Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Minh Chính

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Minh Chính

Tiết 3: Toán

BÀI 21: LUYỆN TẬP

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

1.Kiến thức: Giúp HS

- Củng cố về số ngày trong từng tháng của một năm

- Nắm được năm thường có 365 ngày & năm nhuận có 366 ngày.

- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào

- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học.

- Hs khá giỏi làm bài 4&5

2.Kĩ năng:

- Biết cách tìm thời gian

- Biết so sánh số đo thời gian

II.CHUẨN BỊ:

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 40 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 478Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Minh Chính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 27 tháng 09 năm 2010
Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ
---------------------------------------------
Tiết 2: Tập đọc
BÀI 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mơc tiªu
	- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
	- Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
	- HS trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 
- Hs khá giỏi trả lời câu hỏi 4
II. Đồ dùng dạy học
	- Tranh trong SGK
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HỖ TRỢ
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi hs đọc thuộc lòng bài “ Tre Việt Nam” và trả lời câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài ghi bảng
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc
- GV đọc mẫu lần 1
- Chia bài thành 4 đoạn và cho hs đọc nối tiếp lần 1.
- Cho hs tìm từ khó phát âm
- Hs đọc lần 2 kết hợp đọc chú giải
- GV sửa lỗi phát âm ngắt nghỉ giọng đọc của hs.
- GV đọc mẫu lần 2 (đọc diễn cảm giọng đọc chậm rãi)
b) Tìm hiểu bài
- GV cho hs đọc thầm toàn truyện và trả lời câu hỏi:
+ Nhà vua chọn người ntn để truyền ngôi?
- Cho hs đọc đoạn 1 và trả lời:
+ Nhà vua tìm cách nào để tìm người trung thực?
- GV hỏi thêm:
+ Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không?
- Hs đọc đoạn 2 và trả lời:
+ Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
+ Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Chôm làm gì?
+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
- Cho hs đọc đoạn 3 và trả lời: Thái độ của mọi người khi nghe lời nói thật của Chôm?
- Hs đọc đoạn cuối của bài rồi trả lời: Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu đoạn: Chôm lo lắng  thóc giống của ta.
- GV công bố bạn thắng cuộc.
III. Củng cố- dặn dò
- GV tổng kết tiết học
- Chuẩn bị tiết sau: Gà trống và Cáo
- 2 hs lên bảng đọc
- Lớp theo dõi và nhận xét
- 4 hs đọc nối tiếp đến hết bài
- sững sơ,ø dõng dạc.
- Đọc và nêu chú giải : bệ hạ, dõng dạc
- 1 hs đọc toàn bài
- Vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi
- Phát cho mỗi người dân 1 thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: Ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng phạt.
- HS phát biểu ý kiến.
- Chôm đã gieo trồng nhưng thóc không nảy mầm.
- Mọi người: Chở thóc nộp cho vua.
Chôm: Không có thóc tâu thật với vua.
- Chôm dám nói lên sự thật không sợ bị chừng phạt.
- Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm.
- Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không gì lợi ích của mình mà nói dối.
- Người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt.
- 4 hs đọc nối tiếp 4 đoạn của bài.
- Tìm giọng đọc và thể hiện diễn cảm.
- Thi đọc diễn cảm theo cách phân vai.
Sửa lổi phát âm của hs
Tiết 3: Toán
BÀI 21: LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: Giúp HS
Củng cố về số ngày trong từng tháng của một năm
Nắm được năm thường có 365 ngày & năm nhuận có 366 ngày.
Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào
Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học.
Hs khá giỏi làm bài 4&5
2.Kĩ năng:
Biết cách tìm thời gian
Biết so sánh số đo thời gian
II.CHUẨN BỊ:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HỖ TRỢ
Kiểm tra bài cũ: Giây – thế kỉ
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà.
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động : Luyện tập, thực hành
Bài tập 1:
GV giới thiệu cho HS: năm thường (tháng 2 có 28 ngày), năm nhuận (tháng 2 có 29 ngày)
Bài tập 2:
- Cho 3 em lên bảng làm
- GV nhận xét, sửa chữa
Bài tập 3:
- Cho 2 em lên bảng làm bài
Bài tập 4: (Hs khá giỏi)
Đổi phút = 15 giây, phút = 12 giây
Bài tập 5: 
a) Cho HS xem đồng hồ, rồi khoanh tròn vào chữ cái.
b) HS tính: 5kg 8 g = 5008 g
Củng cố 
Tiết học này giúp em điều gì cho việc sinh hoạt, học tập hàng ngày?
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng
HS sửa bài
HS nhận xét
a) – Những tháng có 31 ngày: tháng 1, 3, 5 , 7, 8, 10, 12.
 - Những tháng có 30 ngày: tháng 2, 4, 6, 9, 11.
 - Tháng có 28 hoặc 29 ngày: tháng 2.
b) HS dựa vào phần a để tính số ngày trong một năm (thường, nhuận).
3 ngày = 72 giờ 
4 giờ = 240 phút
8 phút = 480 giây
3 giờ 10 phút = 190 phút
2 phút 5 giây = 125 giây
4 phút 20 giây = 260 giây
a) Năm 1789 thuộc thế kỉ XVIII
b) Nguyễn Trãi sinh vào năm 1380; vào thế kỉ XIV. 
- Bình chạy nhanh hơn Nam với thời gian là 3 giây.
a) HS khoanh vào B.
b) HS khoanh vào C
- HS tự do phát biểu
Theo dõi, giúp đở HS thực hành
Tiết 4: Đạo đức
BÀI 3: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 1)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
1.Kiến thức: 
- Nhận thức được các em có quyền có ý kiến riêng, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
2.Kĩ năng:
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.
- HS khá giỏi biết bày tỏ ý kiến lịch sự, lễ phép.
3. Thái độ:
	- Biết tôn trọng ý kiến của người khác.
II.CHUẨN BỊ:
	- SGK
	- Một vài bức tranh dùng cho hoạt động khởi động
	- Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng
	- Một chiếc micro không dây để chơi trò phóng viên
	- Một số đồ dùng để hoá trang diễn tiểu phẩm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HỖ TRỢ
Khởi động: Trò chơi “Diễn tả”
Cách chơi: GV chia HS thành nhóm tư & giao cho mỗi nhóm một bức tranh. Lần lượt từng người trong nhóm vừa cầm bức tranh để quan sát, vừa nêu nhận xét của mình về bức tranh đo.ù
GV nêu câu hỏi: Sau khi mỗi bạn có ý kiến về bức tranh đó, em thấy ý kiến của các bạn trong nhóm có giống nhau không?
GV kết luận: Mỗi người có thể có ý kiến riêng, nhận xét khác nhau về cùng một sự vật.
Bài mới: 
Giới thiệu bài 
(thông qua trò chơi khởi động, GV giới thiệu bài mới)
Hoạt động1: Thảo luận nhóm (câu 1, 2/9)
GV yêu cầu HS đọc câu 1 trong SGK
GV chia HS thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống trong phần đặt vấn đề của SGK
Thảo luận chung cả lớp: Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, lớp em?
GV kết luận:
Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em & cho tất cả mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ không hiểu & đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng & của trẻ em nói chung.
Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng & cần bày tỏ ý kiến của mình.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (bài tập 1)
GV nêu yêu cầu bài tập
GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Còn việc làm của bạn Hồng và Khánh là không đúng.
H.động 3: Bày tỏ ý kiến (bài tập 2)
GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa.
GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2
GV yêu cầu HS giải thích lí do
GV kết luận:
Các ý kiến (a), (b), (c), (d) là đúng. Ý kiến (đ) là sai vì chỉ có những mong muốn thực sự có lợi cho sự phát triển của chính các em & phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình, của đất nước mới cần được thực hiện.
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
Củng cố 
Trẻ em có quyền gì?
Em làm gì để thực hiện quyền đó?
Dặn dò: 
Thực hiện yêu cầu bài tập 4 & trình bày sẵn theo nhóm.
HS chơi trò chơi theo nhóm
HS nêu câu trả lời
HS đọc
HS chia nhóm thảo luận
Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Lớp thảo luận & nêu ý kiến
HS theo dõi
HS thảo luận nhóm đôi
Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét
+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối
+ Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự
HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước
HS giải thích lí do & thảo luận chung cả lớp
HS đọc ghi nhớ.
HS trả lời
Gợi ý cho các nhóm thảo luận
Tiết 5: Thể dục
BÀI 9: ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP
TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ”
I - MUC TIÊU:
- Củng cố nâng cao kĩ thuật: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, tương đối đều, đẹp và đúng khẩu lệnh.
- Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu học sinh biết cách bước đệm khi đổi chân.
- Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê” như tiết 8.
- HS khá giỏi thực hiện đúng động tác
II - ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
- Phương tiện: còi.
III - NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HỖ TRỢ
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. 
- Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. 
- Trò chơi: Tìm người chỉ huy. 
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. 
a. Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. 
- Lần đầu GV điều khiển, các lần sau GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS. 
Tập hợp để GV củng cố . 
- Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- G ... vật có trong đoạn thơ ở BT1 (Phần nhận xét): con sông, rặng dừa 
	- 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HỖ TRỢ
Kiểm tra bài cũ: Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng 
GV yêu cầu HS viết từ gần nghĩa & trái nghĩa với trung thực & đặt câu với mỗi từ đó. 
GV nhận xét & chấm điểm 
Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
Yêu cầu 1: 
+ GV phát phiếu cho các nhóm HS, hướng dẫn các em đọc từng câu thơ, gạch dưới các từ chỉ sự vật trong từng câu thơ.
+ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: truyện cổ, cuộc sống, tiếng xưa, cơn, nắng, mưa, con, sông, rặng, dừa, đời, cha ông, con, sông, chân trời, truyện cổ, ông cha. 
Yêu cầu 2: 
+ GV phát phiếu cho các nhóm HS, hướng dẫn các em đọc từng câu thơ, gạch dưới các từ chỉ người, hiện tượng, khái niệm trong từng câu thơ.
+ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Từ chỉ người: ông cha, cha ông
Từ chỉ hiện tượng: sông, dừa, chân trời
Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời
Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng 
+ GV giải thích thêm: 
Ÿ Danh từ chỉ khái niệm: biểu thị những cái chỉ có trong nhận thức của con người, không có hình ảnh, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn  được.
Ÿ Danh từ chỉ đơn vị: biểu thị những đơn vị được dùng để tính đếm sự vật.
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV phát phiếu bài làm cho HS
GV nhận xét
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV nhận xét
Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài
Chuẩn bị bài: Danh từ chung & danh từ riêng 
2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm lại vào vở nháp
Yêu cầu 1:
+ HS nghe hướng dẫn
+ HS trao đổi, thảo luận
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả
+ Cả lớp nhận xét 
Yêu cầu 2:
+ HS nghe hướng dẫn
+ HS trao đổi, thảo luận
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả
+ Cả lớp nhận xét 
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm việc cá nhân vào vở
3 HS làm bài vào phiếu 
Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả
Cả lớp nhận xét 
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm bài vào vở.
HS từng tổ tiếp nối nhau đọc câu văn mình đặt được. 
Cả lớp nhận xét 
Gợi ý
Sửa chửa
Tiết 2: Khoa học
Bài 10: ĂN NHIỀU RAU QUẢ CHÍN
 VÀ SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH AN TOÀN
I. Mục tiêu
	- Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
	- Nêu được:
	+ Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn
	+ Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng)
- HS khá giỏi có ý thức thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm và ăn nhiều rau quả chín hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy học
	- Chuẩn bị một số rau quả tươi và héo, vỏ đồ hộp 
III. Các hoạt động dạy – học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HỖ TRỢ
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 hs trả lời câu hỏi
+ Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?
+ Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn mặn?
- Nhận xét, cho điểm hs
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau quả chín
- Yêu cầu hs xem sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối.
- HS trả lời.
- Kể tên một số loại rau quả các em vẫn ăn hằng ngày?
- Ăn rau và quả chín có lợi ích gì?
- GV kết luận: Nên ăn phối hợp nhiều loại rau quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón.
* Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn
- Bước 1: Yêu cầu hs đọc và trả lời
+ Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
- Bước 2: Gọi hs trả lời
- GV kết luận: Thực phẩm sạch và an toàn cần được nuôi trồng theo quy trình hợp vệ sinh. Các khâu thu hoạch, chuyên chở, bảo quản, chế biến phải hợp vệ sinh. Không nhiểm hóa chất, không gây ngộ độc.
* Hoạt động 3: Thảo luận về các biện pháp giỡ vệ sinh an toàn thực phẩm
- GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận trả lời:
• Nhóm 1: Thảo luận: Cách chọn thức ăn tươi sạch, cách nhận ra thức ăn ôi, héo,
• Nhóm 2: Thảo luận: Cách chọn đồ hộp và chọn thức ăn được đóng gói
• Nhóm 3: Thảo luận: Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm và dụng cụ nấu ăn, sự cần thiết nấu thức ăn chín.
- GV nhận xét
- GV đọc mục bạn cần biết (trang 23)
C. Củng cố – dặn dò
- Tóm tắt nội dung bài học
- Chuẩn bị bài sau: Một số cách bảo quản thức ăn.
- 2 hs trả lời
- HS nhận xét bổ sung
- HS quan sát
- Cải xá lách, rau muống, xu hào quả chuối, quả táo, quả ổi, quả hồng, 
- Chống táo bón, đủ các chất khoáng và vi-ta-min cần thiết, đẹp da, ngon miệng.
- HS đọc trong SGK
- Thực phẩm cần được nuôi theo quy trình hợp vệ sinh.
- HS thảo luận nhóm trả lời:
+ Thức ăn tươi sạch là thức ăn có giá trị dinh dưỡng, không bị ôi, thiu, héo, úa
+ Khi mua đồ hộp cần chú ý đến hạn sử dụng không dùng những loại hộp bị thủng, phồng, han gỉ.
+ Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn và dụng cụ nấu ăn được rởa sạch sẽ. Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon miệng, không bị đau bụng, không bị ngộ độc, đảm bảo vệ sinh.
- HS đọc thầm trong SGK
Gợi ý cho nhóm thảo luận
Tiết 3: Toán
BÀI 25: BIỂU ĐỒ (tt)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
- Giúp HS bước đầu biết về biểu đồ cột
2.Kĩ năng:
- Bước đầu biết cách “đọc” một số thông tin trên biểu đồ cột.
- HS khá giỏi làm bài 2b.
II.CHUẨN BỊ:
- Phóng to biểu đồ “Số chuột 4 thôn đã diệt được”
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HỖ TRỢ
Kiểm tra bài cũ: Biểu đồ
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu biểu đồ cột
GV giới thiệu: Đây là một biểu đồ nói về số chuột mà thôn đã diệt được
Biểu đồ có các hàng & các cột (GV yêu cầu HS dùng tay kéo theo hàng & cột)
Hàng dưới ghi tên gì?
Số ghi ở cột bên trái chỉ cái gì? 
Số ghi ở đỉnh cột chỉ gì?
GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ.
v Yêu cầu HS quan sát hàng dưới & nêu tên các thôn có trên hàng dưới. Dùng tay chỉ vào cột biểu diễn thôn Đông.
v Quan sát số ghi ở đỉnh cột biểu diễn thôn Đông & nêu số chuột mà thôn Đông đã diệt được.
vHướng dẫn HS đọc tương tự với các 
cột còn lại.
GV tổng kết lại thông tin
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
a.So sánh độ cao của các cột biểu đồ & nêu nhận xét.
b. Cho HS quan sát các cột và số trên đầu cột để nêu kết quả.
* Các câu còn lại hướng dẫn tương tự.
Bài tập 2:
a) Hướng dẫn Hs so sánh, đối chiếu cột số lớp với cột năm học.
Gợi ý cho hs trả lời các câu hỏi.
 Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
HS sửa bài
HS quan sát
HS trả lời
HS hoạt động theo sự hướng dẫn & gợi ý của GV
2 HS nhắc lại
- Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C
- Lớp 4A trồng được 35 cây. Lớp 5B trồng được 40 cây. Lớp 5c trồng được 23 cây.
- Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây: 5A, 5B, 5C.
- Có 3 lớp trồng được trên 30 cây, là lớp 4A, 5A, 5B.
- Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất (45 cây). Lớp 5C trồng được ít cây nhất (23 cây).
- HS điền vào chỗ chấm trên biểu đồ:
2001 – 2002: 4
2002 – 2003: 3
2003 – 2004: 6
2004 – 2005: 4
- 3 lớp
- 3 x 35 = 105 học sinh
- 4 x 32 = 128 học sinh, năm học 2002-2003 ít hơn năm học 2004-2005 là: 23 học sinh.
Theo dõi, giúp đở HS thực hành.
Tiết 4: Thể dục
BÀI 10: QUAY SAU, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI
ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP
TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ”
I- MUC TIÊU:
- Củng cố nâng cao kĩ thuật :Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu thực hiện đúng động tác, đều, đúng khẩu lệnh.
- Trò chơi “Bỏ khăn “ như tiết trước.
- HS khá giỏi thực hiện đúng động tác
II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
- Phương tiện: còi.
III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HỖ TRỢ
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. 
- Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. 
- Chạy theo một hàng dọc quanh sân.
Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh. 
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. 
a. Ôn đội hình đội ngũ: 
- Ôn quay đằng sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp. 
- Lần đầu GV điều khiển, các lần sau GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS. 
- Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn. 
b. Trò chơi vận động
- Trò chơi: Bỏ khăn. GV cho HS tập hợp theo hình thoi, nêu trò chơi, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn tích cực trong khi chơi. 
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. 
- Cho HS cả lớp vừa đi vừa vỗ tay theo nhịp. 
- GV củng cố, hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá tiết học. 
- HS tập hợp thành 4 hàng.
- HS chơi trò chơi. 
- HS thực hành 
- Nhóm trưởng điều khiển.
- HS chơi.
- HS thực hiện.
Chỉnh sửa động tác sai cho hs
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
DUYỆT CỦA KHỐI 
DUYỆT BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 5 CKTKNSDNLTK.doc