những từ chỉ người ,vật, sự vật ,hiện tượng , khái niệm hoặc đơn vị . - Em hiểu thế nào là danh từ chỉ khái niệm? - Biểu thị những cái chỉ có ở trong nhận thức của con người, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn được. - Danh từ chỉ đơn vị? - Là những từ biểu thị những đơn vị được dùng để tính đếm sự vật. 3/ Ghi nhớ: (SGK) 4/ Luyện tập: a. Bài số 1: - 3 đ4 học sinh nhắc lại - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Cho học sinh làm bài trong SGK - 1đ2 học sinh đọcđ HS thảo luận nhóm 2 - HS gạch chân dưới những danh từ chỉ khái niệm. - GV cho HS nêu miệng bài giải - GV kết luận - Cho HS nhắc lại đ GV gạch chân - HS nêu miệng . Lớp nhận xét - bổ sung * điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm cách mạng. - Thế nào là danh từ chỉ khái niệm. - GV đánh giá nhận xét Bài số 2: - HS nêu . - Cho HS trình bày miệng . - HS nối tiếp đặt câu mình vừa tìm được. - GV nhận xét những HS đặt câu đúng và hay. VD : Bạn Na có 1 điểm đáng quý là rất trung thực, thật thà. ịKhi đặt câu em cần chú ý điều gì? 5/ Củng cố - dặn dò: - Danh từ là gì ? - Nhận xét giờ học. - VN học bài và tìm thêm những danh từ chỉ đv, hiện tượng, TN, các khái niệm gần gũi. Tiết 5: Địa lí Trung du Bắc Bộ I. Mục tiêu: *Học xong bài này, HS biết : - Mô tả được vùng trung du Bắc Bộ. - Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở Trung du Bắc Bộ. - Nêu được quy trình chế biến chè. - Dựa vào tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm kiến thức. - Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây. II. Đồ dùng dạy- học: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ. III. Các hoạt động dạy - học. A- Kiểm tra bài cũ: - Nêu những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn? ( 2 HS ) B- Bài mới: 1/ HĐ1: Vùng đồi với đỉnh tròn - sườn thoải. * Mục tiêu: HS mô tả được vùng trung du Bắc Bộ. * Cách tiến hành: + Cho học sinh đọc SGK. - Học sinh đọc thầm kênh chữ và quan sát tranh ảnh. - Vùng Trung du là vùng núi,vùng đồi hay đồng bằng? - Là 1 vùng đồi . - Các đồi ở đây như thế nào? Được sắp xếp ntn? - Đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. - Nước ta có những nơi nào được gọi là Trung du? - Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang. - Cho HS tìm và chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam những nơi có vùng trung du. - HS chỉ trên bản đồ Lớp nhận xét - bổ sung. - Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ? * Kết luận: Hãy mô tả đặc điểm của vùng trung du Bắc Bộ. - Mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi. * Vài học sinh nhắc lại 2/ HĐ2: Chè và cây ăn quả ở trung du: * Mục tiêu:HS nắm được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ. Nêu được quy trình chế biến chè. * Cách tiến hành : + Cho HS quan sát H1 và H2 - HS thảo luận nhóm 2 : + HS quan sát kết hợp với các kênh hình. - Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? - Thích hợp cho việc phát triển cây ăn quả và cây công nghiệp. - H1 và H2 cho biết những loại cây nào ở Thái Nguyên và Bắc Giang? - Thái Nguyên : Cây chè -Bắc Giang : Cây vải. - Cho HS quan sát bản đồ địa lí Việt Nam. - HS tìm vị trí 2 địa phương này trên bản đồ . - Em biết gì về chè Thái Nguyên? - Thơm ngon, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. - Quan sát H3 - nêu quy trình chế biến chè - HS nêu . - Trong những năm gần đây trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì? * Kết luận: GV chốt ý chính . - Chuyên trồng cây ăn quả đạt hiệu quả cao. 3/ HĐ3: Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp: * Mục tiêu : Có ý thức bảo vệ rừng và tích cực tham gia trồng cây. * Cách tiến hành : - Cho HS quan sát tranh đồi trọc - Vì sao ở trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc? - Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi. - Để khắc phục tình trạng này người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì? - Cây công nghiệp lâu năm : Trẩu, keo,... - Trồng rừng có tác dụng gì? - Để bầu không khí trong lành, môi - Chống xói mòn, giữ nước,... trường trong sạch, bản thân em cần phải làm gì? - Phải bảo vệ rừng tích cực trồng cây... * Kết luận: GV chốt ý chính . 4/ Củng cố -dặn dò : - Nêu những đặc điểm tiêu biểu về vùng trung du Bắc Bộ.( HS đọc ND bài học SGK - Nhận xét giờ học - VN ôn bài + chuẩn bị bài sau: Tây Nguyên . Tiết 10: Tập làm văn Đoạn văn trong bài kể chuyện I. Mục đích - yêu cầu: 1. Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. 2. Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn phần nhận xét. III. Các hoạt động dạy - học. A. KTBC: NX và trả bài văn viết B. Bài mới 1/ Giới thiệu bài: 2/ Phần nhận xét: + Gọi HS đọc bài. - Cho HS thảo luận - GVgạch chân những từ quan trọng. + HS đọc yêu cầu của bài tập 1 + 2 - HS thảo luận nhóm 2 . - Đại diện nhóm lên trình bày. + Những sự việc tạo thành nòng cốt truyện : Những hạt thóc giống + Sự việc 1: => Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi nghĩ ra kế : Luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: Ai thu hoạch được nhiều thóc sẽ truyền ngôi cho. + Sự việc 2 : => - Chú bé chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm. + Sự việc 3 : => - Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. + Sự việc 4 : => - Nhà vua khen ngợi vua trung thực, dũng cảm, đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. - Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào? - Mỗi sự việc tương ứng với 1 đoạn văn. - Cốt truyện là gì? - Là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. - Cốt truyện thường có mấy phần? - Gồm 3 phần : + Mở đầu + Diễn biến + Kết thúc Bài số 2: - Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn. + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1ô. + Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. Bài số 3: Mỗi đoạn văn trong bài kể chuyện kể điều gì? - Kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm lòng cốt cho diễn biến của chuyện. - Đoạn văn nhận được ra nhờ dấu hiệu nào? - Hết 1 đoạn văn cần chấm xuống dòng. 3/ Ghi nhớ: SGK - Cho vài học sinh nhắc lại - Lớp đọc thầm 4/ Luyện tập: - Cho HS đọc nối tiếp nội dung bài tập. - GV quan sát tranh - Lớp đọc thầm - GV giới thiệu nội dung câu chuyện qua tranh và nêu rõ đoạn 3 của truyện phần còn thiếu. - HS suy nghĩ hình dung cảnh em bé gặp bà tiên - GV cho HS trình bày - HS đọc nối tiếp nhau kết quả bài làm Lớp nhận xét - bổ sung - GV nhận xét - đánh giá 5/ Củng cố - dặn dò: - Nêu những điều cần ghi nhớ qua tiết học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà chép đoạn văn thứ 2 vào vở.
Tài liệu đính kèm: